• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 20 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi.

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về một số loại cây và môi trường sống của chúng..

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

- Dự báo thời tiết 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết đặc điểm của một số cây xanh và môi trường sống của chúng.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(2)

THẾ GIỚI THỰC VẬT.

Từ ngày 21/01/2019 đến 22/02/2019) Cây xanh và môi trường sống.

Từ ngày 21/01 đến 25/01/2019) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cô bắt nhịp trẻ hát bài: "Em yêu cây xanh". Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về một cây xanh. Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ cây xanh.

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “Thế giới thực vật”.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân.

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ tập - Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(3)

A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Xây công viên, vườn hoa.

2. Góc phân vai:

- Cửa hàng bán rau, quả.

- Nấu các món ăn có nguồn gốc từ thực vật.

3. Góc sách – truyện - Xem truyện tranh, sách về các loại cây . Làm tranh, sách về các cây. Kể truyện về các loại cây.

4. Góc tạo hình - Vẽ, tô màu, xé dán cây xanh, hoa, lá…

5. Góc âm nhạc

- Chơi với các nhạc cụ, nghe âm thanh, hát múa, vận động những bài hát về chủ đề.

- Biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây công viên, vườn hoa. Biết nhập vai chơi, biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi.Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Trẻ biết cách vẽ, tô màu các cây xanh...

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Rèn luyện cho trẻ khả năng cảm thụ âm nhạc

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Đồ chơi nấu ăn.

- Bộ rau, củ, quả.

- Sách, tranh về các loại cây xanh.

- Màu, giấy, các

- Dụng cụ âm nhạc

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: “ Em yêu cây xanh”

- Cô trò chuyện với trẻ về cây xanh và môi truêong sống của chúng..

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai người bán hàng? Ai là người mua hàng?

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gi? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc tạo hình: Con sẽ vẽ cây gì? ..

+ Góc âm nhạc: Con hát và biểu diễn bài hát gì?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi.

- Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(5)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Quan sát cây hoa sữa - Quan sát cây nhãn.

- Quan sát sự nảy mầm của hạt.

- Vẽ cây ăn quả.

- Thăm quan vườn hoa

2. Trò chơi vận động

- Tìm hoa cho cây - Thả đỉa ba ba

- Trồng nụ trồng hoa.

3. Chơi tự do - Chơi với cát nước - Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Trẻ biết đặc điểm cây hoa sữa, cây bàng.

- Trẻ biết được quá trình nảy mầm của hạt.

- Trẻ biết thể hiện lại hình ảnh của cây qua các nét vẽ.

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm

- Địa điểm.

- Địa điểm.

- Phấn màu...

- Địa điểm sạch sẽ, thoáng mát.

- Bể cát, nước - Đồ chơi ngoài trời.

(6)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô trò chuyện với trẻ về cây hoa sữa:

+ Đây là cây gì?Chúng có đặc điểm gì?....

* Quan sát cây nhãn:

+ Đây là cây gì? Đặc điểm của cây nhãn?...

+ Lợi ích của cây là gì?...

* Quan sát sự nảy mầm của hạt:

- Cô cho trẻ quan sát quá trình nảy mầm của hạt + Làm thế nào để hạt nảy mầm?...?

* Vẽ cây ăn quả:

- Đưa trẻ đến địa điểm, hướng dẫn trẻ vẽ các cây khác nhau.

-> Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, bảo vệ cây xanh..

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi: Mèo đuổi chuột, thả đỉa ba ba, chạy nhanh lấy đúng tranh.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn).

- Nhận xét sau khi chơi.

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Trò chuyện

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ vẽ cây xanh - Trẻ lắng nghe

- Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe

- Chơi theo ý thích

- Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(7)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(8)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy

trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(9)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học - Ôn kiến thức cũ:

+ Tạo hình: làm mũ bằng lã cây..

- Làm vở toán, vở tạo hình, lam quen chữ cái.

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về chủ đề nhánh tiếp theo.

* Chơi tự do ở các góc.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ nhớ chữ cái đã học.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện.

- Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Vở tạo hình, toán

- Trẻ làm quen - Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(10)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng

theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(11)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 21 tháng 01 năm 2019 Tên hoạt động: Thể dục

VĐCB: Bật nhẩy từ trên cao xuống( 40 – 45cm) Trò chơi : Ai nhanh nhất

Hoạt động bổ trợ: Hát: “ Em yêu cây xanh”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách bật nhẩy từ trên cao xuống - Biết cách chơi trò chơi.

- Trẻ biết dùng sức mạnh đôi chân để bật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng bật và giữ thăng bằng khi tiếp đất cho trẻ 3. Giáo dục- Thái độ:

- Trẻ biết vâng lời cô, hứng thú vào giờ học II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô - Sân tập

- bục cao 40 – 45 cm.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Trang phục gọn gàng 3. Địa điểm:

- Ngoài sân trường

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú

- Cô cùng trẻ hát bài “Em yêu cây xanh”

- Trò chuyện về nội dung bài hát.

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

2. Giới thiệu bài:

- Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện cùng cô.

(12)

- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình tập bài vận đông "Bật nhẩy từ trên cao xuống( 40 – 45cm)"

3. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sức khoẻ cho trẻ.

- Cô cho trẻ đi vòng tròn theo bài hát: “ Một đoàn tàu” kết hợp các kiểu đi: kiễng chân,đi bằng gót chân, đi mũi chân, đi thường,…

- Xếp 3 hàng dọc tập bài tập phát triển chung.

b. Hoạt động 2:Trọng động * Bài tập phát triển chung.

+ Động tác tay: Hai tay thay nhau quay dọc thân.

+ Động tác chân: Bước khuỵu gối bước chân ra phía trước.

+ Động tác bụng: Đứng nghiêng quay người sang hai bên.

+ Động tác bật: Bật chân co chân duỗi.

- Cho trẻ về đội hình hai hang dọc quay mặt vào nhau mỗi hàng cách nhau 3m tập vận động cơ bản.

* Vận động cơ bản : “Bật nhẩy từ trên cao xuống”.

- Giới thiệu bài tập: Bật nhảy từ trên cao xuống - Cô tập mẫu lần 1 không phân tích.

- Cô tập mẫu lần 2: kết hợp phân tích động tác + Tư thế chuẩn bị: Chuẩn bị đứng lên khối gỗ có độ cao từ 40- 45 cm, đứng thả lỏng tay đưa từ sau ra đồng thời hơi khuỵ gối nhún chân và bật lên cao khi rơi chạm đất bằng 2 đầu bàn chân, gối hơi khuỵ tay đưa ra trước để giữ thăng bằng .

- Đi theo yêu cầu của cô.

- Tập 2lần x 8 nhịp.

- Tập 3lần x 8 nhịp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc theo yêu cầu.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát cô tập mẫu.

- Lắng nghe cô phân tích mẫu

- Trẻ lên tập mẫu - Trẻ tập

(13)

- Cô cho 2 trẻ lên tập mẫu . - Cho trẻ thực hiện:

+ Cô quan sát - hướng dẫn trẻ + Động viên khích lệ trẻ + Cho các tổ thi đua.

* Trò chơi vận động: “Ai nhanh nhất”

- Cô phổ biến cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, các thành viên trong mỗi đội phải bật nhảy và mang về cho đội của mình một cây xanh.

- Luật chơi: Sau thời gian là một bản nhạc, đội nào lấy được nhiều cây thì đội đó sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi.

- Khi trẻ chơi cô quan sát và khuyến khích trẻ chơi ngoan và đoàn kết.

c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng về hàng 4. Củng cố hoạt động.

- Cho trẻ nhắc lại tên vận động 5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ thực hiện

- Lắng nghe.

- Trẻ chơi đoàn kết

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.

- Bật nhẩy từ trên cao xuống.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 22 tháng 01 năm 2019

(14)

Tên hoạt động: Khám phá khoa học

Đặc điểm, quá trình phát triển, lợi ích của cây xanh.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Em yêu cây xanh I. Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cây xanh có nhiều ích lợi đối với đời sống con người(cho gỗ cho hoa quả rau,bóng mát và môi trường xanh sạch đẹp)

- Trẻ biết quá trình phát triển : những điều kiện để cây phát triển:

+ Hạt-> nảy mầm ->cây non->cây trưởng thành ->cây có hoa quả.

+ Đất xốp,nước ánh sáng sự chăm sóc của con người.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát ,so sánh,phân nhóm.

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc,cung cấp vốn từ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục giúp đỡ người lớn trồng cây: chăm sóc bảo vệ cây không bẻ cành ngắt hoa.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng của cô:

- Hình vẽ quá trình phát triển của cây.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Giấy hộp bút màu.

- Hình các loại cây cho hoa gỗ, rau, bóng mát do trẻ tự sưu tầm.

3. Địa điểm:

- Trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động.

(15)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định - gây hứng thú.

- Cho trẻ hát bài: “Em yêu cây xanh”

- Các con vừa hát bài hát nói về điều gì?

+ Con hãy kể tên một số cây xanh mà con biết?

+ Sân trường mình có những cây gì?

+ Cây xanh có tác dụng gì với đời sống con người?

- Cây xanh làm cho môi trường sống được trong lành, cho chúng ta gỗ, quả và có bóng mát + Muốn có cây xanh chúng ta phải làm gì?

- Chúng mình phải trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây, không được bứt lá bẻ cành.

2. Giới thiệu bài

Bây giờ cô và các con cùng tìm hiểu về đặc điểm lợi ích của cây xanh, quá trình phát triển, so sánh sự giống và khác nhau của cây xanh.

3. Hướng dẫn trẻ học:

3.1. Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi, đặc điểm một số loại cây và lợi ích của chúng.

- Con biết được những loại cây nào?

- Cô phân tích một số loại cây (cây bàng là loại cây gì?Cây bàng có đặc điểm gì?)

+ Quan sát cây doi:

- Đây là cây gì?

- Cây doi có đặc điểm gì?

- Lợi ích của cây cho cuộc sống hàng ngày?

- Tương tự cô cho trẻ tự nhận xét một số loại

- Trẻ hát - Về cây xanh - Cây bàng…

- Cây nhãn, hoa sữa…

- Cho bóng mát…

- Phải trồng cây

- Vâng ạ

- Cây bàng, sấu…

- Trẻ nghe cô phân tích một số loại cây.

- Trẻ tự nhận xét về một số loại cây

- Cây doi - Lá cây xanh.

- Là cây cho bóng mát.

(16)

cây khác như cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây cảnh - Tất cả những loại cây vừa kể có chung đặc điểm gì?

- Tên gọi chung của chúng là gì?

- Nếu không có cây xanh thì sao?

3.2. Hoạt động 2: Khám phá sự phát triển của cây xanh và các điều kiện của môi trường:

- Muốn có nhiều cây xanh chúng ta phải làm gì?

- Cô cho trẻ quan sát sự phát triển của cây xanh(hạt đậu).

- Con có nhận xét gì về mầm hạt này?

- Con nào đã quan sát được hãy nhận xét cho cô và cả lớp nghe?

- Nếu trồng thêm một thời gian nữa thì cây sẽ thế nào?

- So sánh 2 mầm đậu này con thấy thế nào? Vì sao?

- Cây cần gì để lớn?

- Nếu không có nước thì cây sẽ như thế nào?

-> Để cây lớn và phát triển tốt cần phải có đất xốp,nước,ánh sáng và sự chăm sóc của con người.

3.3. Hoạt động 3: So sánh * Cây doi và cây khế:

- Giống nhau: Cùng là loại cây ăn quả - Khác nhau: Về đặc điểm, về hình dáng…

* Cây bàng và cây hoa sữa:

- Giống nhau: Cùng là loại cây xanh cho bóng mát

- Cây xanh

- Nếu không có cây xanh thì sự sống không tồn tại.

- Phải trồng cây.

- Trẻ quan sát cây đậu.

- Trẻ nhận xét.

- Một trẻ lên nhận xét về cây đậu.

- cây lớn hơn->ra hoa…

- Trẻ so sánh hai cây đậu.

- Cây cần nước, đất…

- Cây sẽ chết

- Trẻ quan sát và so sánh

(17)

- Khác nhau: Về đặc điểm, hình dáng.

3.4. Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố * Trò chơi 1: “ Xếp đúng thứ tự”

- Cô nói luật chơi cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ tranh lô tô sự phát triển của cây từ hạt. Trẻ sắp xếp thứ tự phát triển của cây

- Cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi

* Trò chơi 2: “Tìm bạn thân”

- Cô nói luật chơi cách chơi.

- Cho trẻ chơi.

- Cho trẻ kiểm tra.

- Nhận xét sau chơi.

4. Củng cố hoạt động

- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động?

5. Kết thúc

- Cô cho trẻ hát và vận động bài “ Em yêu cây xanh”

- Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu và chơi đoàn kết cùng bạn

- Trẻ chơi

.

- Trẻ nhắc lại.

- Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 23 tháng 01 năm 2019

(18)

Tên hoạt động : Làm quen với chữ cái:

Làm quen với chữ cái b,d,đ Hoạt động bổ trợ: Hát: Lý cây xanh

I. Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái b,d,đ.

- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa 3 chữ cái.

- Nhận ra các chữ cái b,d,đ trong từ, tiếng trọn vẹn.

- Trẻ biết chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phát âm.

- Kỹ năng đọc, phát âm.

- Rèn cho trẻ sự nhanh nhẹn khi chơi trò chơi.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

* Đồ dùng cho giáo viên:

- Thẻ chữ cái cho cô và trẻ.

- Thẻ từ có chứa chữ cái b,d,đ

- Các loại đồ dùng, đồ chơi có chứa chữ cái b,d,đ - Các loại hộp có hình dạng khác nhau gắn chữ cái.

- Vòng thể dục

* Đồ dùng cho trẻ:

- Mỗi trẻ một bộ thẻ chữ b.d.đ 2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động.

(19)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ hát bài: Lý cây xanh

- Các con vừa hát bài hát nói về điều gì?

- Cô giáo dạy các bạn nhỏ điều gì?

- Còn các con, các con có yêu quý cô giáo của mình không?

- Yêu cô giáo các con phải làm gì?

- Thấy các con học giỏi cô có một món quà muốn tặng các con chúng mình thử đoán xem đó là món quà gì nhé.

2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với chữ cái b.d.đ nhé.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái b,d,đ * Làm quen với chữ b

* Cô cho trẻ quan sát tranh : Quả bưởi - Cho trẻ đọc từ dưới tranh.

- Tìm chữ cái đã học.

- Cô giới thiệu chữ mới : đây là chữ cái b - Cô phát âm mẫu 3 lần.

- Cô cho trẻ phát âm 2-3 lần.

- Tổ phát âm - Cá nhân phát âm.

- Cô cho trẻ nhận xét cấu tạo.

- Cô nhắc lại: chữ cái b gồm một nét thẳng và một nét

- Trẻ hát.

- Về cô giáo - Hát, thơ…

- Có ạ

- Nghe lời cô giáo

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ đọc

- Trẻ tìm và phát âm - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu.

- Lắng nghe - Trẻ phát âm

- Chữ cái b gồm một nét thẳng và một nét cong hở trái.

(20)

cong hở trái.

- Mời 1 trẻ nhắc lại.

- Cô giới thiệu chữ b in hoa, in thường, viết thường.

* Làm quen với chữ d

+ Cô treo tranh hạt dẻ và cho trẻ đọc từ dưới tranh - Cô giới thiệu mới : đây là chữ cái d

- Cô phát âm mẫu 3 lần.

- Cô cho trẻ phát âm 2-3 lần.

- Tổ phát âm - Cá nhân.

- Cô cho trẻ nhận xét cấu tạo.

- Cô nhắc lại: Chữ d gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng

- Mời 1 trẻ nhắc lại.

* Làm quen với chữ đ:

- Cô treo tranh: quả đu đủ và cho trẻ đọc từ dưới tranh.

- Cô giới thiệu chữ cái mới : đây là chữ cái đ - Cô phát âm mẫu 3 lần.

- Cô cho trẻ phát âm 2-3 lần.

- Tổ phát âm - Cá nhân.

- Bao quát chú ý sửa sai cho trẻ phát âm đúng chữ cái theo yêu cầu

- Cô cho trẻ nhận xét cấu tạo.

- Cô nhắc lại: Chữ đ gồm một nét cong hở phải, một nét sổ thẳng và một nét ngang.

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ quan sát

- Lắng nghe cô phát âm - Phát âm cùng cô

- Trẻ phát âm theo các hình thức

- Chữ d gồm một nét cong hở phải.

- Trẻ nhắc lại - Trẻ quan sát

- Trẻ đọc từ dưới tranh - Lắng nghe cô phát âm - Phát âm cùng cô

- Trẻ phát âm theo các hình thức.

- Chữ đ gồm một nét cong hở phải, một nét sổ thẳng và một nét ngang

(21)

3.2. Hoạt động 2: So sánh

* Cho trẻ so sánh chữ b và chữ d

- Cho trẻ so sánh giống nhau và khác nhau.

Cô nhắc lại:

- Giống nhau: Đều có một nét sổ thẳng và một nét cong hở.

- Khác nhau: Chữ b có nét cong hở trái, chữ d có nét cong hở phải.

* Cho trẻ so sánh chữ d và chữ đ - Cho trẻ so sánh.

- Cô chốt lại:

- Giống nhau: Đều có một nét sổ thẳng và một nét cong hở phải.

- Khác nhau: Chữ d không có nét ngang ở nét sổ thẳng, chữ đ có nét ngang ở nét sổ thẳng.

3.3. Hoạt động 3: Trò chơi:

* Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo yêu cầu của cô.

- Cô phát âm chữ cái nào trẻ phải tìm chữ cái đó giơ lên và đọc to.

- Cô miêu tả cấu tạo trẻ tìm chữ và phát âm.

- Thay đổi hình thức chơi cho trẻ.

* Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh

- Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội, đội 1 chọn chữ b, đội 2 chọn chữ d, đội 3 chọn chữ đ, trẻ phải bật qua các vòng để lên chọn chữ, sau một bản nhạc đội nào chọn được nhiều chữ đội đó sẽ chiến thắng.

- Luật chơi: Từng trẻ bật qua vòng phải khéo léo không chạm vào vòng nếu chạm vào chữa cái đó sẽ không được tính.

- Tiến hành cho trẻ chơi.

- Trẻ so sánh

- Trẻ so sánh

- Trẻ chơi cùng cô

- Chú ý nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Trẻ chơi cùng các bạn

(22)

- Bao quát và nhận xét trẻ chơi.

4. Củng cố

- Hôm nay các con được học chữ gì?

5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Chữ b,d,đ

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 24 tháng 01 năm 2019 Tên hoạt động: Làm quen với biểu tượng toán sơ đẳng

(23)

Nhận biết mục đích của phép đo Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết mục đích của phép đo là biểu diễn độ dài của một đối tượng qua độ dài của 1 vật chọn làm đơn vị đo.

- Tập đo độ dài của đối tượng bằng 1 đơn vị đo, làm quen với thao tác đo.

2. Kĩ năng:

- Phát triển tư duy so sánh tổng hợp, chú ý có chủ định, sử dụng đúng thuật ngữ toán học.

3. Thái độ:

- Trẻ nghiêm túc thực hiện hoạt động. Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ

- 3 băng giấy màu xanh, đỏ, vàng có chiều dài khác nhau: 20cm, 15cm, 10 cm - Thước đo dài 5 cm

- Bút chì , thẻ số 2. Địa điểm.

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- “Xúm xít” hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe một câu truyện, nào chúng mình hãy cùng cô đến với góc sách truyện nào.

- Câu truyện có tên là “gấu con lạc đường”

Cô sử dụng rối và kể truyện: Hôm ấy trời rất đẹp, gấu mẹ mới nói với Gầu con “ gấu con ngoan hôm nay bà ngoại bị mệt, con giúp mẹ mang chỗ bánh này đến cho bà nhé…” Nghe mẹ dặn dò xong Gấu

- Trẻ cùng cô đến góc sách truyện.

- Trẻ nghe cô kể truyện

(24)

con lền cầm giỏ bánh đi ngay. Đến ngã ba đường Gấu con thấy có một tấm biển chỉ đường. Trên tấm biển có 3 con đường 1 màu xanh, 1 màu đỏ, 1 màu vàng. Gấu con rất muốn đến nhà bà thật nhanh vì chắc gời bà đã rất đói, nhưng biết đi đường nào cho gàn đây? Gấu con rất băn khoăn. Các bạn có thể giúp cho bạn Gấu con chứ?

- Bạn nào sẽ cho Gấu con một lời khuyên?

- Cô mời 2-3 trẻ cho ý kiến

- Muốn biết đâu là con đường gần nhất chúngta sẽ làm gì?

2. Giới thiệu bài

- Vậy hôm nay chúng mĩnh sẽ cùng cô học cách đo đểtìm ra con đường giúp Gấu con đến nhà bà nhanh nhất nhé.

3. Hướng dẫn.

3.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ đo

- Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Đố bạn” và lấy đồ về chỗ.

- Các con có gì trong rổ?

- Những dải băng giấy tượng chưng cho những con đường mà Gấu con muốn đi qua. Chúng mình sẽ cùng tập đo nhé.

- Bạn nào đã biết cách đo? Có thể cho cô và các bạn cùng biết nào?

-Vậy các con sẽ đo cùng với cô: Cô lấy mộtcái thước và một viên phấn : "Tay trái cô cầm thước, tay phải cô cầm viên phấn. Cô đặt thước sao cho cạnh dưới của thước sát với mép dưới của băng giấy, đầu phía bên trái của thước sát với đầu trái của

- Vâng ạ

- 2 - 3 trẻ trả lời - Trẻ trả lời

- Vâng ạ.

- Trẻ lấy đồ về chỗ - Trẻ trả lời

(25)

băng giấy. Cô lấy phấn kẻ lên băng giấy sát mép phải của thước để đánh dấu, rồi nhấc thước ra. Tiếp tục, cô đặt thước sao cho cạnh dưới sát mép dưới của băng giấy, đầu phía trái của thước sát với vạch phấn cô vừa kẻ. Cô kẻ lên băng giấy sát mép phải của thước, rồi nhấc thước ra ... Và cô cứ tiếp tục làm như vậy cho đến hết chiều dài của băng giấy ".

- Các con hãy đếm xem cô đo con đường màu xanh bằng mấy thước?

- Các con cùng đo lại con đường màu xanh (cô Nhắc lại thao tác đo)

- Chúng mình sẽ đo con đường màu vàng, màu đỏ nào?

- Cô quan sát trẻ thực hiện.

- Cô hỏi trẻ:

+ Con đo con đường màu vàng được mấy thước?

Con đã đo như thế nào? Con hãy chọn thẻ sô tương ứng với số lần con đo được?

- Cô cho trẻ thao tác đo các con đường, sau đó cô tiếp tục hỏi trẻ cách trẻ đã thực hiện.

- Sau khi các con đã đo những con đường các con thây con đường nào gần nhât? Vì sao? Con đường nào dài nhất? Vì sao?

- Gấu con sẽ đi đường nào là gần nhât? Bạnnào cho gấu con biết các bạn đã làm thế nào để tìm ra con đường đó?

3.2. Hoạt động 2: Ôn luyện

- Gấu con rất cảm ơn các bạn nhưng Gấu lại muốn thử tài các bạn một lần nữa.Gấu muốn các

- Trẻ quan sát cô làm mẫu

- Trẻ đếm số thước cô đã đo.

- Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện.

- Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

(26)

con đo những đồ vật mà Gấu đã chuẩn bị nào chúng mình hãy nhanh chân về nhóm của mình.

- Trẻ về nhóm và thao tác đo các đồ vật.

- Các nhóm sẽ đo các đồ vật và phải tìm ra thẻ sô tương ứng gắn vào đồ vật đó.

- Cô đến kiểm tra cách trẻ đo và trao đổi với trẻ cách trẻ thực hiện.

- Gấu con rất khâm phục tài năng của các con nên Gấu tặng chúng mình rất nhiều quà và muôn lấy được những món quà đó các con sẽ cùng đo khoảng cách từ vạch xuất phát đến giỏ quà là mấy bàn chân bằng cách các con đi nối bàn chân. Khi bạn đi lấy quà các con ở phía sau sẽ đếm to số bàn chân mà bạn bước khi đi. Mỗi bạn lên sẽ nhận lây 1 phần quà.

- Cô cho trẻ chơi và sau khi trẻ nhận quà xong hỏi trẻ đã đo được mấy bàn chân và đo như thế nào (đi nối gót tiến lên)

4. Củng cố.

- Các con vùa tìm hiểu về gì?

5. Kết thúc

- Cho trẻ cùng hát và đi ra ngoài

- Trẻ về nhóm để thực hiện

- Trẻ thực hiện

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi.

- Ý nghĩa của phép đo

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

(27)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 25 tháng 01 năm 2019 Tên hoạt động: Giáo dục âm nhạc

(28)

Dạy vận động: Lá xanh

Nghe hát: Em đi trong tươi xanh

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: Hái quả, Năm giác quan của bé I. Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Dạy trẻ hát đúng, hát vui tươi, gõ theo nhịp 2/4 bằng dụng cụ

- Trẻ chú ý nghe cô hát, nghe trọn vẹn tác phẩm, biết hưởng ứng cùng cô 2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc thông qua các hoạt động ca hát - Dạy trẻ hát vui tươi, chú ý những chỗ có luyến. Dạy trẻ ngân giọng hát 3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

- Trống lắc, phách tre, đĩa, đài, đàn - Tranh vẽ cây xanh

2. Đồ dùng của trẻ:

- Dụng cụ âm nhạc đủ cho số trẻ 3. Địa điểm: - Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(29)

1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ chơi trò chơi “ Năm giác quan của bé”

Mắt bé nè Vườn hoa xinh đẹp

Mũi bé nè!

Hương hoa hồng Tai bé nè!

Tiếng còi xe

- Cô tạo hình huống cho trẻ đi tham quan miền quê và trò chuyện.

+ Lớp mình cùng lên xe và đi thăm miền quê của mình nhé.

- Chúng mình đang nhìn thấy gì?

- Các loại cây này gọi chung là gì?

- Cây còn cho chúng ta những gì nữa?

- Có một số lá dùng để ăn như lá dứa, lá cẩm, một số lá dùng để lợp nhà như lá cọ…Ngoài ra lá còn được dùng để làm gì nữa nhỉ?

2. Giới thiệu bài:

- Có một bài hát nói về chiếc lá xanh. Bây giờ chúng mình cùng nghe giai điệu bài hát và nói cho cô biết tên bài hát đó nhé.

- Đó là bài hát “ Lá xanh” của nhạc sĩ Thái Cơ mà hôm nay cô sẽ dạy các con múa đấy.

3. Hướng dẫn trẻ học:

* Hoạt động 1 : Ôn và dạy vận động“ Lá xanh”, nhạc và lời Thái Cơ:

- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát 1 lần

+ Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích động tác + Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích

- Trẻ chơi trò chơi

- Trò chuyện với cô về chủ đề.

- Cây xanh - Cây xanh

- Cho bóng mát…

- Trẻ chú ý và trả lời cô

- Lắng nghe cô giới thiệu

- Trẻ hát cùng cô.

- Chú ý quan sát cô làm mẫu

(30)

- “ Gió đung đưa cành” Đưa hai tay lên cao vẫy nhẹ nhàng.

- “ Bướm nhỏ vờn quanh” Hai cánh tay làm cánh bướm.

- “ Kìa là lá xanh xanh” Hai tay cuộn sen bên - “ Lá xanh vẫy vẫy” Hai tay đưa lên cao vẫy nhẹ nhàng.

- “ Như gọi em đi nhanh đi nhanh, nhanh tới trường em yêu” Hai tay chống hông chân bước theo nhịp.

- “ Là lá la tới trường em yêu” Hai tya đưa lên cao xoay vòng rồi đưa hai tay về phia trước ngực.

- Cô tổ chức cho trẻ vận động giống cô.

- Dạy trẻ vận động theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân.

- Bao quát và hướng dẫn trẻ vận động đúng theo yêu cầu.

- Sửa sai và động viên trẻ kịp thời.

* Cho trẻ vận động sang tạo theo ý thích - Khen ngợi và động viên trẻ kịp thời

3.2. Hoạt động 2: Nghe hát Em đi trong tươi xanh (sáng tác: nhạc sĩ Vũ Thanh)

- Cô hát cho trẻ nghe lần 1

- Cô hát lại lần 2 giới thiệu tên bài hát - tác giả và nêu nội dung: bài hát nói về niềm tự hào của em bé khi được sống trong nền độc lập hoà bình, tươi xanh dưới bóng cờ đất nước

- Cô hát lần 3: Cô mở đĩa, cô cùng 1 nhóm trẻ múa minh hoạ.

4. Củng cố:

- Trẻ vận động cùng cô - Trẻ vận động theo các hình thức

-

- Lắng nghe cô hát

- Trẻ nghe hát và hưởng ứng cùng cô

(31)

- Hỏi trẻ vừa học vận động bài hát gì?

5. Kết thúc:

- Giáo dục – Nhận xét tuyên dương

- Múa bài lá xanh

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu