Ngày soạn: 17/11/2020 Tiết 23 Ngày dạy: 23/11/2020
CHƯƠNG II : HÀM SỐ – ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài
4. Nội dung trọng tâm: Công thức liên hệ và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ, giá trị của đại lượng tương ứng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK 2. Học sinh: SGK, thước thẳng
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4) Đại
lượng tỉ lệ thuận
Định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
Viết được công thức liên hệ và tìm được hệ số tỉ lệ
Tìm được giá trị của y và mối liên hệ giữa x và y
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy luận được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
- Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận mà em biết
- Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách mô tả đó.
- Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng mà khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia cũng tăng và ngược lại
- Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc của chuyển động
Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Họat động 2 : Định nghĩa
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ của đại lượng tỉ lệ thuận.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đọc và làm ?1
a. Quãng đường đi được S ( km ) theo thời gian t ( h) và vận tốc v 15 km /h tính theo công thức nào ?
b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D (kg / m3) tính theo công thức nào ?
Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công thức trên ?
GV: Nếu ta kí hiệu chung cho quãng đường và khối lượng là y, còn vận tốc và thể tích kí hiệu chung là x, các số đã biết kí hiệu là k thì công thức liên hệ giữa hai đại lượng trong ?1 có chung công thức nào ?
HS tìm hiểu, trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức - Yêu cầu HS làm ? 2 sgk
HS dựa vào định nghĩa làm ?2, trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra chú ý như sgk
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3 Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
1) Định nghĩa:
?1
a. S 15 t
b. m D . V m 7800V
Định nghĩa: sgk
?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
3 5
Nên ta có y
3 5
x => x
5 3
y.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
5 3
Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số là
1 k
?3. Khối lượng của các khủng long ở các cột b, c, d lần lượt là:
8tấn, 50tấn, 30tấn.
Họat động 3 : Tính chất
- Mục tiêu: Giúp HS biết các tính chất liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm ?4
- HS dựa vào định nghĩa thảo luận theo cặp làm ?4.
2) Tính chất
?4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên y k x
k y : x 6 : 3 = 2
Đại diện HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra tính chất.
b) y2 2.4 8 ; y3 2.5 10 ; y4 6.2 12
c)
1 2 3 4
1 2 3 4
y 2
y y y
x x x x
* Tính chất: sgk C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Làm bài tập 1; 2/ 53, 54 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 1 sgk
Cá nhân HS dựa vào định nghĩa làm bài
1 HS lên bảng làm GV nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn cách làm Làm bài 2 sgk
HS thảo luận theo cặp làm bài 2 Đại diện 1HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá
Bài1/53sgk
a)Vì y và x là hai 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y kx k
2 3 y x
b) y
2 3x
c) Với x 9
y 2 9 6
3
Với x 15 y
2
3. 15 10 Bài 2 / 54 SGK
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kỹ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- BTVN : 3 , 4 sgk/54
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: ?2 SGK (M2)
Câu 3: ?3, ?4, bài 1, 2 /53, 54SGK (M3) Câu 4: Bài 3/54 SGK (M4)
Ngày soạn: 17/11/2020 Tiết 24 Ngày dạy: 24/11/2020
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận 3. Thái độ: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực tìm hiểu bài
4. Nội dung trọng tâm: Cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận 5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán chia phần theo tỉ lệ thuận II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết (M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4) Một số
bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán
Cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận
Giải bài toán chia phần theo tỉ lệ thuận
Giải bài toán thực tế
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận (4đ)
Làm bài 3/54 sgk (6đ)
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận như sgk/52, 53
Bài 3/54sgk
V 1 2 3 4 5
m 7,8 15,6 23,4 31,2 39
m V
7,8 7,8 7,8 7,8 7,8
b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng luôn không đổi
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Giúp HS tư duy đến mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nêu mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ?
- Nếu ∆ABC có
1 2 3 A B C
thì mỗi góc A, B , C có quan hệ gì với các số 1, 2, 3? Tính như thế nào ?
Hôm nay ta sẽ xét một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
- Ta nói các góc của tam giác tỉ lệ thuận với các số 1, 2, 3
- Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Bài toán 1
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia hai phần tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 1 và bài toán ở ?1 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Gọi HS đọc bài toán 1
? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ?
HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận
H: Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì chúng có quan hệ gì với nhau và quan hệ thế nào với các thể tích ?
HS: Dựa vào bài toán lập mối quan hệ giữa m1 và m2 và với thể tích
H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ? HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính m1 và m2
Yêu cầu HS làm ?1 tương tự 1 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức GV nhấn mạnh bài toán ?1 người ta có thể phát biểu thành: chia 222,5 thành 2 phần tỉ lệ thức với 10 và 15
1) Bài toán 1:
Gọi khối kượng của hai thanh chì tương ứng là m1, m2
1 2
12 17 m m
và m2 – m 1 56,5 (g)
Ta có :
1 2
12 17 m m
2 1 56.5
17 12 5 11,3 m m
Vậy : m1 11,3 .12 135,6 m2 11,3 . 17 192,1
Vậy: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
?1 Gọi khối kượng của hai thanh kim loại tương ứng là m1, m2
Vì m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên :
1 2 1 2 222.5
10 15 10 15 25 8,9 m m m m
Vậy m1 8,9 .10 89 ;
m2 15.8,9 133,5
Trả lời: Hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và 133,5g
Hoạt động 3 : Bài toán 2 (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia ba phần tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Giải bài toán 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gọi HS đọc bài toán 2
Yêu cầu HS Hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm làm bài toán 2 - Đại diện 1 HS lên bảng giải.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
2) Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của ∆ABC là A, B ,
C
Ta có:
1800 0
1 2 3 1 2 3 6 30 A B C A B C
A 1 . 300 300
B 2 . 300 600
C 3 . 300 900 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs xác định được đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào tính chất, tính toán các đại lượng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 5/ 55 SGK
GV chia lớp thành 2 nhóm HS thực hiện
HS: Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải
- 2 HS lên bảng giải GV nhận xét, đánh giá Làm bài 6 tr 55 sgk GV hướng dẫn
a) 1 m dây nặng 25 gr x m dây nặng y gr
Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận, từ đó suy ra công thức biểu diễn
b) 1 m dây nặng 25 gr
Bài 5/55sgk
a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì
1 2
1 2
y y 9
x x
b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận
vì
12 24 60 72 90 1 2 5 6 9
Bài 6/55sgk
a)1 m dây nặng 25g, x (m) dây nặng y (g)
Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận nên
1 25
x
y
=> y 25 x
b)1m dây nặng 25g, x(m) dây nặng
x m dây nặng 4500 gr HS: Lập tỉ lệ thức và tìm x.
4500 g Có
1
25 4500
x
x 4500 : 25 180 m
Vậy cuộn dây dài 180m.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại hai bài toán đã giải
- BTVN : 7 ,8,11 tr 56 sgk , 8 ,10 , 11 , 12 tr 44 SBT
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: ?1 (M2)
Câu 2: ?2, bài 5/55 SGK (M3) Câu 3: bài 6 /55SGK (M4)