Giáo viên: NGUYỄN THỊ TRANG
ÔN BÀI CŨ
ÔN BÀI CŨ
* Một năm có mấy mùa, hãy kể tên các mùa ?
Một năm có bốn mùa đó là: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
* Các từ ngữ:( nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng ) Tìm từ ngữ chỉ thời tiết của mùa đông.
Mùa đông : giá lạnh, mưa phùn gió bấc.
* Hãy thay cụm từ Khi nào trong câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào , tháng mấy, mấy giờ…)
- Khi nào trường bạn nghỉ hè ? - Bao giờ trường bạn nghỉ hè ? - Lúc nào trường bạn nghỉ hè ? - Tháng mấy trường bạn nghỉ hè ?
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về chim chóc.
Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xép tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp)
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu.
Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cá
Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):
vàng anh cuốc
cú mèo Chim sâu
quạ
gõ kiến
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cá
Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
M: chim cánh cụt
vàng anh cú mèo
cuốc quạ
M: tu hú M: bói cá
chim sâu gõ kiến
Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):
Bồ câu Vẹt
Đại bàng
Đà điểu
Thiên nga
Bài 2: Dựa vào những bài tọ̃p đọc đã học Chim sơn ca và bụng cỳc trắng, Thụng bỏo của thư viện vườn chim ( Sỏch Tiếng Việt 2, tọ̃p 2, trang 23 và 26), trả lời cỏc cõu hỏi sau:
- SGK / 23 đọc thầm bài Chim sơn ca và bụng cỳc trắng.
- SGK / 26 đọc thầm bài Thụng bỏo của thư viện vườn chim.
a) Bụng cỳc trắng mọc ở đõu ? b) Chim sơn ca bị nhốt ở đõu ? c) Em làm thẻ mượn sỏch ở đõu ?
Bài 2:
Dựa vào những bài tọ̃p đọc đã học Chim sơn ca và bụng cỳc trắng, Thụng bỏo của thư viện vườn chim (Sỏch Tiếng Việt 2, tọ̃p 2, trang 23 và 26), trả lời cỏc cõu hỏi sau:
a) Bụng cỳc trắng mọc ở đõu ?
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đõu ?
c) Em làm thẻ mượn sỏch ở đõu ?
Bụng cỳc trắng mọc bờn bờ rào, giữa đỏm cỏ dại.
Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
Em làm thẻ mượn sỏch ở thư viện.
* Để trả lời cõu hỏi cú cụm từ “Ở đõu? “ ta dựng cỏc từ ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn.
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
a) Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
c) Sách của em để trên giá sách.
M: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
Em ngồi ở đâu?
Sách của em để ở đâu?
* Ta dùng câu hỏi có cụm từ “Ở đâu? “ để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
- Đặt câu hỏi có cụm từ
ở đâu
cho câu hỏi sau:+ Hộp phấn để trên bàn cô giáo.
+ Giỏ hoa để trên tủ thuốc.
Hộp phấn để ở đâu ?
Giỏ hoa để ở đâu ?