• Không có kết quả nào được tìm thấy

bản của lý thuyết ngôn ngừ học* tạo sinh là thê hiện một cách hình thức hiểu biết trong tiềm thức của

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " bản của lý thuyết ngôn ngừ học* tạo sinh là thê hiện một cách hình thức hiểu biết trong tiềm thức của "

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LY T I Ỉ U Y K T T I I A N I I IỈIKN TIIK P H Ạ M T R Ù ( X - l i A R T I I K O K Y ):

M Ộ I ( Õ N ( ; ( ự H Ử U H I Ệ U T R O Ní; p h ả n t í c h C p h á p

Vò l)ạ i Q u a n g

TAP CHI KHOA HOC ĐHOGHN NGOAI N i» r I XIX Sô ‘ỉ, 2003______________________________________________________

]. ụ th u y ế t t h a n h b iế n t h ê p h ạ m tru:

Môt bõ p h ậ n c u a N g ử p h ỉip tạ o sin h ( ( i e n e r a t i v r ( t r a m m a r )

1.1. N g ừ Ị) h á p t a o s i n tì

"Ngu pháp tan sinh lỉi mò! kluivnh luíỏng trong ngôn HỊLíữ lìoc lìHMì (lại. lã Iiìột trong rác n h á n h cùa Iì^ù plìa|> hỉnh thứv trong ngôn n gữ học xuât hiên vói tu tuỏng (ù a Noam C h o m sk v trnn*: thập niĨMì giữa the ky XX dựa vào sụ mỏ tả ngôn ngữ dưới d ạ n g CÁC mô hình hình tlìửc theo một k iểu xác định Trong ngôn ngữ học: lạ o sin h , "ngữ pháp có nghĩa la “sú mỏ tà triệt (lô vố ngôn ngữ".

“Tạo sinh" không ro nghĩa là san sinh hay sáng tạo. Nỏ là th uật ngừ toán học :luór su d ụ n g cỏ l ỉ i c u c h ỉ n h trong ngòn n<íừ học va mang n g h ía “phù họp hay không phu hợp tron g nội bộ ngôn ngủ”

Ngữ pháp lạo sinh gồ m một lập hóp a ic :ììi dẫn hinh tlnic xác (tịnh rô tiít Ciì n h ũ n g c ấ u triic ilược* c h â p nh;m n hư la )<) phận cấu thành rủa ngôn ngừ (lang ỉiỉỢc nghiôn cứ 1 1. Nói c á c h khác, ngừ )háp tạo sinh giúp n h ậ n diện \r m car ỉờu tỏ. c ấ u trùr. đ ơ n vị n à o p hù h(í|) Víỉi ìiôt ngôn ngứ cụ thổ.

Bộ phạn chủ y ê u của ngữ phap tạo (inlì là các phép c ả i hiên. Vi vậy. ngữ )hãp tạo sinh còn (lược pọi 1.1 ngũ pháp :ài hiên hoặc ngừ p h áp ch u y ển (lôi Mục

l í c h c u a n g ữ pháp t ạ o s i n h 1.1 m i ( ‘‘ U t à

nâiìK Itír ngôn Uịiũ CU.I nmioi nói. kh.im ph.-i <|UV luật nôi lại cua râu ì rút' iiỊỉón ngừ. ( a u trũr ngôn ngữ (liíõr lìinh iluiìỊ»

dưới d ạ n g một ‘Vd chò' hoặc '‘kết cáu nào (ló Kõl câu này (luộc các nha nghiõn n i u <Ịuan sal trong <|iiã Irinh hoai (lóng tu nhiõn cùa ngôn ngù. Đ ãnt’ lưu y hòn là. kêt câu này dược dưa váo hoại dộng b ân g con (tưửng nhân tạo phục vụ cho việc n g h iê n cúu khoa học với mục đirh t ì m h i ế u b â n chất c ủ a n g ô n n g ủ va các mục* (liclì ứng (lụng khác N gũ pháp n à y đước x â y ( lựng n h ư một hộ t h õ ng s uy (liền. Dua vào hộ th ông nàv <!Ó thể giài th u y ỏ l lììột cách trực* tióp và họp ly lát rà s ự (la d ạ n g n i a các c hứ c n à n g cù a từ và các cấu trúc cú pháp trong tliỏn ngôn.

N gừ p h á p tạo sinh hao gồm Im th ành tố cơ hàn: tlìãnh tỏ ru pháp học. th ành tô ngữ n gh ía học vã th à n h tò âm vị hục.

Trong cấu trúc của ngữ pháp lạo sinh, t h à n h tô n i p h á p học la thíinh tó t r u n g tâm T h à n h tô ngũ nghĩa học và thành lố âm vị học có chức n ân g chính vẽu là giãi thuyỏt cho th à n h tú pháp. Dỏng góp dán g trân trọng n h ư n g c ù n g (là tùng gảy nhiều tranh cài của ngữ pháp tạo sinh là hai kh ái niệm cơ hàn: "cấu trúc chim" và

“cấu trúc nổi” Câu trúc rhim rua cáu giai t h í c h ý n g h í a r ủ a câ u. <7ÚI trúc nói chinh la biỏu hiện ngữ âm cua râu Diễn ngỏn được mỏ tà bàn g một hệ thuật ngử cúa toàn hộ các quy tắc hoàn chinh t an

• TS. Phong Khoa hoc * Bòi dường Trương Đai hoc Ngoai ngữ Đ HQ G Ha NÒI

I

(2)

■> Võ Dai Quang

yôu để s à n sin h ra các c â u - p h á t ngôn trong đ iể n n gôn . Các q u v tắc n ày là

những quy tác khái quát, tong hợp. bao trùm cả cú pháp học. hình thái học biên đổi từ. hình thái học càu tạo từ và am vị học.

Mục đích

bản của lý thuyết ngôn ngừ học* tạo sinh là thê hiện một cách hình thức hiểu biết trong tiềm thức của

người bàn ngữ vế ngôn ngừ của họ. Hiểu

biết đó dược gọi là ngữ năng của người bản ngữ (native speaker competence).

Cần phân biệt giữa “ngữ năng”

(competence) và “ngữ hiện”

(períbrmance) - sự sử d ụ n g ngôn ngữ trong giao tiếp và tư duy. Các nhà ngôn

ngừ học tạo sinh khôn" tập trung sự chú ý nhiêu vào “ngữ hiện” do có sự can thiệp của các yếu tố ngoài ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong quá trình hành chức của ngôn ngừ. Câu hỏi mà ngữ pháp tạo sinh đặt ra là: Người bản ngữ có dược tri thức

ịĩ'\ về ngôn ngữ của m ình m ột cách vô

thức? Và đỏi tượng mà ngừ pháp tạo sinh cần giải thích là gì? Điểu luôn được các nhà ngữ pháp học tạo sinh khang định là

các ngôn ngữ đều có cấu trúc và việc sử

đụng ngôn ngừ không chỉ đơn thuần là

sự kết hợp các p h ầ n t ử cùa ngôn ngừ.

1.2. Môi l i ê n h ê g i ữ a c á c t h à n h t ô c ủ a n g ừ p h á p t a o s i n h

Một tron g n h ữ n g loại hình tri thức mà người sù d u n g ngôn ngừ cần phải có

lã tri thức về phương thức mà các từ dược kôt hợp với nhau đê tạo câu. Loại Jiình kiên thức nay (lược gọi là kiên thức

cú pháp. N goài ra, người sù d ụ n g ngôn ngừ cần phải có hiểu biết về hình thái của các lừ trong ngôn ngừ của mình.

Loại kiên thức này dược gọi là kiến thức hình thái hoe và là vấn dể quan tâm của thành tố hình thái học trong ngữ pháp

tạo sinh. Ngừ pháp tạo sinh có nhiệm vụ giải thích hiểu biết của ngưòi bản ngữ về nghĩa của từ và vể mối liên lìệ cùng như khả nàng kết hớp ngữ nghía. Đây là đối tượng của thành phần nghĩa học. Cuối cùng là thành tô âm vị học. Thành tô này liên quan đến hiểu biết của người bản ngừ vê ngữ âm của tiếng mẹ đẻ và về việc* ngủ âm được tô chức như thô nào trong hành chức.

Trong thành tô cú pháp của ngữ pháp tạo sinh tồn tại nhiều lý thuyết liên

quan đến các cấu trúc cú pháp, các quy

tắc tạo sinh. Lý thuyết thanh biến thể phạm trù (X - bar theory) là một hệ thông phân tích ngừ pháp có nhiệm vụ điểu chỉnh, phát triển những tri thức truyền thống vê cấu trúc của ngữ đoạn.

Theo lý thuyết này, X là một hiến the phạm trù đại diện cho các từ loại như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ và giới từ trong các hình thái câu trúc ngữ đoạn tiêu chuẩn. Trong sơ đồ cấu trúc ngừ đoạn, những từ thuộc các từ loại này đóng vai trò như những thanh công cụ/ nấc thang đánh dấu các giai đoạn trung gian (intermediate stages) trong quá trình hình thành ngữ đoạn.

2. Đ oán n g ừ (p h r a se) câu (sen ten ce): Dôi tư ơ n g h ư ớ n g tới của lý thuyết (h a n h b iê n th ẻ p h ạ m trù

2.1. C ả u

2. 1. 1.

Cho đến nay, chưa có một dinh nghía nào vế “câu" có the làm hài lòng tất cả các nhà nghiên cứu. Mồi định nghĩa thường chỉ nhấn mạnh một hoặc một sô thuộc tính của thực the “cảu”. Các dịnh nghía truyền thống về câu thiên về việc

I11Ô

tà chúng như nhúng đơn vị hoàn chinh về ngữ pháp, ngừ nghĩa và có khả nàng đứng độc lập. Cách hiểu như vậy có

/.//>• Ỉỉi K h i >,I Ỉ Ị Ọi Ị)HQ(jH\ \ \ * i h n n ỵ ử . Ị XIX Sò J 2 0 0 '

(3)

I Ạ ih u N i' 1 i l ỉ . m h b i c n liu- p h . n n 11II

11,111^ < l u i ì i i i l o r ỉ . l ị * ( i i r h h i c i i n h u V M \ c o

liu* ilnor ;iị> (lụIì<4 rhu lìhiốu <*.m nlìunu khôỉìj* phai rlio lã! <•; 1 rác <\m. Tron điền I1Ị4UÓÌ SU (lun" ĩìLión ngữ thưoiii* ỊIIcũ* 1 )0 một sô tlì.m h phan r;iu <l<*

<1. 1111 bào độ iròi < híiV riiii (licn n^õn lioac (lỏ tranh su I;IỊ» 1. 11 klìõnu ràn llìiót. II.1V q u a n sãt VI (lu sau:

\ V h iT c c r /r vo// Lịoinx?

- To thi’ p ic t u r c s

Tãp hộp “To //?(' p i c t u r c r s” rlìi (tóììỊỉ vai tru nhu l;i lời (láp. N g h ĩa tlriv (lu cua câu co th ế dưực phục hồi từ ngữ rành

Nhúntt chiẽt (.loạn cua câu nhu v;iv thương su ấ t hii‘ 11 tron^ (liền n^ón nôi vã cùng ngây càng thõng (lụng trong diển

ngốn v i õ i . Các câu YI lì lì luor (rlliptiral sentrruTS) lã một Iroiìí' nlìĩin^ ct; 1 (* (liêm rủa tiếu thuyết va truyện ngan mà mục đích la tái tạo lại cár phát ngôn nói rh ú n ^ cù n g ilược sù d ụ n g irong các quáng cáo và các th ông báo N hà ngôn ngữ hoe GeoíTrev lx ‘Och đạt tôn cho phong cách như vậy \ì\ phong cách

■‘th ô n g t ụ c q u à n g đ a i' (public* rollo(ỊU Ìal).

Theo quan sát của Leerh, tán sỏ xuàt

hiện ngày cãnỊĩ tăng rủa các râu tỉnh

lược lã một hiỏn tượng của nền vân hóíi nhân loạt cuối thô ky hai mười.

Như vậy. (âu vừa là đón vị phong cách vừii là íl<in vị ngừ pháp Diếu Iiây (lặl Yiì vân (lõ la Lun tlì(‘ nào ílỏ ró tlir mỏ tà c h ú n g một cách hình (hức báng rac thuật ngữ ngũ pháp ỉ)ỏ có th è giãi thích (lưõc Cíi loại câu hoàn ch in lì vé ngữ pháp, ngìí nghĩa và cà (’i‘ui tồn tại () hình thức các rhiêt (loạn (ÍYagments). cần bat dầu bằng việc phân biộl hai loại câu: câu chưa hoàn chỉnh (niinor) và câu hoàn chinh (major) Sự phân liiột vế thuật ngủ nãy cho phép npuoi nghiôn cửu. vi ci\(' lĩiục đích miôu tà ngừ pháp, táp trung

vao loại (MU hoan I hình (m.ụor

>í*nt«n<r>) Su phán l»ir! \\.\\ ruim cho plirp nh.m ilui( h.11 nhom <|UV I;i< Nhom c;ỉc iịiiv t.ic ngù phỉip chi phôi 41 1 1;I Dinh IMII la o ( . 1 1 1 (si*nti*nr«* ío im .itm n nilr>) v;i n h óm rác <|U\ tiir IMII la o v.in l>;in ( l r \ l lorniiấtion m l r s ) Các (ỊU\ I.ir <\1U lạ o v ã n l>;in t;ir tlủny lí’*lì râu khi c luínỵ la n h ù n g plì.uì 1'Uii (li<*n ngón co li('*n kòt (co n n octcd (liscou rsc) T uy n h iỏn.

có th ê nói (lỏn Ci\e múc (lô khõn^ hoan c h ỉn h cỏ th ể cỏ tro n g câu H àv XCIĨÌ xét C.IC câu sau:

< nA nd (í h a ỉỊ (ìf o larncr.

( in M(trx d c n i c d lcttnii* thư ca t nu ỉ.

<111

ì Shc denicd ỉt

Cáu (i) là câu k h ông hoan chỉnh VI thiêu th a n h phan chu lì^ií va độn^ tù Càu (iìì la câu hoan chinh Vàn <lế <> đây X Ỏ ỊÌ cáu õ ii) váo loại càu não? Vói tu cách là một phát ngón (utteraiia*). no phu thuộc vào nlìừng câu đà được phát ra truỏc (ló và lìgưoi nph<* không tlìê l)iôt tỉược các (ỉại từ “s h c ” Víì “i t ” nói về ai vã rái £\. Si* không họp lý khi roi râu nay 1;1 câu k h ôn g hoàn chình vi nỏ có day đủ các th à n h phan c;ui ( ( l i a m m a l i í allv rom plotr). Có lc nên coi Ciìu này là râu hoãn chinh (luộc nit gọn (r<*đuc<*d inajor sontc»nre). Một ^I.ầi pháp hữu ích dõi voi su luỏn^ nan về phân loại nhií tron^

triíong hợp nay l;i nên ro sự phân hiệt giữa sự hoàn chinh vố ngừ pháp (g r a m m a lica l (Tíiììpietrness) hoàn chính về n^ù nghla (sem nntic r o m p le te n r ss) và coi cár càu khóiìK hoan chinh v ế ngù ph áp la n h ữ n g cân không d ầy đù. Sịí phân biệt này cùng rất hữu ích trong việc p h ân loại các câu rárh ngôn (a p h orism s) như “E a s v c o m r e a s y go" hoặc các câu khuôn máu (formula)

ĩihư “g o o d b v . D ãy là nh ững câu không

! ,ỊỊ* < h, K h t »,j ll,i ỉ ) / l ( H i ỉ / \ \ / \/\ St>4 2( h‘ ỳ

(4)

I V õ D ai yu.m i:

hoàn ch in h vế n^ũ pháp nluíĩìÉ' lại hoàn chinh về ngừ nghía. Nhìn nhận <> góc độ quan hệ giữa các cú trong râu. có th ể nói (lên các loại râu như (‘âu dơn. râu ghép V;i CỈUI phiic Câu thường (híòc phân loại theo hình iluir và chức nâng. Về hình t hứ c , c á c s á c h I1£Ũ p h á p t h ư ờ n g nói (lên các loại câu như câu tường thuật (đoclaralive). câu nghi vấn (interrogativc), câu m ệnh lệnh (im perativo) và câu cám th án ( e x d a m a tiv c ). Các hình th ứ c này tương ứ n g vói các rhửr năn g như kế

(Stalrment). hoi (question). mệnh lệnh

(com m an d) va cám th á n (exelamation).

2.1.2. ('ác nhà cú pháp học tạo sinh thường chì gioi hạn sự chú y vào loại câu hoàn chỉnh (major) vã coi việc câu tạo các câu k h ông (láy đủ (m inor) là địa hạt nghiỏn cửu cua các nhà ngữ pháp học vân bản hoặc rác nhà ngh iên cứu diên ngôn. Nói cụ thô hơn. với mục đích tìm lỉiỏt về phương thức các cấu trúc ngôn I1J*Ù p h a n ánh câu trúc của tư duy. các nhã cú ph áp học tạo sinh thường chi chú ý (lỏn hộ hình câu (se n te n c e parudigms).

(lên n h ữ n g hình thai được lý tưỏng hóa

(idealised íbrms) mà nhúng hệ hình,

hì lì h thái này bộc lộ nh ững quy t Ác* liõn (ỊUan (lên việc* kiôn tạo câu N h ữ n g câu đầy (lù. tííc n h ữ n g câu có (lẩy dù các th ành ph ần râu. Ii» một trong lìỉii (lối tượng luróng t(ỉi của Lỹ thuvốt thanh l)iôn th ể phạm trù. Một đôi tượng phân t ích khác* mã lý t h u v ô t này (ỊUrtn t â m là các hình llìức !)iôu hiện (Ịiian hộ n i |>hap cún “đoàn ngủ ” (phrnso).

2.2. D o à n ỉtg ừ (p h r a s e ị

"Đoan ngữ" lã ^i? Đoàn ngữ la một (líín vị cú pháp ih ư ò n g bao gồm nhiêu

hõn một lừ và nàm trun g gian giũa tù (Nvord) và rú (clỉiuse) trong càu. (ỉiai (loạn tru n g gian trong các kốt càu la một

trong nh ừ ng vân dể quan tâm của Lv tlìuvôt thanh hiến thô phạm trù. Trong hau hỏt các khuynh Iuí(jiv4 ngừ pháp hiện đại. đoản ngữ (lược coi là hòn đá táng cua cáo lý th uyêt cu pháp. Trong một (loan ngữ, các lừ riỏng lẻ liên kết với nh au cỉổ tạo th ành một thực th e cú pháp (lòn nhất, có kha nân g di ch u y ê n và cỏ thố dược thay th ê Ixii một từ khác Trong các câu sau. những từ dược gạch chán ró khà năn g di ch u yến va dượr thay thê: The m o n ivent ditivn the hiII.

Doivn the ỊùỊỊ w e n t the m a n (di chuyến).

Hi' ivent therv (thay thế).

Hai phép thừ được sư dụng dể xác định (loan ngữ ỏ dây như sau : (i) Nếu một chuồi từ cỏ thỏ được (lịch ch u yển như một nhóm (group) I tì ì ch ú n g có thỏ tạo th à n h một đoản ngủ (phép dịch chuyển); (ii) N êu một chuỗi từ có thể được th a y thê bằng một từ đơn nh ất thì chú n g có thê tạo th ành một đoản ngữ (phép t hay thế).

Các đoản ngữ (lược tạo thành từ các thực từ. Nói chính xác hơn, có th ể coi rác đoản ngũ là kêt quả phóng chiếu rua các thực từ này. Các đoản npữ có th ê chửa trong lòng ch ú n g các đoàn ngử khác.

N gu yên ly lồng chứíỉ (cmbcdriing) là nguyên lý quan trọng về rách thức ni;I các (loan ngữ kêt nôi với nhau để tạo thành các câu.

Mồi (loan ngữ hao gồm một hoặc nhiều hòn một tư dóniỉ vai tro là chinh tô (hracl) ('hĩnh tỏ là bộ phận gổc của danh ngữ (l>asis) Danh ngữ gốc cỏ th e dược mo rộng khi có các bố tô trưỏc (premodifiers) hoặc/và 1)0 tô sau (post mo(lifiers). Các từ thực hiện chức n ă n g hố tố phụ thuộc chù yêu vào kiểu loại đoản ligữ l)òi vì dạc tinh của chính tô trong (.loàn ngữ (ịuy

/ </ / ' . I n K h t h i li< < Ì)HQCÌH\ \'ỉịihh HIỊÙ. I Y/.V S ò - ỉ y i o . i

(5)

I \ i h u x ô i i h . m l ỉ h i c n l l i c p l ì . i m t i u

(lịnh il;ìr linh cua toàn l)ó đoàn ngũ.

Oỉinlì ngu cn Ilìí* iluộr mỏ rộng Cii <> phía u u<ic V,| p h u S.-IU chinh tô bán" mội loạt rac lừ r »<»nỊLi khi do. chinh lô trong £*iởi 1)1^11 co k h.1 n.m u ( ỉiiọ r bò n g h ĩa r .ẳt hạn hí*|í VỎ1 Ly tluiyôt thanh lnỏìì thô ph.un tru. hoan toàn có th<‘* nhãn biẻt <lưo< sự g i ô n g n h a u \ r c â u t r ú c CU.I <■;»(• loại (loan ngu N goai Im') plìận chinh tó. các l)ó tỏ (m odiiìcrs) co thỏ tlược* chia tarh lIìtMi phiKỉng (hộn chúc nang thành lãr tú (linh khuôn ngũ đoạn (sỊHriíìer). trang ngữ (a d ịu n it) va 1 )0 n#ĩí (eomplerm*nt).

Ly thuyết thanh biên the phạm trù ròn co kha nãn«ỉ mõ tà một cách c hinh xâc hon rác giai (loiiiì tìII11 ti gian £Ĩửiì (ỉoân Iiịíừ ilẩy (iu và rác yỏu tô câu thành IMiíUì (1) iluni (lây cua hài vièt sẽ trinh bày kỹ lìón về khà nản g nay. Do tinh linh hoỉ.il va kha nàng cú pháp của các đoán ngữ. r;ir cảu thường cliíọr miêu ta thông (ỊU;ỉ CiU' tloĩin n.mi cáu thanh càu.

"Ngu ph ap học càu trúc ÌÌ£Ũ doạn (|>hras<» strurtun* giíim m ar} (1 1 1 1*» cã|>

cac quy lâr vố (|Uĩ*ì trinh càu tạo câu (Y)!1£ thức s » N P + v p là một quy tae viêt lai (r<*wnte ru lí *) chỉ VA một (‘ách

khái <juát rang một râu (lòn bao gồm một ilanh n"ừ vã một í lộng n<ui N h ù n g ban luận trc*n cho tli.ìv rãng: Doiin ngũ l;i llìựr thố khỏng tho khôn# XÓI tới Irong phân th lì cú phi1 1) Vãn <1 r ràn (luộc khỉing định lại ỏ (láy la Do,in ngữ rủng 1.1 dõi tuộng hướng toi rua Ly ilum*t th.mil hiên tlú' ph;ini tru (ron.n ngủ plìáp tạo sinh

3. Sơ do hình cãy (Tree diagram): mội trong

11

hửng hình thức thường đưựr sử dung đế biếu hiện các quan hê cũ pháp của ngừ pháp tạo sinh

So do hình rây la loại sơ du ílũộr sù đụng rộng rãi trong nịỉôn 1 1 ^ 1 1 học tlỏ liiôn thị câu trúc tíing bậc nội tại của (lơn vị câu. (ỉốc rùa cây nam () (linh rủa sơ dồ và dược biểu hiện h àn g ky hiệu s (srntence). Các nhánh đi xuõng rủa rây tương ú n g vỏi các lớ]) h;m.u được xưỏng (lanh l>án£ rãr (ịuv tãc* (7ìỊ> (ịộ đầu tiõn (lưỡi 'râu" ỉa rác đoan n g ũ (phrases). Sau cỉó la rác tu loại (word cla sses). Các từ riỏng Ir nám () hàn g cuối. Ví dụ:

D el Adj N ou n

Thí* rat Devourrtl thr tinv mousc

Ị ( i ị t I In K h t h i lun ỉ>ỉi(JGH\ ^ Ị \ / \ 4

(6)

Võ Oại Quann

T rong sò (lù lìII)lì rây. lồn lại nguyên tấr ‘Vlu phối’ (dnminancc). Môi diêm giao nhau iliínr gọi lã 'một nút (node).

Nút trôn chi phôi nút dưới. C hâng hạn.

nút cỏ kỹ hiệu s chi phôi tất cả các từ phía dưới nỏ. Nó trực tiôị) chi phôi nút dưới gần nhất là các nút cỏ ky hiệu N P và v p . Nút Vi* lại chi phôi tất cá các từ phía (lưới n h ư n g trực liếp nhất la Verb và NP. N êu hai phạm trù ( ùng clược phái sinh từ một nút ỉ hi ch ú n g ilưộc coi la n h ũ n g p h ạm tru thuộc củ n g một cấp độ.

Ưu diêm cùa sơ đồ hinh cây là I1Ỏ tường minh hóa lỉiíọr các (|uan hệ cu pháp giữa các th à n h tỏ cùa câu. ('ác thành tô là những đòn vị thuộc rủng lớp hạng (từ.

rum từ) (lược su dụng cỉẽ tạo càu. Trong VI dụ trôn, 'the cat là thành tô đích thực của cáu. Trong khi đó. tập hợp từ

■*d e v o u r e d t h è ' không phái thành tô trực tiệp Tương tụ, sn (lổ lìiĩìlì cây cũng có khà năng làm bộc lộ các (Ịuan hộ chức năng trong câu. Chang hạn, cùng trong ví dụ trên, chú ngừ cùa câu iluựr nhận diện là N P ỏ cấp dộ dưới nút S; bổ ngữ của câu dược nhận diện là NP thuộc cùng cấp độ với nút Verh phía dưới nút VIV

4. Cân trú c ngừ đoạn: Quan hê phóng chiêu (l’rojection) hay quan hộ vị tính (P redication) giửa các (hành lô?

4.1. Mỏ h ì n h t h a n h b iế n t h ê p h a m t r ù s ơ k h ó i ( P r i m i t i v v X - b a r m o d e l )

T h a n h biên thò phạm trù khà nân g thổ hiện (liíõc các ịi\;\\ (loạn trung

gian trong: quá trinh cấu th ành ngừ đoạn - Điều m à các quy tac (ú pháp trước lý th uyêt này không thực hiộn (liíộc Sau đây la một ví dụ Trong tập hợp từ "the clever s t ud cnt " thi "student" là một danh

từ và "the c l ev er student" là một danh ngữ. N h ư n g , câu hỏi (lược dặt ra là: Vậy thì "cleuer s t ud ent " thuộc kiểu loại phạm trù nào? N ó là một đrtn vị lớn hờn một danh từ n h ữ n g lại nhỏ hơn một đanh ngừ. Nới cách khác, có phiii nó nãm ỏ vị trí tr u n g gian giữa một ngữ và một từ hay không? Các nhà npỏn ngữ học giải quvết khó khăn này hằn g cách định danh cho nó là “th a n h (còng cụ) danh tư*

(noun bar). N h ư vậy là. danh ngử "the c l ev er s t u d e n t " hao gồm một từ chi xuất

"the" và một th a n h công cụ (lanh từ

“cleưer student". Đến ỉưựt lììinh. thanh danh từ lại bao chửa một tính từ “clever"

và một danh từ "stuclenỉ (Xem sờ dồ 1).

N ếu c h ú n g ta IĨ1Ở rộng danh ngữ trên th à n h "the taII cleuer student" thì sẽ lại có một tập hợp trung gian khác: ‘7a//

cleuer s t u d e n t ". Đ ổ giải q u y ế t vấn đề này. cỏ th ể đạt th êm một th a n h công cụ d a n h t ừ nữa v à o ch iếc t h a n g biểu hiện các q u a n hộ cú p h á p (Xem sơ dồ 2). Lần này. đ ể hiểu thị rang N P là bậc th ang cu ôi c ù n g tron g S ( í đồ, N P cỏ th ể dưực xư ỏ n g d a n h là N P (th a n h đôi - (louble noun l>ar).

Tti[i \ h) K hoa f u >t Ị ) H Q ( i l l \ \ \ Ị i M i H t Ị í i l \J \

(7)

1 \ th ' t>v*t lli.m h hii‘11 llk* ph.mi fIII

The lỉlll

(Sò «|Õ '1

clrvei st u đ m t

Sơ dồ hình cây sè phửc tạp hơn nêu (lanh ngu (hrọc mơ rộng bân g các 1 )0 trước (premodili(Ts) hoặc / va bô tỏ sau (posỉ modilirrs); "Thi' tai! c ỉ cv er s t u d e n t

of phvsics". Trong truon.u hộp này. riin ihiẻl J)hải nhận hiôt Éĩiiũ (loạn truỏr khi l)ô tô tn íỏc duỢc thêm vào. Cậu trúc moi này (Iiíộc thô hiriì tron" so (.lồ ;» sau (l.ì\

(S(j (lô i’ì)

clever stuđrnt phvsic

Các bỏ ngữ (c o m p lem en ls) tồn tại trong môi quan hộ gắn l)ó với chính tô (head) hơn so với môi qu an hộ giừa chính tô vã rác 1)0 tô (m odiílers). "Taỉl" vã

“cleuer không chi bô nghĩa (modiív) cho

s t u d c n t " mà cho cả “s t u d e n t o f phvsìcs".

Sử d ụ n g hộ th uật ngữ cùa ngữ pháp phàn tích thành tỏ trực tiỏp. ró th ê thày

rang. 1 ) 0 ngữ dược xêp trong cù n g khuti£

cấp độ vói chính tỏ (sisters ol the luM(l) Trong khi dó. các bỏ tỏ năm trong rùng th a n g cấp clộ với thanh danh tu B á n ” rách như vậy. co thê kèt nối các quan hù chức n ă n g với các quan hộ hình thúc () tần g trên cù n g của sớ (lô hình cây, tư chi x u ấ t ( đ o t o r m i n r r ) . vỏi vai t r ỏ lã tác* từ

h t Ị > I ht K h t h i ềtf> Ị)H(K J H \ . V ' " i 7 XJ \ S o - ỉ . 2 0 (' y

(8)

Võ Dại

(linh khuôn ngữ (.loạn (sptTÌIìer). íỉiúp mõ rộng thanh ròng cụ (lanh tứ th ành thanh danh từ dôi (<louỉ>le noun har) hoặc danh npu. Diều lý thú <1 đây là. không chỉ <*ác danh ngũ mà là tàt ra các loại đoản ngủ khác dều có cáu trúc như nhau. Tất cả các cioãn ngĩí này (lếu bao chứa các phạm trù trun g gian (hay ròn được gọi là các thanh cõng cụ). Các <ỊUá triiìh trung gian này đêu có thỏ iluọr mô là theo phưóng thức giông như phương thức dược sù dụng dế mô tà cấu trúc của danh ngữ.

Đối vói các dộng ngừ. luôn có một chinh tỏ hát buộc lã một (lộng từ tài nghĩa từ úng (lexical vorb) và các đơn vị khác phụ thuộc vào chính tò này. Các tác

XP

tủ (lịnh khuôn ngữ (loạn (speciíìcrs) là tác từ ch ỉ the hoàn th ành c ha v e " ) và th ể tiếp d iễn ("be"): “ha s been s i n g i n gCác bổ tô bao gồm trạng ngữ chi cách thúc (m an n er adverbials) - 7ìcts been s i n g i n g bcidly" và các giới ngữ (prepositional p h rascs) - “has been s i n g i n g out o f t u n e ".

Iiỏ ngữ (com p lem cn is) là nh ững yêu tỏ giúp phân loại động từ th ành các tiếu phạm trù nhu dộng từ ngoại động hay nội độn g từ.

Bàng việc sử (lụng kí tự X như là

một biến thể phạm trù dối với

các

nhà

hiệu chì lớp hạn g khác nhau, hoàn toàn có th ể biểu hiện cấu trúc của ngử đoạn như trong sơ dồ 1 sau đáy:

(Sơ đổ 1)

Modiíìer

X Oomplement

(Yic quy tac miru tà càu tn ic thanh l)iôn the phạm trù (X - har struciurr) có the iliiộr trinh bày một cách ngăn gọn như sau:

(i) ('h ình tố cùa ngừ (loạn la X. Hiến thỏ X dại íliện cho (lanh từ. (lộng từ. tính t ií, t rạng \ừ hoạc tfiỏi 1 ù.

(ii) Bo ĩi£ử (C om plem ent) cổ vai trò mỏ rộng biến thể X thành thanh công cụ biên thô phạm trù (X - bar).

(iii) Các bố tó (Mocliíìer) mở rộng thanh hiên thỏ (X - l>ar) và san pha nì có dượr là thanh hiên th ể (lưộc mỏ rộng (rxpam lrd X - l>ar). T hanh biôn thô có thê (luộc lập lại ỏ nhiều cấp tlộ (nút - n o d ( ‘) 11(1110 s o (lò h ì lì lì ( I V

(iv) Tác từ định khuôn ngữ (loạn (Speciíìer) mờ rộng th a n h hiên th ê thành th anh biên th ể (tôi (X - ilouhle l>ar) hoặc biến th ổ l o ạ i hình ngữ (loạn (XP).

Từ những điều trình bày ờ trôn, có thô k h a n g (lịnh rằng, ('ú pháp th a n h biên thồ p h ạm trù (X - bar svn ta x ) dem lại sự tiết kiệm trong việc mò tả các quy tắc cấu tạo ngữ đoạn. Thay vi phai xây dựng các quy tác viết lại riêng rỏ (soparato rewrite ruk\s) cho từng ph ạm trù. cú pháp th anh biỏn thê |)hạm trù cho phép bao chứa tât ca các quy tấc dó trong một biến s ố phạm trù clườc hiểu hiên bằng ki tụ X Sức m ạnh và đô tinh tỏ cùa lý

T (tp I hi K i i t u i hu* \ \ Ị i h i t HìỊíì. I XI \ . Sõ 4

(9)

I \ 11111\ c’t I lft.mil hioii tlk ph.un (III

ihu vH th anh lnrn lh(" phạm Irù (là tfiup

<1)0 ly thuvrl lìav 1 ró llìiinh mót l)õ plì.m rlnnh vru trong r.\r mõ limh rú pháp tlưoiìỊỉ (Lu

Ị.2. M ỏ hi tì lì t h a n h lìicìì t h ê p h a lìì t r u ( t ư ơ n g d a i ( C u r r e n l X - b a r ì ì K ỉ d c b

Ky i h u y ô t t h a n h hiên liu* phạm t r u . Iừ klìi iluộr rãc nhỉi ( ú pháp họr lạo sinh ( hãp nhận, (là luôn (luõc (liốu rlìinli với độ tinh ti* ngày càng (‘ao.

Ngoại (liên ( lia kh.il niệm “(ỉoãn ngủ”

(phrasch cho tiên nay. <1.1 (luoc mò rộng, Ngoài C.1C loại iloàn ngũ (ỊUrĩi thuộc như danh ngử. cỉộng ngừ, giói ngũ. rụm tinh từ. cụm trạng tư. các nhà ngôn ngu học còn nói đèn (loan ngủ cùa từ chỉ xu.1t (detorminer plìiMsi*). đoàn ngữ cùa từ chi

ASI

h a v (

ih e (í»s|M‘ct phiMsr). <lo;in n**ú ni;I tu thuc hiện clìúv 1 1.1 1 1^ 1)0 ìì^ii (rum phm rnt IS«*I phrasr) va iloiin 11^11

!)ii*n tô (m llrcl loiì.ỉl |>hnis<*). Tà! (•;* các loại đoàn Uịỉii nay th ử a trong kỏt Ciiu nội lại rùa chún g rar thanh ròììịi C1.1 nâni (i kho; in <4 t n m g gian .mu.i car ráp (lộ (in ỉerm rdiaU 1 har stayrs). i)o nhãn hiõt

■ luộc câu Irúr nội tại ( lia cár đoán n^ũ niiy. ( â n ihiỏt Ịihiii xác (lịnh (ỈIÍỌC các (loàn ngií rơ sỏ có thực* từ làm chinh tô (basic lexieal phrascs). C hang hạn. Vi<v

su dụní? mỏ hình thanh biến lhô phạm

Irù (le Ị)hán ticlì lập họp tù “haue trcul the book *’ sẽ cho thành phârn la sơ dồ .">

sau dây. Trong sờ (ló dộng Ĩ1£Ử nãy. (lanh n^ìi %%thỉâ book" là ho ngữ và "have là tác tu định khuôn ngữ đoạn (speciricT):

(S(j (lổ ”>)

C ó thè* d iế u ( h ỉ n h sơ dồ t r ê n tỈH*o

rách phân ticlì iliíõc chãp nhận hiện nay như trong sơ (lổ 6 sau dãy Khi nlìin vào sd (lồ G. ró tlìô nhận thấy một sô thay (lôi trong c;ich l>iôu hiện Trước hỏl, "the htxỉk khỏnị' ròn (lược lìhin nhận như I;I một d a n h IÌ£IÌ 1 1 1 . 1 la mội đ o à n n g ừ cù.i từ chi xuấl (detorm inei p ln a sr ) “thi1"

không ròn là tù (lịnh khuôn ngừ đoạn mà la chính tố (hrad) của (loàn ngừ chi xuĩYt u lc t m m n o r phrase). Thú hai. "hcuv"

không còn là tu tlinh khuôn ngừ đoạn trong động ngữ (vcrl) plìrasr) mà la

hook

c h i n h tô t r o n n d o n n n g ừ c hi t h ể ỉioâiì thành (the perlbct phrase) Thử l>a.

thỉình còng ( 1 1 (lộng từ (vorl) I>;ir> không còn xuất hiện. Như vậv. nút V (lược nhộn diện nhu là nút VP Ci\ch phỉìn tích nãy tuân thũ phương hiíííng phán tích cú pháp cúiì ( hom skv Nói (lung rua phương hưrìng này la: ( \ i c hĩnh thứr hiôu hiện các quan hệ cú pháp cẩn phái <1 mức

tối thiếu, không cỏ

rác

hước (lư thừa

trong (Ịiiá trinh phái sinh vã klìòn<ỉ n(»n có cac ký hiệu khỏn^ cần thiết trong các

hình thửc 1)’ ‘U hiên

f ị! ' . k h t u i /it>t \ ' / \ / \ Sò 4 y><’ i

(10)

10 Võ t)«H

ha ve

read Trẽn d ây là nh ững luận giải về cấu trúc của ci\c đoàn ngữ (phrase). Sau dây là phần hãn lu ận vồ câu trúc CUA câu

(sentenco).

Theo Lý th u y êt th anh biến thê phạm trù được* sử (lụng hiện nay. với tư cách là mội ngừ đoạn, cấu trúc của câu (‘ùn g dược nhìn nhận như là giông với cấu trúc* phạm trù của các (loàn ngữ thanh tò trực tiếp tạo câu. ('âu được

(Sớ dồ (ì)

t hí' Book

nh ìn nh ận như là một ngữ đoạn biên tô (in ílectional ph rase) có chính tô (head) m a n g ký hiộu I Các thanh biến th ể của câu (lược cấu th à n h nhò các dộng ngữ (verl) phrase) và dược mỏ rộng th à n h các th a n h biên the đỏi (I ) hay các cú đoạn biên hình dầy dủ (full 1P) nhờ thành phần chu ngữ (subject (‘lem ent) (lỏng vai trò tác tủ định khuôn ngừ đoạn. Hãv xom vi dụ và (sơ đồ 7) sau đây:

vott

ngainst privatisation 4.3. Q u a n h ẻ p h ỏ n g c h i ê u (p r o j e c t i o n )

h a y q u a tì h è vỉ t i n h ( p r e d i c a t i o n ) ỉ Cho d ến nay. vần chưa có sự thông nhát h oàn toàn giũa các nhà ngữ pháp h(K' về cấu trúc của rác ngữ đoạn. Phần trinh bây trên dãy cho th ấy rằng, cú

pháp học tạo sinh có cách nhin nhận về càu trúc ngữ đoạn rất khác so với các k h uynh hướng ngừ pháp cho rằng câu bao gồm danh ngữ và dộng ngữ. Đơn vị cú (claưse) không tồn lại trong cách ph ân tích cú pháp của Lý th u yết thanh biến th ể phạm trù Diêm khác biệt lỏn

ĩ i i Ị ' * l u K h t u i h<n Ì ) H Q i i H \ \ \ i U i t n ự / ỉ 7 VA. \ f >

(11)

I \ i h i i v ó t I l i . m i l h i c t i thi* p h . n n tru

n h ỉi i I1ỊUI p h i i p t r u v r i ì t h ô n g V;'| 11«»II Ị >h.i Ị) ta o s i n h . \ r \ c< p h u o iìK t l i r i i k r t 'ỊU.I p h .u i In h cu I >I ì a I > i h r o L y t h u v r l i h ; m l ì hicVn tin* p h ạ m t r u n h ú một t ụ liin i VI(V. I.I T r o n t t n^AÌ p h íip t m v r n t h ô n " ,

r.ic cu (clausí‘s) va rac (loan ngủ

( p h r a s c s ) (lu ộ c vìxu I ha lì lì n h o các <|U.1 I n n h n g ừ p h a p khíầc n h a u . (Y ie n fũ i ( p h r a s o s ) là k ỏ t q u á p h ó n g c h i ế u r ù a c h i n h tô ( h e i u l vvorđ) T r o n g k h i lió. các

cú (clau scs) là kẽt qu;i của (ỊUan hệ VỊ

t i n h ( p i v t l i r a t ion i v l a t i o n ) £ Ìữ a h a i (lo àn n«ũi ( d a n h n g u va (lộ n g n*ũi). T r o n g S(i (lô 7 t r ô n (1:1 V. c ã u "T h e o p p o s itio n iv ill voto a g a i n s t p n v a t i s a t i o n " \.\ kỏt (Ị11.I phong

c h iê u r u a 1 rọ (lộng t ù t i n h t h á i " w i i r . Yêu tố n.-iv tro thanh I nho cụm (I(‘>1 1£ lu IMI nghĩa <‘h<> nó "rntc ai*ainst pnratisothầỉì”

va lỉiiór mo rộng Ihànli cu (loạn IP nhò bộ |>hậli (lịnh khuôn ngủ (loạn 'the o p p o s itt u n " N h u v ậ y . L y t h u v õ t t h a n h

l»M*n i h r p h a n i I m n h ì n l ì l i . i n r . ì i i I n i c C.UI n l n í hỉ một t h ụ c t h e ( l u ó r (hic 111111«»

1)01 hộ Ị) Ị1 ó n < 111 < • lí ỉ ). 1 \ I.I <ln*m r ã i khác* so vcii c á r l i liiỉitì g i;n c u a n u ũ p h n p \ n i y r n I lìó n ^

5. T h a y loi kêt: n h ậ n xét chun<í

L y i h u y ê t t h a n h l>iỏn t h e p h ạ n i t r u ( X - l>ar t h r o r v ) lã một l à n h ch.i cú p h a p họ< phức* t ạ p v ã l i n h ti* V i ệ r l i n h hội V.I v a n đ ụ n g lý t h u y ỏ t lìiiy t r o n g p h â n tíc h cú p h á p (lỏi hòi MI I n r i i lỉiôt vố <|iiá t n n l ì

Innh thanh và phái triẽn cùn nỏ troi)”

k h u ô n k h ô t á c ly i h u v ê t n g ô n n g ù học nói c h u n g v à n g ó n n g ũ học t a n s in h nói rn’*ng. I Ạ' t h u y ô t n à y r u n g Cí‘ip một e õ nỊI cụ t i ê p r ạ n cu p h á p I r i ộ t ilê v;i. c h i n h VI V.IV. no n g l ụ í•.I n d i i ọ r k h ; m ^ ( l ị n l ì <lỏ tr ổ t h à n h m ộ t I11Ò h 1 tì lì p h .ìn t í ch r l u i . m m ụ c t r u n g n g ô n nưừ hoe h i r n đ a i

TÀI LIÊU THAM KHAO

p

9

10 11 12

13.

Aitclvinson. .J lìiỉrotỉuctnịỉ L an ịỊu a g e ancỉ A h n d (Lomlon: IV n g m n ). 1992 A m lrrsn n . s ..V vi i\\ S y n ta x i C ỉ i n i b r i i l ^ 1: C a m h n d g o l ]m versitv Press). 1990 C hom skv. N . Aspects n f the Theory (ỉf'Svntax (Cỉimhridgc. MA: M I T Pivss). líK).r)

Culcover. I* . prinviplcs a n d Pnrnmetcrs An ỉn tro d iK iio n to S y n l a r i i r lỉìcoiA (Oxỉord ()xf<>KỈ l ’n ivc rs iiy h'c>s), I 9 ‘J7

( Yvsl al . I ) . Tht' ('ambn<ỉtfe En< vclopcilia o f LaniỊiiaịĩe iCỉMĩihviảRi' ( 1 'm v e rs iỉv Press). 1987

( ' r v s l a l . \ ) . . ỉ ỉ ư í i t s n n v r C ĩ r n m n i a r Ì Ì A M U Ỉ O Ì Ì L n n g m . i n ) lí i SS Koilor. ») A Thv LanịỉtiCiẶỊv of ThiHiịỉht (NV\v York C ìm v e ll ). lí)?") Ị-.-ihl) N . Scnívncc striiựture (honđoiì Kottlỉed^t*). 1ÍMM

K rn n ris . N . T h e E nglish Lonị*uoỉĩv. A n ĨTUroductioH (Lí)iuion: Knghsh r m v e r s i t v P ivss). 1967

Krom kin. \ ’ .A . Linguistics (M.-issnchii^clĩs U SA B la rk w c ll Pul)lishcM*s Inc.). 2001) Lakoff. í ỉ . P r tn a p le s <>/ prapm atics (London: I.ongmnn). l ‘.)S.'V

I,evm . B . T h e S c m a n t ỉ c s o f M c tn p h o r (Bĩìlumon* .lo h n s l ỉo p k i n s U m v o r s itv PressK 1903 M c C íir th v . M . Discniỉrsc A nalvsis Ịor LarìỊĩucỉỊĩi' Tenchers (C n m b n đ g e Cnm bridgo ư m v r r s i l v Pn»ss). I91M

M ilro v . I. . La ngu (ỉ gc a n d SiHial Netuorlcs. 2nd rdn (O x fo n ỉ Basil Hlackvvell). r j s 7 .

TịiỊ* t iit K h t m hiH ỉ)H(J(ìll\ \ í I V / \ Si

(12)

{ )a\ỤllitMị!

1"). <)'Oonnrll. w . Todtl. L . Vancỉy m Contcmporary Engỉĩsh (lioiulon Allt*n :in<l Unwm). 1Í)S0 H) PmkiM. s . The Languagv Instmct (Loiuỉon Penguin). 199-1

17 ỈViìTott. M G r n m m a r for KnịỊÌish LanịỉuciịỊe Teachcrs (Cnmbriđgí*: C a n ìb riđ g e U m v e rs ity Press). 2000.

!<s. Qimk. H . (ìn*(*nl>iium. s . Leech. (ỉ.. SvartVik. J . A Cnmprehensiuv Cỉrơnimar nf thư Eìĩịỉlish Languaịỉe (London: Longman). 1985.

19. Spensor. A . Morphologỉcal theory (Oxíord and Oambnđgc. M A Blackvvell). 1991

20. S ị k t I x t . I) \Vilson. D . Reỉcvanvi’ Conimumcatỉon a nd Cogmtion (Oxíoril Black\\vll). 198G 21 S\v<*olst*r. K . From Etynutlogy to PrcỉẬỉmattcs (Cambridge C am bndge U n iversily Press) 1990

22 Tenny. ( ’ Aspectual roles and thc Syntax / Semantics Interface (Dordrecht: Kluvvcr). 1994.

23. Trudgill. V . The Dialects o f England (Oxíbrcl: Blackwell).

2*1 Thomas, 'I . Meaning in Interaction (London: Longmnn). 1995 25. Yul(\ (i . Pragmattcs (London: Longmanh 1996.

VNU JOURNAL OF SCIENCE Fore>gn Langưages T XIX N -4. 2003

X - BAR THKORY: AN EFFECTIVK INSTRUMENT FOK SYNTACTIC ANALYSIS

Dr. Vo Dai Q u a n g

Sc ie nt i/ ĩ c Research M a n a g e m e n t Office College of Foreign L a n g u a g e s - V N U

This articlc is about the íollovving issues:

(i) An overvievv of tho gtMHTativp model in lin g u ỉstics advocatod 1)V Noam Chomskv;

(ii) lVimitiv<* X -bar theory;

(iii) C\irn*nt X-lm r model;

(iv) T he su b tlo tie s and povvrr o f X-bar syntax.

X - har throrv is a deliratt1 and complioated province The* acquisition and cHective npplication o ĩ t h i s thoory into svnlaetic a n a ly sis roquircs an understencling of how tho ihcorv hi\s boen íbrmulateri and devọloped in the ừamovvork o f lin guistic theories, especially witlìin ( ìe n e r a liv o Linguistics.

I<//». lu K h i U i lun i)HQ(jỊ1\ XiỊtH/ỉ niỊỊí. r XIX. Sô J 2(NU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề).. * Yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một

Như vậy, có thể thấy (1) thông qua các chủ đề STEM đã thiết kế S đã có nhiều cơ hội để bộc lộ các biểu hiện của năng lực GQVĐ, cũng đ ng nghĩa với việc, nếu được

Do ếch ở trong lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới nên ếch không thể hô hấp bằng phổi đồng thời khả năng hô hấp qua da ở trong nước của ếch gần như bằng không (lượng

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số

Trong một nghiên cứu dạy học trực tuyến ở trường đại học cũng cho ra kết quả là chương trình giảng dạy và nhận thức của sinh viên về công nghệ, động lực

Kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp bằng chứng cho các nhà quản lý đào tạo sau đại học của nhà trường về thực trạng chất lượng luận văn cao học và bác sĩ nội

1- Thực hiện Cương lĩnh năm 1930, trong suốt 45 năm, Đảng ta do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng

Mục đích phẫu thuật là cắt sẹo, che phủ toàn bộ nửa đầu bên (P) bằng vạt da đầu mang tóc. Một túi giãn được đặt dưới da đầu vùng thái dương đỉnh bên đối diện.. Tương