• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 của thầy nguyễn anh phong mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 của thầy nguyễn anh phong mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ MINH HỌA ĐỀ SỐ 2

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Este CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là:

A. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Metyl acrylat. D. Etyl fomat.

Câu 2: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là:

A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. Glucozơ. D. Chất béo Câu 3: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu nước Br2?

A. Glucozơ. B. Axit acrylic. C. Vinyl axetat. D. Fructozơ.

Câu 4: Nhóm chức có trong tristearin là:

A. Anđehit B. Este C. Axit D. Ancol

Câu 5: Các số oxi hóa đặc trưng của crom là:

A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D.+3, +4, +6.

Câu 6: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.

Câu 7: Tên gọi của amin có công thức cấu tạo (CH3)2NH là:

A. Đimetanamin B. Metylmetanamin

C. Đimetylamin D. N-metanmetanamin

Câu 8: Hỗn họp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là:

A. 9,56 B. 8,74 C. 10,03 D. 10,49

Câu 9: Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. CH3COOCH2COOH. B. HOOC-COOCH2-CH3.

C. HOOC-COOCH=CH2. D. CH3COOC-CH2-COOH.

Câu 10: Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?

A. Điện phân dung dịch B. Nhiệt luyện.

C. Thủy luyện D. Điện phân nóng chảy.

Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dich sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 3,2. B. 4,8. C. 6,8. D. 5,2.

Câu 12: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

A. Đường phèn. B. Mật mía. C. Mật ong. D. Đường kính.

Câu 13: Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là:

Α.·13 B. 2. C. 8. D. 10.

(2)

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giả trị của m là:

A. 330,96 B. 287,62 C. 220,64 D. 260,04

Câu 15: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

A. Dung dịch alanin. B. Dung dịch glyxin.

C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin.

Câu 16: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Este không tạo liên kết hidro với nhau nhung dễ tạo liên kết hidro với nước.

B. Dung dịch axit aminoaxetic không làm đổi màu quì tím.

C. Cho anilin vào dung dịch HCI dư, thu được dung dịch trong suốt.

D. Chất béo là 1 loại lipit.

Câu 17: Cho 8,4gam bột Fe vào 200ml dung địch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 3,2 B. 6,4 C. 5,24 D. 56

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 → Muối + NO + nước.

Số nguyên tử đồng bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là:

A. 3 và 8. B. 3 và 6. C. 3 và 3. D. 3 và 2.

Câu 19: Dần luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, MgO, Fe3O4 nung nóng, kết thúc phản ứng lấy phần rắn X trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Các muối có trong dung dịch Y là:

A. AlCl3, MgCl2, FeCl3, CuCl2. B. MgCl2, AlCl3, FeCl2. C. MgCl2, AlCl3, FeCl2, CuCl2. D. AlCl3, FeCl3, FeCl2, CuCl2.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:

A. 20,50 B. 19,76 C. 28,32 D. 24,60

Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng.

(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.

(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2.

(3)

Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Muối Y được sử dụng làm bột ngọt.

B. Trong X chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

C. X có công thức phân tử là C9H17O4N.

D. Trong chất X chứa 1 chức este và một nhóm -NH2.

Câu 23: Điện phân Al2O3 nóng chảy, anot làm bằng C, ở anot thoát ra hỗn hợp khí (CO, CO2) có Mtb = 42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì C ở anot bị cháy là:

A. 55,2 tấn. B. 57,6 tấn. C. 49,2 tấn. D. 46,8 tấn.

Câu 24: Khi tiến hành trùng ngưng giữa fomanđehit với lượng dư phenol có chất xúc tác axit, người ta thu được nhựa

A. novolac. B. rezol.

C. rezit. D. phenolfomanđehit.

Câu 25: Cho 20g hỗn hợp X gồm ba amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Xác định thể tích HCl đã dùng?

A. 16 ml B. 32 ml C. 160 ml D. 320 ml

Câu 26: Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều nhà máy công nghiệp, sản xuất hóa chất. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit?

A. SO2. B. CH4. C. CO D. CO2.

Câu 27: Các hợp chất sau: CaO, CaCO3, CaSO4, Ca(OH)2 có tên lần lượt là:

A. Vôi sống, vôi tôi, thạch cao, đá vôi. B. Vôi tôi, đá vôi, thạch cao, vôi sống, C. Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi. D. Vôi sống, đá vôi, thạch cao, vôi tôi.

Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại

A. tetrapeptit B. tripeptit. C. đipeptit. D. pentapeptit.

Câu 29: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Để nhận biết glucozơ và fructozơ ta dùng nước Br2.

B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

C. Saccarozơ chi ton tại dạng mạch vòng.

D. Dùng Cu(OH)2 có thể nhận biết được glucozơ, fructozơ và saccarozơ.

Câu 30: Hỗn họp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

(4)

- Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:

A. 0,48 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,40

Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

(4) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.

(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.

(6) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

- Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiêm tạo ra đơn chất là:

A. 3. Β. 6. C. 4. D. 5.

Câu 32: Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 10,83 B. 9,51 C. 13,03 D. 14,01

Câu 33: Cho các phát biểu sau

1. Các peptit đều có phản ứng màu biure.

2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag.

3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau.

4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước.

- Số phát biểu đúng là:

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 34: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2; thu được 19,8 gam CO2 và 0,8 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:

A. 0,65 B. 0,70 C. 0,75 D. 0,80

(5)

- Phát biểu nào sau đây sai:

A. X và X2 đều làm mất màu nước Brom.

B. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được C2H6. C. X3 là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở.

D. X1 có nhiệt độ nóng chảy cao nhất so với X2, X3.

Câu 36: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là:

A. 34,20 B. 27,36 C. 20,80 D. 18,24

Câu 37: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 78,05. B. 89,70. C. 79,80. D. 19,80.

Câu 37: Trong các phát biểu sau đây về độ cứng của nước:

1. Đun sôi nước ta chỉ làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.

2. Có thể dùng Na2CO3 làm mềm được nước có tính tạm thời và vĩnh cửu.

3. Có thể dùng HCl để loại bỏ tính cứng của nước.

4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại tính cứng của nước.

Số phát biểu đúng là:

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1

Câu 39: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,0 gam. B. 39,0 gam. C. 19,5 gam. D. 21,5 gam.

Câu 40: Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O, Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phán ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:

A. 46%. B. 48%. C. 52%. D. 39%.

ĐÁP ÁN

1. C 2. A 3. D 4. B 5. B 6. C 7. C 8. D 9. B 10. D

11. C 12. C 13. A 14. A 15. C 16. A 17. A 18. D 19. B 20. A

21. C 22. C 23. B 24. A 25. D 26. A 27. D 28. B 29. D 30. A

31. C 32. A 33. B 34. C 35. B 36. D 37. B 38. A 39. C 40. A

(6)

ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI Câu 8: Ta có:  BTDT 20,78535,5m 24, 4196m.2 m 10, 49 Câu 9:

Nhận xét nhanh:

- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.

- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.

- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.

Câu 11: Ta có: nHCOOC H2 5 0,1mHCOONa 0,1.68 6,8 (gam) Câu 13:

- Để viết cấu hình electron chính xác của cation, các em phải nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử, sau đó bỏ electron từ các phân lớp ngoài vào trong.

 

 

2 2 6 2 6 6 2

3 2 2 6 2 6 5

13 electron

26 :1 2 2 3 3 3 4 26 :1 2 2 3 3 3 Fe Z s s p s p d s Fe Z s s p s p d

 

Câu 14: Ta có: nO2 1,68BTNTnCO2 1,68Ba OH 2 m 1,68.197 330,96 Câu 16:

- Chú ý: Khả năng tạo liên kết hidro giữa este và nước rất kém nên este rất ít tan trong nước.

Câu 17: Ta có:

nCl0,8;

nFe 0,15 0, 2 0,35 

2 2

: 0,35 : 0, 05 3, 2

BTNT

Cu

FeCl m

CuCl

  

Câu 18:

Phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3CU(NO3)2 + 2NO + H2O.

Các em cần chú ý: Có 8 NO3 tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO.

Câu 19:

Chất rắn X gồm: Al2O3, Cu, MgO, Fe vì vậy khi hòa tan vào dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được 3 muối là MgCl2, AlCl3, FeCl2 (phản ứng không tạo Fe3+ nên không thể hòa tan Cu).

Câu 20:

Ta có: 2

cháy 2

H ancol

2 BTKL

CO : 0,55 n 0,125 n 0, 25

H O:0,8

22,7 0, 25.40 m 0,55.12 0,8.2 0, 25.16 m 20,5

    

       

(7)

- Như vậy ta thấy ngay 2 trường hợp (3) và (4) thỏa mãn vì có 2 điện cực là Fe và Cu (do Fe đẩy Cu2+ ra bám vào Fe), còn các t/h khác đều không thỏa mãn.

(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.

(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2. Câu 22:

Theo bài ra ta có CTCT thu gọn của X như sau:

C2H5OOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOC2H5 → C9H17O4N Câu 23:

Ta có:

2

M=42 CO:a

CO : b



Al O C

2

CO:0,6

n 162 6 n 9 m 4,8.12 57,6

CO :4,2 27

       

Câu 24:

Trong phần polime thì đây là các phản ứng điều chế polime phức tạp nhất, có mối liên hệ như sau:

HCHO + Phenol (dư) H

 Nhựa novalac

HCHO(dư) + Phenol OH Rezol 1500C Rezit Câu 25: BTKL HCl

31,68 20

n 0,32 V 320

36,5

      (ml)

Câu 26:

Chú ý: Khí gây mưa axit: SO2, NO…

Khí gây hiệu ứng nhà kính: CO2, CH4. Khí gây suy hô hấp dẫn đến chết người: CO.

Câu 28:

Ta có: 2

BTKL

H O

mat xich

22, 25 37,5 50,75

n 0,5

18 n 0, 25 0,5 0, 75

 

  



   

 

0,75 n 1 0,5 n 3

 n     Câu 29:

Trong 3 chất ở ý D, khi dùng Cu(OH)2 chỉ có thể nhận biết được glucozơ khi đun nóng, còn 2 chất còn lại không thể nhận biết.

Câu 30:

Dung dịch Z chứa AlCl :a3 BTNT.H 4, 25 3 0,09 0,36

HCl:a a a a a

      



 

2

2 3

BTNT.Al BTE

CO

Al O :0,18

n 0, 48 mol Cu:0,24

  

Câu 31:

(8)

(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.

(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3. (4) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-. Câu 32:

Ta có: BTNT.Ba+Na

33 2

NaHCO : 0,06 Ba HCO : 0,05

 



0

BTNT.Na

2 3

t

BTNT.Ba

Na CO : 0,03

m 10,83 BaO:0,05



  





Câu 33: Xét chi tiết các phát biểu như sau:

1. Các peptit đều có phản ứng màu biure → Sai, peptit có từ 2 liên kết peptit mới có phản ứng màu Biure.

2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag → Đúng.

3. Đốt cháy hoàn toàn este no đon chức mạch hở thu đươc CO2 và H2O số mol bàng nhau → Đúng.

4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước → Sai, khi đun nóng thì chất béo vẫn không tan trong nước.

Câu 34:

Ta có: 2

2 2

CO X

N H O

n 0, 45 n 0, 2

n 0,1 n 0,7

 

     

Nếu thay thế O trong X bằng H thì số mol H2O thu được là H O2

0, 2.3

n 0, 45 0,75

  2 

2

Trong X

H O O

n 0,75 0,7 0,05 n 0,1

     

 

BTNT.O 0,1 2a 0, 45.2 0,7 a 0, 75 mol

      Câu 35:

(1) X + NaOH dư t0 X1 + X2 + X3. (2) X2 + H2

Ni,t0

X3.

(3) X1 + H2SO4 loãng t0 Y + Na2SO4.

+ Từ phương trình 2 suy ra số C trong X2 và X3 phải như nhau

+ Nếu X2 và X3 là các ancol thì tổng số C nhỏ nhất phải là 6C → Điều này vô lý.

+ Nếu X2 và X3 là các muối thì tổng số C nhỏ nhất phải là 6C → Điều này vô lý.

+ Vậy X2 chỉ có thể là andeit còn X3 là ancol CH3CHO + H2 Ni,t0

C2H5OH.

(9)

Ta có: 2

   

2

OH

Zn OH H

Zn

n 0,8

0,8 0, 4

n 0, 4 n 0, 2 mol m =19,8 gam

n 0,5 2

 

       

 

2

   

2 4

Ba SO

n 0,3

m =0,3.233=69,9 gam 89,7 gam

n 0,5 0, 2 m

     

  



Câu 38: Ta xét chi tiết các phát biểu như sau:

1. Đun sôi nước ta chỉ loại được độ cứng tạm thời → Đúng.

2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả 2 độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu → Đúng.

3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước → Sai, HCl không thể làm giảm nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong nước.

4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước → Sai, nó chỉ làm giảm độ cứng của nước cứng tạm thời, nước cứng nói chung thì không được.

Câu 39:

Ta có: nMg 0,17

 

puMg

 

e

 

Mg:0,02

1,76 gam n 0,15 mol n 0,3 mol Cu:0,02

     

Y

2

NO:0,02 n 0,04

H : 0,02

  

 nNH4  a nH 0,02.2 0,02.4 10a 

Dung dịch X chứa:

 

2

BTDT

4 X

2 4

Mg : 0,15

NH : a a 0,02 m 19,32 gam

SO : 0,06 5a



   

 

Câu 40:

Ta có: 2

2

CO BTKL trong E

O H O

n 0,125 3,36 0,125.12 0,13.2

n 0,1

n 0,13 16

   

   

 



→ Ancol phải là ancol no.

Và nH2 0,035. Nếu axit là đơn chức thì

 

 

E

X:0,03 mol n 0,05

Y:0,02 mol

  

 (Loại)

Vậy X hai chức X:a 2a 2b 0, 07 a 0,015 Y:b 4a 2b 0,1 b 0, 02

  

  

 

     

  

Ta có: X Y 2

4 10 2

HCOOC-CH COOH:0,015 0,015C 0,02C 0,125

C H O : 0,02

 

   

2

0,015.104

%HOOC-CH -COOH= 46, 43%

 3,36 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, lấy thanh Mg ra thấy khối lượng không thay đổi so với trước phản ứng.. Khối lượng

Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim

Mặt khác, lấy 0,15 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số

Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.. Kim loại Fe không

CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để

Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn.. Phần trăm khối

Câu 2: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại