• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 5 – TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 5 – TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH "

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5 – TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán:

1.1. Bài toán:

- Bài toán 1: tính điểm trung bình 3 môn Toán, Lý, Tin

- Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.

- Bài toán 3: Tính diện tích hình chữ nhật

 Bài toán: là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.

1.2. Xác định bài toán:

- Xác định điều kiện cho trước (input).

- Kết quả cần thu được (output).

VD:

- Bài toán 1:

+ Điều kiện cho trước: điểm của 3 môn Toán, Lý, Tin.

+ Kết quả cần thu được: điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin.

- Bài toán 2:

+ Điều kiện cho trước: thời gian 3 giờ, vận tốc 60km/giờ.

+ Kết quả cần thu được: quãng đường ô tô đi được.

- Bài toán 3:

+ Điều kiện cho trước: chiều dài, chiều rộng.

+ Kết quả cần thu được: diện tích hình chữ nhật

2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:

- B1: Xác định bài toán:

+ input + output

- B2: Mô tả thuật toán:

+ Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.

+ Mô tả thuật toán: là tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện bằng một phương pháp nào đó (ngôn ngữ tự nhiên, ngôn ngữ lập trình, mã giả, lưu đồ,…).

- B3: Viết chương trình:

Dựa vào mô tả thuật toán, viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình

3. Thuật toán và mô tả thuật toán:

3.1. Thuật toán:

Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.

3.2. Mô tả thuật toán:

Là tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện bằng một phương pháp nào đó (ngôn ngữ tự nhiên, ngôn ngữ lập trình, mã giả, lưu đồ,…).

VD: mô tả thuật toán tính diện tích hình chữ nhật + Bước 1: Nhập vào chiều dài

(2)

+ Bước 2: Nhập chiều rộng

+ Bước 3: Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính toán: diện tích

= chiều dài * chiều rộng.

+ Bước 4: Kết thúc

4. Một số ví dụ về thuật toán:

4.1. Ví dụ 1:

- Yêu cầu: cho trước 3 số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết 3 số đó có phải là độ dài 3 cạnh của một tam giác không?

- Gợi ý:

+ Bước 1: Nếu a+b>c và a+c>b và b+c>a thì “a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác”.

+ Bước 2: ngược lại “a, b, c không phải là độ dài 3 cạnh của tam giác”

4.2. Ví dụ 2:

- Yêu cầu: mô tả thuật toán giải bài toán tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên.

- Gợi ý:

+ Bước 1: Sum  0, I 0 + Bước 2: I  i+1

+ Bước 3: nếu i ≤ 100, thì Sum Sum + i, quay lại bước 2.

+ Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.

5. Dặn dò:

 Học bài

 Làm bài tập

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Người lập trình sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình thể hiện thuật toán bao gồm một tập hợp các lệnh được viết theo đúng cú pháp, trong đó, mỗi lệnh mang

- Bước đầu thuật toán được minh hoạ bằng ngôn ngữ tự nhiên thể hiện các công việc chính cần thực hiện, sau đó dần minh họa chi tiết hơn với các thao tác xử lý, các phép

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.... - Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để

Thuật toán là một quy trình chặt chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ trình tự thực hiện để giải quyết một bài toán cụ thể nào nào.... - Mô tả thuật toán phải cụ

Chương trình là tập hợp các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình nào đó, chỉ dẫn theo từng bước của thuật toán để máy tính thực hiện. Nói cách khác, chương

 Là ngôn ngữ cho phép người lập trình sử dụng một số từ (thường là viết tắt bằng các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện.  Để chương trình viết bằng

 Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi

Chương trình dịch là chương trình có chức năng dịch các chương trình được viết bằng hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy.. Chương trình dịch là chương trình