• Không có kết quả nào được tìm thấy

+ Sự thật là từ mùa thu năm 1940, n- ớc ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "+ Sự thật là từ mùa thu năm 1940, n- ớc ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. "

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Thùc hµnh mét sè phÐp

tu tõ có ph¸p

(3)

I. Phép lặp cú pháp

Bài 1:

a) Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nớc ta đã thành thuộc

địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.

Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nớc ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

Sự thật là dân ta đã lấy lại nớc Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

Pháp chạy, Nhật hàng, Vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã

đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nớc Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế

độ quân chủ mấy mơi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà.

(4)

+ Sự thật là từ mùa thu năm 1940, n- ớc ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.

+ Sự thật là dân ta đã lấy lại nớc Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

+ Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nớc Việt Nam độc lập.

+ Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mơi thế kỉ

mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà.

(5)

+ Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nớc ta đã

thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộcđịa của Pháp nữa.

+ Sự thật là dân ta đã lấy lại nớc Việt Nam từ

tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

(6)

Kết cấu ngửừ pháp đợc lặp lại:

Câu1

Câu 2

Sự thật là từ mùa thu năm 1940

nớc ta đã thành thuộc địa của Nhật

chứ không phaỷi thuộc địa của Pháp nửừa

Sự thật là dân ta

đã lấy lại nớc Việt Nam từ tay Nhật

chứ không phaỷi từ tay Pháp

-> Kết cấu khẳng định ở vế đầu và bác bỏ ở vế sau Chủ ngữ Vị ngữ 1 Vị ngữ 2

Thành phần phụ tình thái (P)

(7)

+ Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nớc Việt Nam độc lập.

+ Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mơi

thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà.

(8)

Kết cấu ngửừ pháp đợc lặp lại:

Câu1

Câu2

Dân ta

Dân ta

đã đánh

đổ

lại đánh

đổ

các xiềng xích thực dân gần 100 naờm nay

để gây dựng nên nớc Việt Nam

độc lập

chế độ quân chủ mấy mơi thế kỉ

mà lập nên chế

độ Dân chủ Cộng hoà

Tác dụng: Tạo cho lời tuyờn ngụn õm hưởng đanh thộp, hào hựng, thớch hợp với việc khẳng định nền độc lập của Việt Nam, đồng thời khẳng định thắng lợi của CMT8 là đỏnh đổ chế độ thực dõn và chế độ phong kiến.

Chủ ngữ Vị ngữ

Phụ ngữ chỉ đối

tợng

Trạng ngữ

(9)

b) Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đờng bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù xa

Câu hỏi thảo luận Xác định câu có lặp kết cấu cú pháp? phân tích

kết cấu cú pháp đó?

Và chỉ ra tác dụng của

phép lặp đó?

(10)

Trời xanh đây // là của chúng ta Núi rừng đây // là của chúng ta C V

Những cánh đồng // thơm mát Những ngả đờng // bát ngát

Những dòng sông // đỏ nặng phù xa C V(TT)

Tác dụng: Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng

ta và bộc lộ cảm xúc sung sớng, tự hào, sảng khoái đối

với thiên nhiên, đất nớc khi giành đợc quyền làm chủ.

(11)

Bài 2:

a) Tục ngữ

Bán anh em xa, mua láng giềng gần

Bán

ĐT

Phép đối: bán >< mua

anh em >< láng giềng xa >< gần

=> Hai vế lặp cú pháp nhờ phép đối chặt chẽ về số l-

ợng tiếng, về từ loại, về nghĩa, về kết cấu ngữ pháp của từng vế

anh em DT

xa TT

mua

ĐT

láng giềng DT

gần

TT

(12)

b) Câu đối

Vế1

Vế 2

Cụ già ăn củ ấu non

trèo

Chú bé cây đại lớn

=> Phộp lặp cỳ phỏp đũi hỏi mức độ chặt chẽ hơn: số tiếng ở hai cõu bằng nhau. Hơn nữa, phộp lặp cũn phối hợp với phộp đối (đối ứng từng tiếng trong hai vế về từ loại, về nghĩa; trong mỗi vế cũn dựng từ đồng nghĩa, trỏi nghĩa tương ứng )

Cụ già ăn củ ấu non

Chú bé trèo cây đại lớn

Chủ ngữ (DT) Vị ngữ (ĐT) Thành tố phụ của VN (DT-TT)
(13)

c) Thơ Đờng luật

Câu 1

Câu 2

Ta dại

Ngời khôn

ta

ngời đến chốn lao xao tìm nơi vắng vẻ Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ

Ngời khôn, ngời đến chốn lao xao

Chủ ngữ

(DT)

Vị ngữ

(ĐT) Thành tố phụ của VN (TT)

Đề ngữ

(14)

=> Phép lặp cú pháp cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao: kết cấu ngữ pháp giống

nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng

đối nhau về từ loại và nghĩa (đặc biệt giữa

hai câu thực và hai câu luận của bài thất

ngôn bát cú)

(15)

=> Tãm l¹i sau khi t×m hiÓu vµ so s¸nh víi nh÷ng c©u ë bµi tËp 1 ta thÊy nh÷ng ®iÓm sau:

Giống nhau :

+ Tất cả đều sử dụng phép lặp kết cấu cú pháp.

+ Tác dụng: Làm rõ ý nghĩa biểu đạt

của văn bản.

(16)

Khác nhau

Tục ngữ, câu đối, thơ Đường luật ,văn biền ngẫu :

- Số tiếng ở vế trước và vế sau, câu trước và câu sau phải bằng nhau . - Phải cùng từ loại,cùng

kiểu cấu tạo từ.

-Lặp lại rõ ràng, cân đối .

Văn xuôi, thơ tự do :

- Về số tiếng: không nhất thiết phải bằng nhau . - Về từ loại và cấu tạo của

các từ: không nhất thiết phải cùng từ loại ,cùng kiểu cấu tạo từ .

- Về nhịp điệu: không nhất thiết lặp lại rõ ràng .

(17)

Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra phép lặp cú pháp tu từ?

ễn lại kiến thức : Phép lặp cú pháp

Đó là biện pháp sử dụng lặp lại nhiều lần cùng một kết cấu cú pháp trong các cụm từ hay trong các câu liên tiếp của văn bản. Thờng có sự phối hợp với phép điệp từ và phép đối.

(18)

II. Phép liệt kê

1. Ngữ liệu (a) SGK:

Các ngơi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm;

quan nhỏ thì ta thăng chức, lơng ít thì ta cấp bổng; đi

thuỷ thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa; lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì

cùng nhau vui cời. Cách đối đãi so với Vơng Công

Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang ngày trớc cũng chẳng kém gì.

(Trần Quốc Tuấn)

(19)

KÕt cÊu VD

VD

VD

kh«ng cã mÆc th× ta cho ¸o

kh«ng cã ¨n th× ta cho c¬m quan nhá th× ta th¨ng chøc

T¸c dông: Nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo, đầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ trong mọi hoàn cảnh.

hoµn c¶nh th× gi¶i ph¸p

(20)

b)

Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.

Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nớc nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học. Chúng thẳng tay

chém giết những ngời yêu nớc thơng nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

Chúng ràng buộc d luận, thi hành chính sách ngu dân.

Chúng dùng thuốc phiện, rợu cồn để làm nòi giống ta suy nh- ợc.

(21)

b)

VD: Chúng thi hành những luật pháp dã man.

Cấu trúc ngữ pháp đợc lặp lại là:

Chủ ngữ + Vị ngữ [+ phụ ngữ chỉ đối tợng]

Chúng // lập ba chế độ khác nhau ở …

Chúng // dùng thuốc phiện, rợu cồn để …

Tác dụng: phối hợp với phộp liệt kờ để vạch tội ỏc của thực dõn Phỏp, chỉ mặt vạch tờn kẻ thự dõn tộc. Cũng cựng mục đớch ấy là cỏch tỏch dũng liờn tiếp, dồn dập.

//

(22)

• ễn lại kiến thức :Phép liệt kê

Đó là biện pháp liên tiếp liệt kê nhiều sự vật,

hoạt động,tính chất hay sự kiện,… trong cùng

một câu văn, đoạn văn để tạo nên một ấn tợng

mạnh, hiệu quả cao trong miêu tả, kể chuyện

hay bộc lộ tâm trạng.

(23)

III. Phép chêm xen

Bài 1

a) Thị Nở xích lại. Đặt bàn tay lên ngực hắn (thị suy nghĩ

đến bây giờ mới xong), thị hỏi hắn:

- Vừa thổ hả?

b) Chí Phèo hình nh đã trông trớc thấy tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau.

(24)

- Vị trí: ở giữa hoặc cuối cõu, sau bộ phận được chỳ thớch.

- Vai trũ ngữ phỏp: xen vào trong cõu để ghi chỳ thờm một thụng tin nào đú.

- Dấu cõu tỏch biệt phần chờm xen: giữa hai dấu ngoặc đơn, dấu phẩy…

-Tác dụng:

+ Cõu a: Bổ sung thông tin cho hành động “Thị Nở đặt bàn tay lên ngực hắn”(tức Chí Phèo)

+ Cõu b: Nhấn mạnh sự “đáng sợ” của sự “cô độc” với nhân vật Chí Phèo lúc bấy giờ trong tơng quan với sự “đói rét” và “ốm

đau”

(25)

• ễn lại kiến thức:

Phép chêm xen

Đó là cách thức xen thêm vào câu một thành phần biệt lập để bổ sung một thông tin nào đó nhằm mục đích tu từ: tạo sắc thái biểu cảm hay thêm một chi tiết đáng lu ý về sự vật, hiện tợng

đợc nói đến. Thành phần chêm xen thờng đợc

tách biệt bằng dấu câu: dấu phẩy, gạch ngang

hay ngoặc đơn

(26)

2.Bài tập 2: Hãy viết đoạn văn từ 3 -5 câu về Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc, trong đó có

sử dụng phép chêm xen. Phân tích tác

dụng của phép chêm xen trong trường

hợp đó.

(27)

Tham khảo đoạn văn sau :

Nhà thơ Tố Hữu, lá cờ đầu của văn học cách mạng Việt Nam hiện đại, «ng viết bài thơ (Việt Bắc) vào những ngày rời chiến khu Việt Bắc trở về thủ đô Hà Nội. Bài thơ thắm đượm cảm xúc lưu luyến và tình cảm sâu nặng của tác giả đối với Việt Bắc, nơi đã nuôi dưỡng cán bộ và quân đội cách mạng trong suốt chín năm

trường kì kháng chiến. Bài thơ là một thi phẩm đặc sắc của thơ ca cách mạng Việt Nam .

(28)

IV/ Tæng kÕt

- PhÐp lÆp có ph¸p - PhÐp liÖt kª

- PhÐp chªm xen

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan