• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn:20.4.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018 Tập đọc

ĂNG – CO - VÁT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.

-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co- vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhâ dân Cam- pu – chia.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng- co - vát, Cam-pu- chia, chữ số La Mã (XII- mười hai).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co-vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới-ý thức BVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ, ảnh khu đền Ăng - co - vát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo.Nêu nội dung bài.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc (10’)

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp

- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho H giúp H hiểu nghĩa một số từ.

- GV đọc mẫu toàn bài c.Tìm hiểu bài(12’)

- Ăng- co- vát đước xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

- Khu đền chính đò sộ như thế nào?

- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?

- 3 HS đọc

- 1 HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Hs đọc chú giải

- Hs đọc theo cặp

* HS đọc lướt đoạn 1

- ... được xậy dựng ở Cam –pu- chia từ đầu thế kỉ mười hai.

* HS đọc thầm đoạn 2

-Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m, có 398 gian phòng

- những tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng

- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

* HS đọc lướt toàn bài

- …vào lúc hoàng hôn, Ăng- co- vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền;

(2)

- Nêu nội dung của bài?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GD HS ý thức BVMT....

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’)

- G giúp H tìm được giọng đọc phù hợp.

- GV đọc diễn cảm mẫu đoạn: “ Lúc hoàng hôn… các ngách”

- Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bức ảnh trong bài ứng với đoạn nào của bài?

*QTE:GV liên hệ thực tế GDHS....

-Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

- HS giỏi phát biểu

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc diễn cảm Nhận xét, bình chọn

______________________________________________

Toán

THỰC HÀNH ( TIẾP )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

2.Kĩ năng:- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

3.Thái độ:-GD hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước kẻ có vạch chia cm, bút chì.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng dùng thước đo chiều dài, chiều rộng phòng học;

lớp quan sát và nhận xét

- 2 HS nêu kết quả BT 2 (đo 1 bước chân của em bằng thước dây).

*Gv theo dõi, nhận xét- đánh giá 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học.

b. HD thực hành, làm BT(15’)

* Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.

- Gv nêu ví dụ trong SGK.

+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết cần xác định

- 2 hs thực hiện yêu cầu

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc bài toán sgk

+ Cần xác định được độ dài AB thu nhỏ.

(3)

được gì?

- Đơn vị biểu thị ở biểu đồ có thể là mét không? Tại sao?

+ Tính độ dài AB thu nhỏ ở biểu đồ ntn?

+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là bao nhiêu?

+ Hãy nêu cách vẽ đoạn AB dài 5cm ?

- Yêu cầu hs vẽ đoạn AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400

c. Thực hành Bài 1(7’)

- Yêu cầu hs đo chiều dài bảng lớp

?

- Yêu cầu hs tính độ dài thu nhỏ của bảng lớp với tỉ lệ 1: 50

- Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ .

- Kiểm tra, nhận xét kết quả.

Bài 2(7’)

- Gọi hs đọc đề bài.

+ Để vẽ được hình chữ nhật theo yêu cầu, ta cần tính gì trước? Tính bằng cách nào?

Yêu cầu hs làm bài.

- Kiểm tra, nhận xét kết quả.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị giờ sau.

Dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật của AB.

20m = 2000cm

+ Độ dài của AB thu nhỏ là:

2000 : 400 = 5 ( cm)

+ Đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là 5cm.

- 1-2 em nêu.

- Thực hành vẽ.

- 2hs thực hành đo chiều dài bảng lớp.

- Tính độ dài thu nhỏ chiều dài của bảng lớp theo tỉ lệ 1: 50

- Vẽ trên giấy.

- 1-2 em đọc.

+ Tính chiều dài và chiều rộng của HCN thu nhỏ.

8m = 800cm 6m = 600cm

Chiều dài lớp học thu nhỏ là:

800: 200 = 4cm

Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:

600: 200 = 3cm

________________________________________

Chính tả(Nghe-viết) NGHE LỜI CHIM NÓI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những có âm đầu là l/n.

2.Kĩ năng:- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.

3.Thái độ:- HS có ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, dòng nước, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở giữa

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS nghe – viết (19’) - GV đọc bài chính tả

+ Nội dung bài thơ nói gì?

- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.

- GV đọc từng câu

- Thu 7-8 bài chữa bài, nhận xét cho HS.

- GV nhận xét chung

c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 (7’)

- GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm bài

- GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nêu lại nội dung bài viết

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- HS viết nháp

- Chú ý theo dõi SGK

Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước

- HS viết nháp

- HS viết bài

- Hs soát lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 4 nhóm làm bài

- Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả

- HS làm vào vở khoảng 15 từ - Vài học sinh nêu

_________________________________________

Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ MT và trách nhiệm tham gia BVMT.

2.Kĩ năng:- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

3.Thái độ:- Tham gia BVMT ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- GDMT: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm của học sinh tham gia bảo vệ môi trường. Từ đó HS thấy được việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

* TTHCM: Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy.

(5)

* BĐ: BV môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo

*TKNL: BVMT là giữ cho MT trong lànánhống thân thiện với môi trường.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm,hiệu quả năng lượng.

*QTE:Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu thaapj và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng bình luận xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

- SGK Đạo đức 4.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao môi trường bị ô nhiễm?

- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1 (9’) Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK)

- G chia lớp thành 6 nhóm – giao việc

- G đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.

c. Hoạt động 2 (5’) Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3, SGK)

- G mời một số H lên trình bày ý kiến của mình

* G kết luận về đáp án đúng

*TKNL: BVMT là giữ cho MT trong lành sống thõn thiện với mụi trường . - Đồng tỡnh, ủng hộ những hành vi bảo vệ mụi trường là gúp phần sử dụng tiết kiệm,hiệu quả năng lượng.

d. Hoạt động 3 (6’) Xử lí tình huống ( bài tập 4, SGK)

- 1 HS trình bày - 1 HS trìnhbày

+ 6 nhóm

+ Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luân và bàn cách giải quyết.

+ Từng nhóm trình bày kết quả làm việc

- H làm việc theo cặp

- H trình bày ý kiến của mình

-GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ - 4 nhóm

- Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo

(6)

- G nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau:

a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác.

b, Đề nghị giảm âm thanh

c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng

e, Hoạt động 4(7'): Dự án “ Tình nguyện xanh”

- G chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

G nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm

* Kết luận chung:

- G nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường

*QTE:Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành .

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*HTTGĐHCM:Thực hiện tết trồng cõy để BVMT là thực hiện lời dạy của Bỏc...

* Nhận xét tiết học

-VN Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương

luận và tìm cách xử lí

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả

- 3 nhóm

- Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, phố, những hoạt động bảo vệ môi trường những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.

- Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường lớp học

- Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học

- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc

- Các nhóm bổ sung ý kiến - 2 H đọc to phần ghi nhớ

___________________________________________________________________

Ngày soạn:21.4.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

2.Kĩ năng: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

(7)

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC:(5’)

- Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

- Số 11 071 889 gồm mấy lớp? Là những lớp, hàng nào.?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(5’)

- Treo bảng phụ ND bài 1.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em nêu miệng dòng đầu, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, nêu cách đọc, viết số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2 (5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em phân tích số 5794, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt về giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

Bài 3 (5’)

- Gọi hs nêu các hàng, lớp đã học.

- Yêu cầu hs lần lợt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Nhận xét.

Bài 4 (5’)

- Gọi Hs nêu dãy số tự nhiên.

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? cho VD?

- 2 hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

+ Hs đọc, viết số: 160 274; 1 237 005;

8 004 090.

- 1 em nêu.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

5 794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9

- Nối tiếp nêu: Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, chục, trăm.Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lần lượt nêu miệng.

- 2 em nêu.

- Nối tiếp trả lời:

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

(8)

+ Số tự nhiên bé nhất là số nào?

+ Có số tự nhiên lớn nhất không?

vì sao?

- Nhận xét.

Bài 5(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả và giải thích.

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ?

+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

+ STN bé nhất là 0.

+ Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì vào STN nào cũng được số liền sau nó.

- 1 hs đọc y/c bài tập

a. 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001

b. 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002

c. 51, 53, 55 99, 201, 203 997, 999, 1001

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Tất cả những số chẵn đều chia hết cho 2.

_________________________________________________

Khoa học

NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật

2.Kĩ năng:- Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 120, 121 sgk

- Phiếu học tập dùng cho 6 nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- YC hs trả lời câu hỏi trong sgk - Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 hs trình bày - Chú ý

b. Hoạt động 1(14’) Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.

- Không khí có những thành phần nào?

- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật?

- Ô xi và ni tơ còn chứa 1 số thành phần khác như khói bụi …

… Khí Ô xi, khí các-bô-níc

(9)

- Gv yêu cầu quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 sgk để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.

- Gv phát phiếu cho các cặp (6 nhóm) + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

- Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?

- Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

- Điều gì xẩy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng.

Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây sẽ không sống được.

- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

… hút khí các bô níc và thải ra khí ô xi

… Hút khí Ô xy và thải ra khí các bô níc

… khi có ánh sáng của mặt trời chiếu

… diễn ra vào ban đêm (khi mặt trời lặn)

… cây cũng không sống được

- 1 số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp

c. Hoạt động 2 (15’) Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu

thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?

( có thể giúp hs trả lời)

- Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.

+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật.

+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.

Gv giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô xi giúp quá trình hô hấp tốt đất trồng phải tơi, xốp, thoáng.

*GV liên hệ thực tế GDHS: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các bô níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- 1- 2 hs nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét giờ học

… thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ ăn” và “uống”. Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ hút lên.

(10)

- Tuyên dương hs.

___________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.

2.Kĩ năng:- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.

3.Thái độ:- HS biết dùng trạng ngữ đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết các câu ở BT 1(Phần luyện tập)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS trình bày lại phần ghi nhớ ( câu cảm) và đặt 2 câu cảm

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét (12’)

+ Hai câu có gì khác nhau?

+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?

* Phần ghi nhớ

- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ c. Phần luyện tập

Bài 1 (6’)

- GV phân tích – gợi ý

GV chốt lại lời giải: gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.

Bài tập 2 (8’)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- 1 HS trình bày

- Chú ý

- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu ncầu1, 2, 3.

- HS thảo luận theo cặp

- Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng)

+ Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Nhờ đâu I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ

- 1 HS đọc nội dung của bài tập - HS làm vào vở

- HS phát biểu ý kiến

- 2 HS đọc nội dung bài tập

- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về một lần đựoc đi chơi xa

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’) Yêu 1,2 HS nêu nội dung bài * Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ

(11)

________________________________________________________________

Ngày soạn:23.4.2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

2.Kĩ năng:- Rèn cách so sánh các số tự nhiên cho hs.

3.Thái độ:-Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS làm các bài tập tiết 152( VBT)

- Chấm 1 số VBT.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách điền dấu.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích.

- Nhận xét.

- Chốt về so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên.

Bài 3 (5’)

- Thực hiện tương tự bài 2.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở. 1 Hs làm bảng phụ

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

- Lần lượt chữa bài và giải thích cách làm

989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 8300:10 = 830 72 600 = 726 x 100 - 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án:

Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .

a. 999, 7426, 7624, 7642.

b. 1853, 3158, 3190, 3518

Đáp án: Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

a. 10261; 1590; 1567; 897.

b. 4270; 2518; 2490; 2476.

(12)

Bài 4 (5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn mẫu.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- Nhận xét.

- -Gv củng cố đặc điểm các dãy số Bài 5 (4’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs nêu các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62.

- Gọi hs lần lượt trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

- Lần lượt chữa bài Đáp số:

a, 1, 10, 100 a. 9, 99, 999 b. 1, 11 , 101 c. 8, 98, 998

- HS nêu

- Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là : 58, 59, 60, 61.

a, Trong đó có các số chẵn là: 58, 60.

Vậy x = 58 hoặc 60.

b, x là các số lẻ: 59, 61 c, x là số tròn chục: 60

__________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiên thức:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?)

2.Kĩ năng:- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; Thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- giấy khổ to. VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ

(bài tập 2 – phần luyện tập tiết luyện từ và câu trước.)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Phần nhận xét (12’)

+ Trước hết cần tìm thành phần Chủ ngữ, Vị ngữ của câu. Sau đó, tìm thành

- 2 HS trình bày.

- 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1; 2.

(13)

phần Trạng ngữ.

- GV mời 1 em lên bảng gạch dưới bộ phân trạng ngữ trong câu.

* GV chốt lại lời giải Bài 2:

GV yêu cầu HS trình bày miệng

* Phần ghi nhớ c. Phần luyện tập Bài tập 1 (5’)

- HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- 1 HS lên bảng làm

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS phát biểu

- 3 HS tiếp nối đọc ghi nhớ - HS đọc nội dung bài tập 1 - Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới bộ

phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải:

Bài 2 (5’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài học

- GV gợi ý: Phải thêm trạng ngữ chỉ nơi cốn cho câu.

- GV dán 3 băng giấy lên bảng,yêu cầu 3 HS lên làm

- GV chốt lại Bài tập 3 (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?

- GV nhận xét chốt lại 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

- 1 HS lên bảng làm + Trước rạp, người…

+ Trên bờ, ….

+ Dưới những mái nhà ẩm nước,…

- Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài a, Ở nhà,…

b, Ở lớp,…

c, Ngoài vườn,…

- Một HS đọc nội dung bài tập

- Đó là thành phần chính: CN, VN trong câu)

- HS làm bài cá nhân vào vở - 1 số HS trình bày bài làm

_________________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết trong khi làm bài.

3.Thái độ:-Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS làm các bài tập tiết 153 - 2 em chữa bài trên bảng lớp.

(14)

( VBT) - Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.

- Hs tự làm bài vào vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách chọn.

- Nhận xét.

Bài 2 (6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích.

- Nhận xét.

- Chốt về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Bài 3 (6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

Bài 4 (6’)

- Gọi hs nêu ND bài tập.

- Cho hs tự lựa chọn số điền vào ô trống cho thích hợp.

- Nhận xét.

Bài 5 (6’)

- Gọi hs nêu ND bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ mua bao nhiêu qu¶ cam ta làm thế nào?

- Giúp hs tìm số chia hết cho 3 và 5 mà số đó phải là số bé hơn 20

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- 2, 3 HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết - Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

a. Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136 - Số chia hết cho 5: 605; 2640.

b. Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.

- Số chia hết cho 9: 7362; 20601.

c. Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.

d. Số chia hết cho 5, không chia hết cho 3: 605.

e. Số không chia hết cho cả 2 và 9: 1207.

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án a. 252 b. 198 c. 920 d. 255 - 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5 vậy x là 25

- 1 hs nêu nội dung yêu cầu bài - Hs làm bài theo cặp

- Đại diện 1 số cặp nêu kết quả - Cặp khác nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- Hs lần lượt trả lời.

- HS nhận xét.

(15)

- Gv chữa bài.( 15qu¶) 3. Củng cố, dặn dò (5’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

_______________________________________________________________

Ngày soạn:24.4.2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết đặt tính và thực hiện cộng,trừ các số tự nhiên.

2.Kĩ năng- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.

3.Thái độ:-Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ- VBT.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiêm tra bài cũ.

- Yêu cầu hs làm bài 5 VBT tiết trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

b. Bài giảng: HD hs làm bài tập.

Bài 1 (5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Cho hs lên bảng thực hiện.

- Bài này củng cố lại kĩ thuật cộng trừ - Nhận xét - yêu cầu hs nhắc lại cách thực hiện mỗi phép tính.

Bài 2 (5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Cho hs tự làm bài, chữa bài.

- Nhận xét - chốt kết quả.

- Gọi hs nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.

Bài 3 (5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài, chữa bài.

- Y/c hs phát biểu lại tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.

- Nhận xét.

Bài 4 (5’)

- 2 hs thực hiện yêu cầu.

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- 2 hs lên bảng thực hiện.

- Hs nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài- chữa bài- nhận xét.

x + 126 = 480 x - 209 = 435 x = 480 – 126 x = 435 + 209

x = 354 x = 644 - Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài chữa bài.

7 + a = a +7

(a + b) + 5 = a + (b + 5) 0 + m = m + 0 = m

(16)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Cho hs tự làm bài chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện.

- Em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để có cách tính thuận tiện nhất.

- Nhận xét.

Bài 5 (5’)

- Gọi hs đọc bài toán.

- Cho hs tự phân tích bài toán làm bài - chữa bài.

- Nhận xét chốt kết quả.

3. Củng cố- Dặn dò:(5’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài, chữa bài.

- Nêu cách thực hiện:

a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 +501) = 1268 + 600 = 1868

b.87 + 94 + 13 + 6

= ( 87 + 13) + (94 + 6)

= 100 + 100 = 200 - Nêu yêu cầu bài tập.

- Phân tích bài toán - làm bài - chữa bài.

- Nhận xét - chốt kết quả.

Bài giải

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển.

______________________________________

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhận biết được quá trình trao đổi chất ở thực vật.

2.Kĩ năng:- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi không khí và trao đổi chất ở thực vật.

3.Thái độ: - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho thực vật. Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và môi trường sống của con người .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK (122; 123); bảng phụ, bút vẽ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC(5’)

- Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?

- Trồng những cây xanh có lợi hay hại? tại sao?

- Tại sao không nên để cây xanh ở trong phòng ngủ?

2. Bài mới:

- 1 hs tr¶ lêi - 1 hs tr¶ lêi - 1 hs tr¶ lêi

(17)

Cây xanh

Nước Không khí ánh sáng Chất khoáng

Nước Thực vật Khí các bô níc

Thực vật

Khí các bô níc

Hơi nước

Các chất khoáng khác

a. Giới thiệu bài (1’) GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học.

b. Dạy bài mới.

Họat động 1(12’) Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.

* Mục tiêu: HS Tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong qúa trình sống.

* Cách tiến hành:

- Gv yc hs quan sát H1 (22) và cho biết:

- HS theo nhóm đôi - Hs quan sát

- Trong hình vẽ những gì?

- Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh.

- giáo viên nhận xét, bổ sung

(+ Không khí; ánh sáng; nước, động vật, đất, cây xanh.

+ Ánh sáng, nước, chất khoáng, k0 khí)

- Các nhóm báo cáo kết quả - §¹i diÖn c¸c nhãm nx, bæ sung

- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?

- Hs nèi tiÕp nªu: ( Cây lấy vào khí các - bô - nic và thải ra khí ôxy => quá trình quang hợp. ) - Quá trình trên được gọi là gì? - Hs nªu: (Đêm, cây lấy vào khí

ôxy, thải ra khí các - bô - nic ->

quá trình hô hấp.) Hoạt động 2(12’) Thực hành vẽ sơ đồ

trao đổi chất ở thực vật.

* Mục tiêu: vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

* Cách tiến hành

- yc Hs theo nhóm vẽ theo nội dung yêu cầu. GV phát giấy, bút cho HS (10').

- Các nhóm trình bày sơ đồ và giải thích lý do.

- GV cho treo các sản phẩm, lớp quan sát, nhận xét.

Sơ đồ nào hợp lý nhất, dễ hiểu nhất?

3. Củng cố dặn dò (5’)

- HS đọc "Bạn cần biết" - SGK (123).

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs học bài; chuẩn bị bài sau.

________________________________________

(18)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng:- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.

3.Thái độ:- HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết các câu văn của Bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3, tiết TLV trước) 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 (12’)

- GV gợi ý – phân tích yêu cầu - Yêu cầu: Xác định các đoạn văn

- 2 HS trình bày

- 1 HS đọc nội dung BT 1

- HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước - HS phát biểu

trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn - GV chốt lại lời giải

Bài tập 2 (15’)

- Yêu cầu xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn

; mời 1 hS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc lại đoạn văn.

- GV nhắc HS:

+ Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.

+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống…

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc lại lời giải - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân ( làm vở) ( Thứ tự đoạn văn: b, a, c )

- 1 HS đọc nội dung BT 3 ( đọc cả gợi ý)

- HS làm bài vào vở

- Một số HS trình bày bài làm của mình.

_______________________________________________

Kĩ năng s ngố LÒNG TỰ HÀO

(19)

I. MỤC TIÊU

- Trình bày được khái niệm và ý nghĩa của lòng tự hào.

- Biết thể hiện lòng tự hào của mình về người thân, gia đình , quê hương,….

- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh SGK. Tài liệu KNS: ( T52 - 55)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ

- Nêu những việc làm đẻ phát huy tinh thần đoàn kết ở lớp, trường,… ?

- Đoàn kết giúp có ích lợi gì cho chúng ta trong cuộc sống ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. HĐ 1: Đọc truyện: Áo dài truyền thống - GV yêu cầu HS thảo luận - BT1.

- Điều gì làm Hiếu cảm thấy tự hào như vậy ? - Theo em thế nào là lòng tự hào ?

- GV nhận xét, mở rộng kiến thức.

BT2: Thảo luận nhóm và viết ra những điều mà các em tự hào về trường lớp, gia đình,…?

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét.

BT3: Lên kế hoạch tổ chức thăm bảo tàng hay di tích văn hoá lịch sử ?

BT4. Vẽ trường, quê hương em?

3. HĐ 2: Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học (T54, 55) 4. HĐ3: Đánh giá

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu bố mẹ đánh giá. Phát huy lòng tự hào của bản thân.

Chuẩn bài 14: Tạo môi trường thân thiện

- HS nêu.

- Nhận xét bạn.

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK - Đại diện nhóm trình bày.

- HS thảo luận và viết.

- TB trước lớp, bạn nhận xét, bổ sung thêm.

- Làm việc cả lớp.

- Làm việc cá nhân, trưng bày và giới thiệu cho các bạn nghe về trường lớp, quê hương mình - HS đọc nối tiếp bài học/54,55 - HS tự đánh giá mình.

- HS nêu lại nội dung bài học.

__________________________________________________

B. SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

(20)

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(21)

Ngày soạn: 22.4.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018

_________________________________________

Tập đọc

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên đât nước theo cách của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay).

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.Thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giáo viên kiểm tra 1- 2 học sinh đọc bài Ăng – covát.

- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(8’)

- Học sinh nối nhau đọc 2 đoạn (3 lượt) - Gv giúp Hs sửa phát âm, hiểu một số từ mới

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

c. Tìm hiểu bài(10’)

- Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?

- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể ra những câu văn nào?

- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

- Một học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc hai đoạn.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

* Học sinh đọc lướt đoạn 1.

- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng;

hai con mắt long lanh như thuỷ tinh;

thân chú nhỏ và thon ....

* Học sinh đọc thầm đoạn 2.

…Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cách bay của chuồn chuồn, ...

…Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung . miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi

(22)

+ Nêu nội dung bài văn?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’) - Đoạn: Ôi chao! chú chuồn chuồn…

phân vân.

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho học sinh.

- Giáo viên sửa chữa uốn nắn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bức tranh minh hoạ trong sách giáo khoa được thể hiện ứng với đoạn nào của bài.

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

đẹp.

- Hs nêu.

- Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn.

+ Từng cặp học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

+ Vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Ôn lại kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng:- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật và dùng các từ ngữ miêu tả để viết thành đoạn văn.

3.Thái độ:- HS có thói quen dùng từ hay-biết bảo vệ vật nuôi có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết các câu văn của bài tập 2.

- Phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra bài tập làm ở nhà ( điền vào phiếu khai báo tạm trú, tam vắng) của một số HS.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn luyện tập và viết đoạn văn

Bài tập 1(8’)

Bài Con chuồn chuồn nước có mấy đoạn? Tìm ý chính của mỗi đoạn.

Bài tập 2(8’)

Sắp xếp các câu thành một đoạn văn:

Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp

3 Hs đọc bài làm.

- Học sinh đọc kỹ bài văn Con chuồn chuồn nước, trả lời câu hỏi.

đọc yêu cầu của bài tập 2.

Lớp đọc thầm lại.

- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu của bài tập Đánh dấu số thứ tự để sắp xếp.

(23)

dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.

Bài tập 3(14’) Hãy viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn như sau:

Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.

Gợi ý:

Viết tiếp các câu tả các bộ phận của gà trống để làm rõ vẻ đẹp của gà trống:

- Thân hình;

- Bộ lông;

- Cái đầu: mào, mắt;

- Cánh, đôi chân; đuôi;...

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

GV treo bảng phụ- 1 HS lên chữa.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét 2 HS đọc lại bài văn được sắp xếp 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 ( cả phần gợi ý).

Lớp đọc thầm lại.

Học sinh làm việc cá nhân làm bài vào nháp hoặc vở.

- 3 Học sinh đọc bài làm của mình..

-Cả lớp và giáo viên nhận xét, cho điểm bài tốt. Hs cả lớp tự sửa bài viết. GV chấm thêm một số bài.

TẠO MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN I. Mục tiêu:

- Hiểu được ích lợi của việc tạo lập môi trường thân thiện.

- Rèn luyện thói quen tạo lập môi trường thân thiện.

- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. Đồ dùng :

- Tranh SGK. Tài liệu KNS: ( T56 - 59) III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ

- Thế nào là lòng tự hào ?

- Em đã làm gì để thewer hiện lòng tự hào đối với trường lớp, gia đình, quê hương ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. HĐ1: Đọc truyện: Câu chuyện lớp học - GV yêu cầu HS thảo luận - BT1.

- Em học được gì từ câu chuyện trên ?

- Nêu lợi ích của việc tạo lập môi trường thân thiện ?

- GV nhận xét, mở rộng kiến thức.

BT2: Đánh dấu x vào ô trống trước ý em chọn:

Những cách hiểu đúng về tạo lập môi trường thân thiện.

- HS nêu.

- Nhận xét bạn.

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK - Đại diện nhóm trình bày.

- HS làm việc cá nhân

- TB trước lớp, bạn nhận xét, bổ sung thêm.

(24)

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét.

BT3: Viết những việc làm thể hiện sự thân thiện của em ở lớp, rồi chia sẻ với các bạn để cùng thực hiện ?

BT4. Kể lại việc em đã tạo lập môi trường thân thiện ở gia đình mình. Hãy nhờ bố mẹ nhận xét và ghi lại kết quả.

3. HĐ 2: Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học (T58, 59) 4. HĐ3: Đánh giá

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu bố mẹ đánh giá các việc em đã làm để tạo lập môi trương thân thiện.

- Vận dụng bài học tạo lập môi trường sống thân thiện hữu ích.

- Làm việc cá nhân,chia sẻ với các bạn trong nhóm mình

- HS nêu và về nhà nhờ bố mẹ đánh giá, nhận xét.

- HS đọc nối tiếp bài học/58,59

- HS tự đánh giá mình.

- HS nêu lại nội dung bài học.

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong

Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,… qua thực

Trên 45% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ

Hãy tìm hiểu, điều tra một số thực vật, động vật, mô tả môi trường sống của chúng và hoàn thành phiếu điều tra.. Vẽ cây hoặc con vật mà em quan sát được và môi

Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều.. kiện sống thiếu từng

Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động

cây bèo tây (bèo Nhật bản, lục bình) sống dưới nước... cây xoài sống

- Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.. * Hãy nêu những điều kiện để cây sống và