• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 5 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 5 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 29/09/2018 Ngày giảng:

T2/01/10/2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài: “Tre VN”

+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì, của ai?

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta?

Các em cùng học bài.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Luyện đọc: 8’

GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.

+ Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được.

+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.

+ Đoạn 4: Rồi vua … đến hiền minh.

+ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần

+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất cần cú, đoàn kết, ngay thẳng của con người VN.

+ Nêu ý nghĩa của bài học.

- Nhận xét.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) - 1 HS đọc toàn bài.

(2)

1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó.

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha.

Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc.

* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất,truyền ngôi, …

HĐ3: Tìm hiểu bài: 13’

+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?

+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?

+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật.

+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?

+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?

+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?

+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.

+ Nhà vua đã nói như thế nào?

+ Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi:

- Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.

- HS đọc đoạn 1…

+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn:

Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.

+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.

+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.

+ HS đọc thầm đoạn 2,…

+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.

+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.

+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.

HS đọc đoạn 3,…

+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm.Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.

- Đọc thầm đọan cuối.

+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không

(3)

+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?

HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2,3

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi, uốn nắn.

4.Củng cố: 5’

Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài?

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo - Nhận xét tiết học.

phải là thóc giống vua ban.

*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.

* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.

*Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu.

*Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.

- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.

+ Luyện đọc phân vai theo nhóm + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

______________________________________________________

TOÁN

TIẾT 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

* Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ:

- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức

- Hát.

- HS nghe giới thiệu bài.

(4)

đã học về các đơn vị đo thời gian.

b.Hướng dẫn luyện tập:

HĐ1: Cả lớp: 15’

Bài 1:

+ Những tháng nào có 30 ngày?

+ Những tháng nào có 31 ngày?

+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.

Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận,năm 2008 là năm nhuận …

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS lên bảng.

HĐ2: Cá nhân: 20’

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

4.Củng cố- Dặn dò: 3’

+ Những tháng nào có 30 ngày?

+ Những tháng nào có 31 ngày?

- Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

+ Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.

+ Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.

- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

3 ngày = 72 giờ 1/2 phút = 30 giây

4 giờ = 240 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút

8 phút = 480 giây 2 phút 5 giây = 125 giây

1/3 ngày = 8 giờ 4 phút 20 giây=

260 giây

1/4 giờ = 15 phút - Nhận xét bài của bạn.

- HS đọc yêu cầu và tự làm.

- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.

- Nguyễn Trãi sinh năm:

1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.

___________________________________________________________________

KHOA HỌC

BÀI 9 : SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN A - Mục tiêu:

Sau bài học học sinh có thể:

- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV.

(5)

- Nói được lợi ích của muối I ốt( giúp cơ thể phát triển về thể lực, trí tuệ),và tác hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao).

B

- Đồ dùng dạy học:

- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối Iốt -Dự kiến tổ chức:cá nhân,cả lớp.

C - Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?

? Tại sao thức ăn nên ăn nhiều cá ? - GV nhận xét cho điểm.

C. Dạy học bài mới: (28-30’) 1. Giới thiệu: 1’

- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa trang 20 và đọc tên bài.

? Tại sao chúng ta ăn thức ăn nên sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

Hát

- 1 học sinh trả lời.

- 2 học sinh trả lời.

- 1 học sinh đọc.

- Học sinh nghe

Hoạt động 1: trò chơi : Kể tên những món rán hay xào'HĐN (5-7’)

* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn có nhiều chất béo

- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử một trọng tài giám sát đội bạn.

? Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán hay xào hay nấu; Mỗi học sinh chỉ viết một món.

- Giáo viên và trọng tài đếm và công bố kết quả.

? Gia đình em thường rán, xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?

Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn.

+ Thịt rán, cá rán, tôm rán, khoai tây rán, rua xào, thịt xào, rang cơm, nem rán, đậu rán, lươn xào…

- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng luộc…

- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu:

Vừng, lạc, điều, mắc đen…

- 5-7 học sinh trả lời.

(6)

Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo thực vật và chất béo động vật ?(9- 11’)HĐN

* Mục tiêu: Biết tên thức ăn cung cấp chất béo ĐV và TV.

Việc 1 :Thảo luận nhóm từ 6-8 học sinh.

- Yêu cầu quan sát hình 20 sách giáo khoa và đọc kĩ các món ăn trên bảng để trả lời.

? Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật ?

? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?

- Sau 7’ gọi 2-3 học sinh trình bày sau đó nhận xét từng nhóm.

- Việc Yêu cầu 2 học sinh đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết.

Kết luận chung

* Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có chứa nhiếu chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn những thứ này.

- Học sinh quan sát và đọc.

+ Thịt rán, cá rán, thịt bò xào..

+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no dễ tiêu. Vì vậy, thức ăn nên ăn phối hợp chúng để đảm bào cho cơ thể đủ chất dinh dưỡng và tránh được bệnh tim mạch.

- 2-3 học sinh trình bày ý kiến của mình.

- 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm sách giáo khoa.

Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ?( 7-9’) cặp đôi

*Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối Iốt.

Việc 1 Yêu cầu học sinh giải thích những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu ở tiết trước.

- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ và trả lời.

? Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người ? - 3-5 học sinh trình bày theo ý kiến của mình.

- Gọi học sinh đọc phần thứ hai của mục bạn cần biết.

Việc 2 Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn mặn thì sẽ có tác hại gì?

Kết luận: Chúng thức ăn cần tránh ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.

- Học sinh trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.

- Quan sát và thảo luận cặp đôi.

+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày.

+ Muối i-ốt dùng đẻ tránh bệnh bứu cổ.

+ ăn muối i-ốt để phát triển về năng lực và trí lực.

- 2 học sinh đọc, lớp theo dõi.

+ ăn mặn thì sẽ rất khát nước.

+ ăn mặn thì sẽ bị huyết áp cao.

(7)

V . Củng cố - dặn dò(1’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết, ăn uống hợp lí, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt.

- Về nhà tìm hiểu việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: Thịt, cá, rau gần nhà. Mỗi học sinh mang đi một loại rau và một đồ hộp cho tiết sau

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 30/09/2018 Ngày giảng:

T3/02/10/2018 TOÁN

TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.

- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.

* Bài 1 (a, b, c), bài 2 II. CHUẨN BỊ:

- Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 15’

1..Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:

* Bài toán 1

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV ghi bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít)

- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = 5 lít)

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải.

- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung

+ HS hát.

- HS đọc.

- Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu.

- Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu.

+ HS trình bày lời giải cho 2 phép tình.

HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.

(6+ 4): 2 = 5

(8)

bình cộng của hai số 4 và 6.

- Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?

GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra từng bước tìm:

Bước thứ nhất trong bài toán trên,chúng ta tính gì?

+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì?

+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.

+ Tổng 6+ 4 có mấy số hạng?

+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+ 6.

- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.

* Bài toán 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.

- Bài toán cho ta biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?

- GV nhận xét bài làm của HS

Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu?

3.Luyện tập, thực hành:

HĐ2: Cá nhân: 20’

Bài 1: Tìm số trung bình cộng … - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.

+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.

+ Có 2 số hạng.

- 3 HS đọc qui tắc

- HS đọc.

- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.

- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.

- HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.

Giải:

Tổng số HS của 3 lớp là:

25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có:

84: 3 = 28 (HS)

Đáp số: 28 HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 28

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm VBT.

a. Số TB cộng của 42 và 52 là:

(42+ 52): 2 = 47

b. Số TB cộng của 36, 42 và 57 là:

(9)

- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- Đặt câu hỏi gợi mở.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

(36+ 42+ 57): 3 = 45

c. Số TB cộng của 34, 43, 52 và 39 là:

(34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42

+ HS đọc đề.

- HS tự giải.

Giải:

Cả bốn em cân nặng là:

36+ 38+ 40+ 34 = 148 (kg) Trung bình em cân nặng là:

148: 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg

LUUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ

"tự trọng" (BT3).

II. CHUẨN BỊ:

Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.

Giấy khổ to và bút dạ.

Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi HS làm lại bài tập 3.

+ Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

+ HS lên bảng.Lớp theo dõi và nhận xét.

(10)

- Bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng” hôm nay giúp các em tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được. GV ghi đề.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

HĐ1: Nhóm: 10’

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và …

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận, làm BT.

- Kết luận về các từ đúng.

HĐ2: Cả lớp: 8’

Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ “ trung thực”…

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu (1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực hoặc 1 câu trái nghĩa với trung thực)

+ Nhận xét, khen.

HĐ3: Nhóm đôi: 12’

Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của…

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng.

- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).

- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.

- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)

+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật…

+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,….

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- Suy nghĩ và nói câu của mình.

+ Bạn Minh rất thật thà.

+ Chúng ta không nên gian dối.

+ ông Tô hiến Thành là người chính trực.

+ Gà không vội tin lời con cáo gian manh.

+ Thẳng thắn là đức tính tốt.

+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.

+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động cặp đôi.

- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

(11)

Bài 4: Có thể dùng những thành ngữ, …

- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.

* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm (SGV- 120)

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- GV củng cố ND bài.

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ thành ngữ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ.

- Nhận xét tiết học.

+ Tin vào bản thân: Tự tin.

+ Quyết định lất công việc của mình: tự quyết.

+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận.

+ Báo cáo kết quả.

Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực.

Câu b, e nói về lòng tự trọng.

- Nhận xét, bổ sung.

_________________________________________________

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

II. CHUẨN BỊ:

GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.

Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân

- HS kể chuyện.

(12)

chính.”

- Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Ngoài những truyện trong SGK (Một người chính trực, Một nhà thơ chân chính …) các em còn được đọc, được nghe nhiều câu chuyện khác ca ngợi những người trung thực. Tiết học hôm nay giúp em kể về những con người đó. Hôm nay các em học: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Gv ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về đức tính trung thực.

HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: 5’

+ GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.

+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?

HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 25’

- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- Bình chọn:+ Bạn có câu truyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc đề bài.

- 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.

- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực

+ HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể.

a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm.

- HS kể theo nhóm.

+ HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Thi KC trước lớp:

- HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện các nhóm lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo).

- 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

+ HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.

(13)

+ Khen, khuyến khích.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc

- Nhận xét tiết học

_____________________________________________________________

ÂM NHẠC

ÔN TẬP BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE. GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG, BÀI TẬP TIẾT TẤU.

I/ MỤC TIÊU:

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.- Tập biểu diễn bài hát.

II/ CHUẨN BỊ :

Bảng phụ chép bài tập tiết tấu, đàn, thanh phách.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Nội dung 1:

a/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bạn ơi lắng nghe.

+ GV đệm đàn cho HS hát lại bài Bạn ơi lắng nghe.

- GV h/dẫn động tác phụ họa.

+ Câu 1: Đầu nghiêng sang trái, ngón tay trỏ chỉ ngang tai (trùng vào tiếng nhau) chân nhún nhẹ nhàng.

+ Câu 2: Bàn tay phải ngửa đưa ra trước mặt (trùng vào tiếng xa), tay trái chống ngang sườn.

+ Câu 3: Giống câu 2, nhưng đổi tay ngược lại.

+ Câu 4: Hai bàn tay úp thấp phía trước, làm lượn sóng cổ tay.

b/ Hoạt động 2: Tập biểu diễn trước lớp.

- Cho từng nhóm HS lên biểu diễn trước lớp. GV nhận xét.

2/ Nội dung 2: Giới thiệu hình nốt trắng, 1 số đoạn nhạc.

a/ Hoạt động 1: Giới thiệu hình nốt trắng.

- Thân nốt hình bầu dục nằm nghiêng đuôi nốt chạm vào bên phải thân nốt.

- Độ dài của hình nốt trắng bằng 2 nốt đen.

- HS thực hiện.

- HS xem GV làm mẫu, thực hiện từng động tác theo h/dẫn của GV.

+ HS thực hiện nhiều lần để nhớ động tác.

- HS biểu diễn trước lớp.

- HS nghe, quan sát.

- HS quan sát, tập viết.

- HS thực hiện.

(14)

- Nếu ta qui định dộ dài mỗi nốt đen bằng 1 phách, thì độ dài nốt trắng bằng 2 phách.

- H/ dẫn HS thể hiện hình nốt trắng, so sánh với nốt đen.

VD: Trắng - đen - đen - trắng - đen - đen - trắng.

x x x x x x x x x x + H/dẫn HS miệng nói tay gõ phách dều đặn.

b/ Hoạt động 2: HS thể hiện lần lượt các bài tập trong SGK.

+ Đen đen trắng đen đen trắng đen đen đen đen đen đen trắng.

x x x x x x x x x x x x x x x x

Em yêu chim em mến chim vì mỗi lần chim hót em vui.

+ Đơn đơn đen - đơn đơn đen - đơn đơn đơn đơn - trắng

Nghe véo von - trong vòm cây - họa mi với chim - oanh.

- GV giới thiệu thêm 1 số đoạn nhạc ở SGV(nếu còn thời gian).

3/ Phần kết thúc:

- Cho cả lớp gõ đệm(vỗ tay) mỗi hình tiết tấu 1 lần.

GV làm mẫu trước, HS thực hiện theo, mắt nhìn theo tay GV chỉ hình nốt.

+ Bài hát Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào?

+ Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm từ tre nứa? ( khèn, đàn tơ rưng).

- Cho HS hát lại bài Bạn ơi lắng nghe.

- Về nhà tập lại 2 tiết tấu trong sgk, xem trước tiết học sau.

- GV nhận xét tiết học.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS trả lời.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

_______________________________________________________________

ĐỊA LÍ

BÀI 5: TRUNG DU BẮC BỘ I,Mục tiêu:

- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ Vùng đồi đỉnh tròn ,sờn thoải ,xếp cạnh nhau nh bát úp.

- Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của con ngời ở trung du Bắc Bộ - Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.

- Trồng rừng đợc đẩy mạnh.

- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: Che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang bị sấu đi

(15)

- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây

* HS khá ,giỏi: Nêu đợc quy trình chế biến chè II,Đồ dùng dạy học

- Bản đồ hành chính Việt Nam - Tranh,ảnh vùng trung du Bắc Bộ

- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cá nhân, lớp.

III,Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức ( 1’)

2,KTBC (3- 4 ’) - Gọi HS trả lời

? Ngời dân ở HLS làm những nghề gì?

nghề nào là nghề chính?

? ở HLS có những loại khoáng sản nào?

- G nhận xét, cho điểm.

3,Bài mới: 28-30’

a.Giới thiệu bài ( 1-2’)

Chúng ta sẽ tìm hiểu về vùng trung du Bắc Bộ để thấy rõ hơn những đặc điểm về vùng này.

b. Nội dung bài:

1,Vùng đồi với đỉnh tròn,sờn thoải

*Hoạt động 1: ( 9-11’) HĐN

- GV hình thành cho HS biểu tợng về vùng trung du Bắc Bộ

+Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?

+Các đồi ở đây như thế nào?

Đỉnh,sờn,các đồi được sắp xếp ntn?

+Mô tả sơ lược vùng trung du?

+Hãy kể tên một vài vùngtrung du ở Bắc Bộ?

+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ

? Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn ?

-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu

- HS trả lời theo yc.

-Y/c HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh

- Quan sát thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

-Vùng trung du là vùng đồi

- Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sờn thoải.

-Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sờn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. Nơi đó được gọi là vùng trung du

-Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang

-Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.Đây là nơi tổ tiên ta định c sớm nhất.

- Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi nhọn hơn, sờn dốc hơn so với đỉnh và sờn núi ở vùng trung du.

(16)

trả lời

-> GV:Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa vùng đồi núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả hai vùng miền này. Vùng trung du là vùng đỉnh đồi tròn và sờn thoải.

- Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh có vùng trung du.

- Nhận xét, chỉ lại.

2,Chè và cây ăn quả ở vùng trung du

*Hoạt động 2: ( 10-12’)làm việc theo nhóm

-Bước 1:

-GV y/cdựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:

+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?

+Hình 1,2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?

+Xác định vị trí hai địa phơng này trên bản đồ địa lý TNVN?

+Em biết gì về chè Thái Nguyên?

+Chè ở đây đợc trồng để làm gì?

+Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?

+Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?( dành cho HS khá ,giỏi)

-Bớc 2:

-G nhận xét và hoàn thiện câu trả lời Kết luận: Với những đặc điểm riêng, vùng trung du rất thích hợp cho việc trồng một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp.

3,Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp

+Hoạt động 3: ( 6-7’)làm việc chung -GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh -Y/c HS trả lời các câu hỏi sau:

? Hiện nay ở các vùng núi và trung du đang có hiện tợng gì xảy ra ?

-HS nhận xét

-Nhóm đôi

- 2-3 học sinh lên chỉ các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang

-HS quan sát thảo luận

- Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp(nhất là chè)

- H1:chè Thái Nguyên

- H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều - HS lên chỉ vị trí trên bản đồ

- Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon

- Chè đợc trồng để phục vụ nhu cầu trong nớc và xuất khẩu

- Xuất hiện trang trại trồng cây vải

-HS quan sát và nêu quy trình chế biến chè

-Đại điện nhóm trả lời -HS nhận xét

-HS quan sát và đọc phần 3

(17)

? Theo em hiện tợng đất trống đồi núi trọc sẽ gây hậu quả nh thế nào ?Để khắc phục tình trạng này ngời dân ở đây đã trồng những loại cây gì?

- Cho học sinh đọc bảng số liệu

? Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của bảng số liệu đó ?

?ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?

- Kết luận: Để phủ đồi, ngăn chặn đất trống đồi núi trọc, ngời dân ở vùng trung du phải từng bớc trồng cây xanh.

4,Củng cố dặn dò ( 2’) - GV nhắc lại nội dung bài - Gọi 1-2 HS đọc bài học - Chuẩn bị bài sau:

-> Hiện tợng khai thác gỗ bừa bãi, làm đất trống đồi núi trọc.

-> Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hai lớn về ngời và tài sản.

->Ngời dân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài

ngày:keo,trẩu,sở...và cây ăn quả - Học sinh đọc bảng số liệu.

-> Diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ đang tăng lên. Đó là điều rất đáng mừng và cần phải làm thờng xuyên.

- Để bảo vệ rừng và MTđịa phơng em không chặt phá rừng và đã biết trồng thêm cây xanh phủ đồi trống.

-HS nhận xét -HS đọc bài học

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 01/10/2018 Ngày giảng:

T4/03/10/2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.

- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Những hạt thóc giống

+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

- HS hát

+ Nhà vua chọn người có tính trung thực để truyền ngôi báu.

- HS đọc bài học.

+ Nhận xét bài của bạn.

(18)

a. Giới thiệu bài

- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ ngụ ngôn Gà Trống & Cáo của nhà thơ La Phông-ten. Bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà Trống ăn thịt.

Không ngờ, Gà Trống lại là một đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo một phen khiếp vía phải bỏ chạy. Qua bài thơ này muốn khuyên chúng ta điều gì? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu điều đó. GV ghi đề bài.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Luyện đọc: 8’

- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân.

+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo …đến loan tin này.

+ Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo: giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo.

HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’

+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?

* Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.

+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?

+ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:

+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao.

Cáo đứng dưới gốc cây.

+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.

+ Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.

Ý1: Âm mưu của Cáo.

- HS đọc thầm đoạn 2 và …

+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa:

muốn ăn thịt Gà.

+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.

Ý2: Sự thông minh của Gà.

(19)

+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?

+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?

+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?

+ Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.

HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 5’

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1,2 theo cách phân vai (Gà và Cáo)

+ Đọc mẫu đoạn thơ.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.

- Thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét và ghi điểm từng HS đọc tốt.

4. Củng cố: 5’

+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng ít nhất 10 dòng thơ.

Chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt …”

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc thầm đoạn cuối và …

+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.

+ Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.

+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.

Ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.

- 3 HS đọc toàn bài.

+ HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.

- Thi đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ.

Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.

_______________________________________________________

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 5: BÀI; NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

(20)

I. MỤC TIÊU:

- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.

* HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3).

II. CHUẨN BỊ:

Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.

- Nhận xét về chữ viết của HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Người có đức tính đáng quý được nhà vua truyền ngôi báu. Đó là lòng trung thực. Hôm nay chúng ta viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 17’

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gv đọc bài.

+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

* Hướng dẫn viết từ khó:

+ GV đọc từ khó cho HS viết * Viết chính tả:

+ GV đọc bài cho HS viết.

* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS - Sửa sai một số lỗi cơ bản.

HĐ2: Cá nhân: 14’

Bài 2: Tìm những từ….

b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.

- Nhận xét, khen.

Bài 3: Giải câu đố.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Rạo rực, dìu dịu, gióng giả,…bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,…

- Nhận xét.

1. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:

+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.

+ HS viết bài: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,…

+ HS viết bài.

- HS nghe GV đọc và soát bài + HS nộp bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)

** Chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em.

(21)

a/. –Gọi1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.

- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân.

- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 3b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.

Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà.

- Nhận xét tiết học.

- Lời giải: Con nòng nọc.

- HS lắng nghe

___________________________________________________________

TOÁN

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

* Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ:

- Các biểu đồ trong bài học.

- HS: Bài cũ – bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.

b. Hướng dẫn luyện tập:

HĐ: Cả lớp: 35’

Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải hoa…

+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- HS nghe giới thiệu.

- HS đọc đề bài

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.

- HS dùng bút chì làm vào SGK, sau đó

(22)

- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sao?

Vì sao?

- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?

- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?

- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?

- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

Bài 2

- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gi?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu ngày mưa?

- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố- Dặn dò: 3’

- So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?

- GV chốt lại:

 Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít…

 Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều…

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về

báo cáo kết quả.

- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì: 100m x 4 = 400m

- Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m >

200m.

- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa.

- Điền đúng.

- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.

- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

- Tháng 7, 8, 9.

+ Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa.

+ Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+ 3):

3 = 12 ngày mưa.

- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

(23)

nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xột tiết học.

______________________________________________________

KHOA HỌC:

BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

(Tớch hợp GDBVMT: mức độ tớch hợp - Liờn hệ).

I

) Mục tiờu

- Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau quả chớn sử dụng thực phẩmsạch ,an toàn.

- Nờu được:

+Một số tiờu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( giữ dược chất dinh dưỡng:

được nuụi trồng, bảo quản chế biến hợp vệ sinh; khụng bị nhiễm khuẩn,hoỏ chất ;khụng gõy ngộ độc hoặc gõy hại lõu dài cho sức khoẻ con người.

+ Biết cỏc biện phỏp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm( chọn thức ăn tươi, sạch , cú giỏ trịdinh dưỡng ,khụng cú màu sắc, mựi vị lạ; dựng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ nấu ăn; nấu chớn thức ăn;nấu song nờn ăn ngay;bảo quản đỳng cỏch thức ăn chưa dựng hết.

- Cú ý thức thực hiện việc vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chớn hàng ngày.

- THMT:Mối quan hệ giữa con người và mụi trường: con người cần khụng khớ ,thức ăn và nước uống từ mụi trường

II) Đồ dựng dạy - học

- Hỡnh trang 22, 23 sỏch giỏo khoa.

- Một số rau quả tươi, một mớ rau bị hộo, một hộp sữa mới và một hộp sữa để lõu đó bị gỉ.

- Năm tờ phiếu cú ghi sẵn cõu hỏi.

- Hỡnh thức tổ chức : HĐ nhúm, cỏ nhõn,lớp.

III) Cỏc hoạt động dạy - học

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Ổn định 1’

B. Kiểm tra bài cũ: (3-4’)

? Vỡ sao phải ăn phối hợp chất bộo động vật và chất bộo thực vật ?

? Vỡ sao phải ăn muối và khụng nờn ăn mặn ?

- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dựng đó dặn.

C. Dạy học bài mới : 28-30’

- 1 học sinh đọc to tên bài.

- Giới thiệu: …hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc

ăn nhiều rau và quả chín.

Hỏt

-Học sinh trả lời

- Ghi đầu bài

(24)

Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.( 6-8’0 TL cặp đôi - Học sinh thảo luận cặp đôi theo câu

hỏi:

1. Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?

2. ăn rau và quả chín hàng ngày có ích lợi gì ?

- Gọi học sinh trình bày và bổ sung.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh thảo luận.

-> Kết luận: ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày thức ăn nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.

- Thảo luận cùng bạn.

1. Người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.

2. Chống táo bón, đủ các chất vi-ta- min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.

Hoạt động 2: Trò chơi “Đi chợ mua hàng”( 7-10’)HĐN - Yêu cầu lớp chia thành 4 tổ, sử dụng

các loại rau, đồ hộp mang đến để tiến hành trò chơi.

- Các đội cùng đi chợ, mua những thứ mình cho là sạch và an toàn.

+ Giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.

- 5 phút sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.

->Kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến hợp vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử

- Học sinh chia tổ, để gọn những thứ của tổ mình cần vào một chỗ.

- Các đội cùng đi mua hàng.

+ Mỗi đội cử 2 người tham gia, giới thiệu về các thức ăn mà mình đã mua.

Ví dụ: Đội em mua loại rau còn tươi vì khi chế biến các món ăn sẽ ngon, không bị ngộ độc. Còn loại rau đã héo và úa vàng thì không nên mua vì chúng sắp hang, ăn không ngon, dễ bị mắc bệnh. Đồ hộp trước khi mua nên xem kĩ hạn sử dụng, không mua loại hộp đã cũ hoặc bị gỉ hay sắp hết hạn sử dụng vì chúng đã bị nhiễm hoá chất có thể gây hại cho sức khoẻ.

- Nghe và ghi nhớ.

(25)

dụng.

Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.( 6-8’) HĐN - Tiến hành hoạt động nhóm theo định

hướng.

- Chia 8 nhóm, phát phiếu có câu hỏi.

- Sau 10p gọi các nhóm lên trình bày.

Nhóm có cùng nội dung thì nhận xét, bổ sung.

- Tuyên dương những nhóm có ý kiến đúng, trình bày rõ ràng, dễ hiểu.

-Nội dung phiếu:

Phiếu 1

1. Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi sạch ? 2. Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?

Phiếu 2

1. Khi mua đồ hộp cần chú ý đến những gì ?

Phiếu 3

1. Tại sao phải dùng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?

2. Nấu chín thức ăn có lợi gì ?

Phiếu 4

1. Tại sao phải ăn thức ăn ngay sau khi nấu song ?

2. Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ Hoạt động kết thúc: ( 2’)

? THMT:Để có được những thực phẩm ngon sạch và an toàn chúng ta phải làm gì?lạnh có lợi gì ?

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tìm hiểu gia đình mình làm cách nào để bảo quản.

- Thảo luận nhóm theo định hướng.

- Chia nhóm, nhận phiếu.

- Các nhóm lên trình bày.

Phiếu 1

1. …là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo, úa, mốc…

2. Rau mềm và nhũn, có mầu hơi vàng, là rua bị úa, thịt thâm, có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.

Phiếu 2

1. Chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, bị gỉ.

Phiếu 3

1. Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.

2. Giúp chúng thức ăn ngon miệng, không bị đau bong, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.

Phiếu 4

1. Để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.

2. Thức ăn thừa...tránh lãng phí và tránh ruồi bọ bay vào.

+Mỗichúng ta phải biết trồng , chăm sóc và lựa chọn những thức ăn tươi ngon sạch để giữ được chất dinh dưỡng, được chế biế hợp vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.

__________________________________________________________

(26)

Ngày soạn: 02/10/2018 Ngày giảng:

T5/04/10/2018 TOÁN

TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.

- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.

* Bài 1, bài 2 (a, b) II. CHUẨN BỊ:

- Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐộNG DẠY HỌc:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 15’

- GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.

- GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.

- GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột?

- Cột bên trái cho biết gì?

- Cột bên phải cho biết những gì?

- Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?

- Gia đình cô Mai có mấy con, đó là

trai hay

gái?

- Gia đình cô Lan có mấy con, đó là

trai hay

gái?

- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng?

- Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc?

- Hãy nêu lại những điều em biết về

- HS nghe giới thiệu bài.

1.Làm quen với biểu đồ tranh - HS quan sát và đọc trên biểu đồ.

- Biểu đồ gồm 2 cột.

- Cột bên trái nêu tên của các gia đình.

- Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.

- Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.

- Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.

- Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.

- Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.

- Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.

- HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan

có 1 con

trai, …

(27)

các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.

- GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái?

- Những gia đình nào có một con trai?

4.Luyện tập, thực hành:

HĐ2: Cá nhân: 15’

Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các môn…

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.

- GV chấm một số bài và sửa sai.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.

- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

4.Củng cố- Dặn dò: 3’

- Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu ở cột bên phải của biểu đồ

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt).

- Nhận xét tiết học.

- Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào.

- Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tự làm vào VBT.

+ Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.

+ Khối 4 có 3 lớp là 4a, 4B, 4C.

+ Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.

+ Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4a và 4c.

+ Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A.

+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.

- HS đọc đề bài.

- HS quan sat biểu đồ và giải.

- HS lên bảng. Lớp tự làm.

Bài giải

a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là:

10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn b. Số thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là:

10 x 4 = 40 (tạ)

Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ)

______________________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10: DANH TỪ

(28)

i. MỤC TIÊU:

- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).

- Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.

iI. CHUẨN BỊ:

Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.

Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ.

Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.

+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.

- Nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là gì? Bài: “Danh từ” giúp các em hiểu những từ đó. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 15’

Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn…

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.

GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.

- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.

- HS hát

+ Gian dối là đức tính xấu.

+ Bạn Nam lớp em rất thật thà.

- Nhận xét.

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.

- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.

+ Dòng 1: Truyện cổ.

+ Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa.

+ Dòng 3: cơn, nắng, mưa.

+ Dòng 4: con, sông, rặng, dừa.

+ Dòng 5: đời. Cha ông.

+ Dòng 6: con sông, cân trời.

+ Dòng 7: Truyện cổ.

+ Dòng 8: mặt, ông cha.

- Đọc thầm.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Hoạt động trong nhóm.

- Báo cáo kết quả.

(29)

Bài 2: Xếp các từ em vừa tìm được

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- phát bảng cho từng nhóm hS.

Yêu cầu HS thảo luận và hoàn bài tập.

- Kết luật về phiếu đúng.

- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.

+ Danh từ là gì?

+ Danh từ chỉ người là gì?

+ Khi nói đến “cuốc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không?

c. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

4 Luyện tập- củng cố:

HĐ2: Nhóm: 15’

Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm…

+ Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm.

- Nhận xét, khen

Bài 2: Đặt câu với một danh từ khái niệm em vừa tìm được.

- Yêu cầu HS tự đặt câu.

- Nhận xét câu văn của HS.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Danh từ là gì?

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học

Từ chỉ người: ông cha, cha ông.

Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.

Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.

Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.

Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.

- Lắng nghe.

+ Từ dùng để chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị được gọi là danh từ.

+ Từ dùng để chỉ người gọi là danh từ chỉ người+ Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.

+ HS đọc ghi nhớ.

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…

+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.

+ Bạn an có một điểm đáng quý là rất thật thà.

+ chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.

+ Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.

+ Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.

+ ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.

+ Những từ chỉ sự vật…DT.

(30)

tập của HS.

- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài

- HS học bài và chuẩn bị bài: “Danh từ chung và danh từ riêng”.

- Nhận xét tiết học.

________________________________________________

TẬP LÀM VĂN

VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU:

Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).

II. CHUẨN BỊ:

Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.

Phong bì (mua hoặc tự làm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết được một lá thư đúng thể thức và hay nhất.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 5’

- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.

+ Gv treo bảng phụghi 4 đề bài lên bản gọi HS đọc đề trong SGK trang 52.

- Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.

+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.

+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).

- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Hoạt

- Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các nhóm thực phẩm, uống nhiều nước, không uống nước có ga,chăm chỉ tập thể dục, vệ sinh sạch sẽ giúp cho cơ

 Góc quan sát: Quan sát các tranh trên màn hình và mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn... Rửa dụng cụ nấu ăn và

Ñaây laø nhieät ñoä vi khuaån khoâng theå sinh nôû nhöng cuõng khoâng cheát hoaøn toaøn?. Ñaây laø nhieät ñoä nguy hieåm, vi khuaån coù theå sinh nôû

- Chỉ cần rửa sạch phía trong chén, đĩa và các dụng cụ nấu ăn... Sau đó rửa bằng

- Úp từng dụng cụ vào rổ cho ráo nước, có thể đem phơi nắng cho khô ráo.. - Xếp chén, đĩa vào giá bát hoặc chạn và đũa, muỗng

Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam

Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm sự cố môi trường ( chương II);Quy định về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan đến việc sử dụng