• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 3: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 3: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Đề 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr

- ….. lại - …..trung

- …...con - …..củi

Bài 2: Khoanh tròn vào từ chỉ sự vật trong các câu sau:

a. Cánh đồng trong đẹp như một tấm thảm khổng lồ.

b. Mấy con chim chìa vôi bay lên bay xuống hót ríu rít.

Bài 3: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau.

a. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm

b. Khi cá vàng khẽ uốn lưng thì đuôi xoè rộng ra như một dải lụa màu da cam còn khoan thai uốn lượn mãi.

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm a. Lan là đội viên câu lạc bộ bơi lội.

...

b. Buổi chiều, Lan giúp mẹ nấu cơm.

...

Bài 5: Cho các tiếng thợ, nhà, viên. Hãy thêm vào trước hoặc sau các tiếng trên đển tạo thành các từ chỉ người lao động.

ví dụ: thợ mộc

...

...

...

Bài 6:Viết đoạn văn ngắn kể về một cảnh đẹp mà em thích ở quê của em.

………

………

………

………

………

(2)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………..

Đề 2

Bài 1: Gạch chân những hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau:

Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. Trên ngon, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên.

Bài 2: Điền vào chỗ chấm l hay n?

Mùa …ắng, đất nẻ chân chim, …ền nhà cũng rạn ….ứt. Trên cái phập phều và

….ắng gió…..ắm dông như thế, cây đứng ….ẻ khó mà chống chọi ….ổi.

Bài 3 : Gạch chân dưới hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau:

a. Tiếng suối trong như tiếng hát ca.

Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa b. Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm a. Quê hương là cánh diều biếc.

...

(3)

b. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.

...

Bài 5: Điền dấu câu thích hợp, viết hoa chữ cái cần thiết rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.

Bé treo nón bẻ một nhánh trâm bầu làm thước mấy đưa em chống hai tay ngồi nhìn chị bé đưa mắt nhìn đám học trò nó đánh vần từng tiếng đàn em ríu rít đánh vần theo.

...

...

...

...

Bài 6:Viết một bức thư cho một người bạn thân mà lâu em chưa gặp lại.

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

(4)

………

………

………

Đề 3 TIẾNG VIỆT Bài 1: Khoanh vào các từ viết sai chính tả.

Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ.

Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh.

- Ở chân trời phía đông, mặt trời mọc đỏ như...

- Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạch như...

- Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như………

Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp quê hương.

a. ………..lồng lộng c. …………nhởn nhơ

b. ………..bay bổng d. ……….uốn khúc

Bài 4: Gạch dưới những thành ngữ nói về quê hương.

Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sông gấm vóc, thẳng cánh cò bay, học một biết mười, chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, muôn hình muôn vẻ, quê cha đất tổ.

Bài 5: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( ít nhất 10 câu) kể về quê hương mình

………

………

………

……….

………

………

(5)

………

……….

………

………

………

……….

………

………

………

……….

Đề 4:

Bài 1: Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp 1. hoa

2. bát 3. cố

4. (hạt) đậu phộng 5. ( hạt) vừng

a.chén b.ly

c.( hạt) mè d.bông e.( hạt) lạc

Bài 2: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch 2 gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau:

Cây bầu hoa trắng Cây mướt hoa vàng

Tim tím hoa xoan Đỏ tươI râm bụt

Mào gà đỏ chót Hồng ửng hoa đào

Cao tít cây cau Mà thơm ngan ngát

Hoa sen trên nước Hoa dừa trên mây Đất nước em đây Bốn mùa hoa thắm Bài 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào chỗ trống thích hợp trong bảng:

đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac- xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy

(6)

cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình.

STT Nhóm Từ ngữ

1. Cơ sở vật chất thành

phố ………..

……….

2. Phương tiện giao thông chủ yếu ở thành phố.

……….

………..

3. Công cụ sản xuất của

người nông dân. ………..

……….

4. Cảnh quen thuộc ở

nông thôn ……….

……….

Bài 4: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn tả một con vật em thích trong đó có sử dụng một hình ảnh so sánh.

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Đề 5

(7)

Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây.

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo

Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.

Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

Tên sự vật Từ ngữ tả sự vật như người

Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu?

a. Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.

b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ.

c. Trong lớp, học sinh đang học bài.

d. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá.

Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?

a. Đường lên dốc trơn và lầy

b. Người nọ đi tiếp sau người kia.

c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.

d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.

e. Những khuôn mặt đỏ bong.

Bài 4: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn kể về một cảnh đẹp đất nước mà em có dịp quan sát cho bạn thân của em nghe.

(8)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan