• Không có kết quả nào được tìm thấy

36. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - KSCL sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "36. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - KSCL sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 034 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là

A.N2O. B.NH3. C.NO2. D.NO.

Câu 42:Dung dịch anilin không tác dụng với chất nào sau đây?

A.Dung dịch HCl. B.Dung dịch H2SO4loãng.

C.Dung dịch nước brom. D.Dung dịch NaOH.

Câu 43: Chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, chiếm 78,18% thể tích của không khí. Chất X là

A.O2. B.H2. C.N2. D.CO2.

Câu 44:Đun nóng este CH3COOC2H5với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A.CH3COONa và CH3OH. B.CH3COONa và C2H5OH.

C.HCOONa và C2H5OH. D.C2H5COONa và CH3OH.

Câu 45:Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là

A.alanin. B.etylamin. C.anilin. D.etyl axetat.

Câu 46:Hợp chất hữu cơ X có một số tính chất sau:

(a) tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3; (b) tác dụng với dung dịch NaOH;

(c) không làm quỳ tím đổi màu.

Chất X là

A.metyl fomat. B.axit axetic. C.etyl axetat. D.axit fomic.

Câu 47:Chất nào sau đây là muối axit?

A.NH4Cl. B.NaCl. C.NaHCO3. D.K2SO4.

Câu 48: Cho 10,0 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2. Giá trị của V là

A.1792. B.4480. C.2800. D.2240.

Câu 49:Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?

A.Axit axetic. B.Metyl axetat. C.Glucozơ. D.Etylamin.

Câu 50:Trường hợp nào sau đây dẫn điện?

A.dung dịch ancol etylic. B.NaCl rắn, khan.

C.dung dịch NaCl. D.NaOH rắn, khan.

Câu 51:Kết luận nào sau đây không đúng?

A.Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. B.Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp.

C.Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên. D.Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

Câu 52:Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

A.Benzen. B.Axetilen. C.Metan. D.Etilen.

(2)

Câu 53:Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A.Tơ nitron. B.Tơ tằm. C.Tơ visco. D.Tơ nilon-6,6.

Câu 54: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Công thức phân tử của saccarozơ là

A.C12H22O11. B.C12H24O12. C.(C6H10O5)n. D.C6H12O6.

Câu 55: Thuốc chữa đau dạ dày chữ T (Trimafort) có chứa Aluminium hydroxide, còn gọi là nhôm hiđroxit, ở dạng gel. Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là

A.Al(OH)3. B.Mg(OH)2. C.Al2O3. D.NaHCO3. Câu 56:Hợp chất hữu cơ X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là

A.lysin. B.valin. C.glyxin. D.alanin.

Câu 57:Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

A.NaOH và Na2CO3. B.FeCl3và NaNO3. C.CuSO4và NaOH. D.Cu(NO3)2và H2SO4. Câu 58:Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có số liên kết peptit là

A.4. B.3. C.1. D.2.

Câu 59:Tên gọi của este HCOOCH3

A.etyl axetat. B.metyl axetat. C.metyl fomat. D.etyl fomat.

Câu 60:Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

A.Ca2+, Mg2+. B.Cl-và SO42-. C.HCO3-. D.Na+, K+. Câu 61:Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là

A.axit axetic. B.axit stearic. C.axit panmitic. D.axit oleic.

Câu 62:Chất không tác dụng với dung dịch HCl là

A.Ag. B.NaHCO3. C.CuO. D.Fe.

Câu 63:Cho dãy các chất: HCl, Na2O, Mg(OH)2, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A.1. B.4. C.3. D.2.

Câu 64:Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A.W. B.Au. C.Ag. D.Os.

Câu 65:Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện?

A.Mg. B.Cu. C.Na. D.K.

Câu 66:Oxi hóa hoàn toàn m gam bột Al trong khí O2lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

A.10,8. B.5,4. C.9,6. D.7,2.

Câu 67:Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?

A.2Al + Fe2O3(t°) → Al2O3+ 2Fe. B.3Cu + 2FeCl3→ 3CuCl2+ 2Fe.

C.Zn + CuSO4→ ZnSO4+ Cu. D.2Fe(OH)3(t°) → Fe2O3+ 3H2O.

Câu 68:Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

A.16,2. B.48,6. C.24,3. D.32,4.

Câu 69:Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X (t°) → Y + CO2

(b) Y + H2O → Z

(c) T + Z → R + X + H2O (d) 2R + P → Q + X + 2H2O

Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A.NaHCO3, Ba(HCO3)2. B.NaOH, Ba(HCO3)2. C.NaOH, Na2CO3. D.NaHCO3, Na2CO3.

(3)

Câu 70:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2và 0,40 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

A.19,40%. B.19,85%. C.75,00%. D.25,00%.

Câu 71:Cho 17,60 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2và AgNO3thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4

(đặc, nóng, dư), thu được 10,64 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,0 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A.54,3. B.18,0. C.40,2. D.76,5.

Câu 72: Cho 2,24 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 2,70 gam. Thành phần % theo thể tích của C2H4trong hỗn hợp X là

A.75%. B.50%. C.45%. D.25%.

Câu 73:Cho các phát biểu sau:

(a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.

(b) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.

(c) Dầu mỡ động thực vật sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu.

(d) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai.

(e) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

(f) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.

Số phát biểu đúng là

A.5. B.6. C.3. D.4.

Câu 74:Tiến hành 3 thí nghiệm hấp thụ khí CO2vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau:

Thực hiện thí nghiệm Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

Số mol CO2bị hấp thụ 0,12 0,24 0,36

Khối lượng (gam) chất tan trong

dung dịch thu được 15,13 12,34 18,52

Giá trị của y là

A.0,15. B.0,30. C.0,20. D.0,25.

Câu 75:Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm.

- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.

(b) Sau bước 2 thì anilin tan dần.

(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.

(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy.

(e) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.

Số phát biểu đúng là

A.3. B.2. C.5. D.4.

Câu 76:Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức;

MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,712 gam E cần vừa đủ 1,434 mol O2, thu được H2O và 1,32 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của

(4)

axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A.28,91%. B.11,23%. C.72,63%. D.16,14%.

Câu 77:Nhỏ từ từ dung dịch HCl 18,25% vào 250 gam dung dịch NaOH 20,0% đến khi trung hòa được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,32% muối và m gam chất rắn khan tách ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.73,0. B.59,0. C.29,0. D.48,0.

Câu 78:Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO40,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A.0,96. B.5,76. C.3,48. D.2,52.

Câu 79:Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng Ca(OH)2vừa đủ để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2ở catot.

(c) Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4và Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

(e) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

Số phát biểu đúng là

A.4. B.3. C.2. D.5.

Câu 80: Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T.

Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong M là

A.77,64%. B.72,16%. C.22,36%. D.27,84%.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42D 43C 44B 45A 46A 47C 48A 49D 50C

51B 52B 53B 54A 55A 56C 57C 58B 59C 60A

61C 62A 63C 64A 65B 66A 67B 68A 69D 70A

71C 72B 73A 74A 75D 76D 77C 78C 79C 80D

Câu 41:

Công thức của nitơ đioxit là NO2.

Câu 42:

Dung dịch anilin không tác dụng với dung dịch NaOH.

Còn lại:

C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl

C6H5NH2 + H2SO4 —> C6H5NH3HSO4 C6H5NH2 + Br2 —> C6H2Br3NH2 + HBr Câu 43:

Chất X là N2.

Câu 44:

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

Câu 45:

Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là alanin, vì anilin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất giống hợp chất ion.

Câu 46:

(a) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 —> X chứa -CHO hoặc CH≡C- —> Loại B, C (c) không làm quỳ tím đổi màu —> Loại D

Chất X là metyl fomat (HCOOCH3 hay CH3-O-CHO) Câu 47:

NaHCO3 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.

Câu 48:

CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O

—> nCO2 = nCaCO3 = 10.80%/100 = 0,08

—> V = 1792 ml

(6)

Câu 49:

A. Axit axetic (CH3COOH).

B. Metyl axetat (CH3COOCH3).

C. Glucozơ (C6H12O6).

D.Etylamin (C2H5NH2).

Câu 50:

Dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy sẽ dẫn điện

—> Chọn dung dịch NaCl.

Câu 51:

B không đúng, tơ nitron thuộc loại polime tổng hợp (tạo ra từ CH2=CH-CN bằng phản ứng trùng hợp) Câu 52:

Axetilen (CH≡CH) có một liên kết ba trong phân tử.

Câu 53:

Tơ tằm (một loại tơ do loài tằm nhả ra để tạo kén) thuộc loại polime thiên nhiên.

Câu 54:

Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.

Câu 55:

Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là Al(OH)3.

Câu 56:

H2N-CH2-COOH có tên gọi là glyxin.

Câu 57:

A, B, D cùng tồn tại trong dung dịch vì không có phản ứng nào xảy ra giữa chúng.

C không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu 58:

Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có 4 mắt xích —> Có 3 liên kết peptit.

Câu 59:

Tên gọi của este HCOOCH3 là metyl fomat.

Câu 60:

Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.

Câu 61:

(7)

Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là axit panmitic.

Câu 62:

Chất không tác dụng với dung dịch HCl là Ag.

Còn lại:

NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O CuO + 2HCl —> CuCl2 + H2O

Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 Câu 63:

Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

HCl + NaOH —> NaCl + H2O Na2O + H2O —> 2NaOH

NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O Câu 64:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram).

Câu 65:

Kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện:

Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu Câu 66:

nAl2O3 = 20,4/102 = 0,2 mol 4Al + 3O2 —> 2Al2O3 0,4………..0,2

—> mAl = 0,4.27 = 10,8 gam Câu 67:

B không đúng, sửa lại là:

Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2 Câu 68:

Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ 0,15 mol

—> mGlucozơ = 0,15.180.60% = 16,2 gam Câu 69:

(a) X (t°) → Y + CO2 BaCO3 —> BaO + CO2

(8)

(b) Y + H2O → Z

BaO + H2O —> Ba(OH)2 (c) T + Z → R + X + H2O

NaHCO3+ Ba(OH)2 —> NaOH + BaCO3 + H2O (d) 2R + P → Q + X + 2H2O

2NaOH + Ba(HCO3)2 —>Na2CO3+ BaCO3 + 2H2O Câu 70:

Số C = nCO2/nM = 3,25

—> C3HnO2 (0,15) và C4Hm (0,05)

—> nH = 0,15n + 0,05m = 0,4.2

—> 3n + m = 16

—> n = m = 4 là nghiệm duy nhất.

X là C3H4O2 và Y là C4H4

—> %Y = 19,40%

Câu 71:

Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư.

Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư mX = 24a + 56(b + c) = 17,6

Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,475.2 m rắn = 40a + 160b/2 = 14

—> a = 0,15; b = 0,1; c = 0,15

Z chứa Mg(NO3)2 (a) và Fe(NO3)2 (b)

—> m = 40,2 Câu 72:

Đặt a, b là số mol C2H4 và C2H2 nX = a + b = 0,1

m tăng = 28a + 26b = 2,7

—> a = b = 0,05

—> %VC2H4 = 50%

Câu 73:

(a) Đúng

(b) Đúng, lụa tơ tằm có nhóm -CONH- kém bền trong môi trường kiềm (c) Đúng

(d) Đúng

(9)

(e) Sai, giữa 2 đơn vị α-amino axit mới gọi là liên kết peptit.

(f) Đúng Câu 74:

Từ TN1 qua TN2 lượng CO2 tăng nhưng lượng chất tan lại giảm chứng tỏ có tạo thêm BaCO3

—> TN1 lượng BaCO3 chưa đạt max, NaOH chưa phản ứng, Ba(OH)2 còn dư.

TN1: nBaCO3 = 0,12

—> m chất tan = 40x + 171(y – 0,12) = 15,13 (1)

Trường hợp 1:Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa chưa bị hòa tan Các sản phẩm gồm BaCO3 (y), Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v)

—> 2u + v = x và u + v = 0,36 – y

—> u = x + y – 0,36 và v = 0,72 – x – 2y

—> 106(x + y – 0,36) + 84(0,72 – x – 2y) = 18,52 (2) (1)(2) —> x = 0,25;y = 0,15

Trường hợp 2:Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa đã bị hòa tan 1 phần, tạo các sản phẩm NaHCO3 (x), BaCO3 (2y + x – 0,36) và Ba(HCO3)2 (0,36 – x – y)

—> 84x + 259(0,36 – x – y) = 18,52 (3) (1)(2) —> x = 0,1811; y = 0,1661

TN2 tạo BaCO3 (0,1661), còn lại 0,24 – 0,1661 = 0,0739 mol CO2 tác dụng với NaOH

—> m chất tan = 0,0739.82 + 40x – 0,0739.2.18 = 10,6434 < 12,34: Loại Câu 75:

(a) Đúng, có một lượng nhỏ anilin tan trong nước, tạo môi trường kiềm rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím

(b) Đúng, do tạo muối tan:

C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl (c) Sai, sau bước 3 chất lỏng phân lớp:

C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O

(d) Đúng, anilin hầu như không tan, nặng hơn nước nên lắng xuống (e) Đúng, HCl sẽ tạo muối tan với anilin, dễ bị rửa trôi

Câu 76:

Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 1,14

—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,912

—> nAncol = nNaOH = nO(E)/2 = 0,456

—> M ancol = 39,37

—> Ancol gồm CH3OH (0,216) và C2H5OH (0,24) nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,18

Bảo toàn O —> nEste đơn = 0,096

(10)

Quy đổi muối thành HCOONa (0,096), (COONa)2 (0,18) và CH2 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 33 —> nCH2 = 0,168

Dễ thấy nCH2 < n(COONa)2 nên muối đôi không có thêm CH2.

E gồm CH3OOC-COOC2H5 (0,18) —> Các este đơn: HCOOCH3.kCH2 (0,036), HCOOC2H5.gCH2 (0,06)

—> nCH2 = 0,036k + 0,06g = 0,168

—> 3k + 5g = 14

—> k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất.

X là CH3COOC2H5 (0,06) —> %X = 16,14%

Y là C3H7COOCH3 (0,036) Câu 77:

nNaOH = 250.20%/40 = 1,25

—> nNaCl = nHCl = 1,25

—> mddHCl = 1,25.36,5/18,25% = 250

C%NaCl(Y) = (1,25.58,5 – m)/(250 + 250 – m) = 9,32%

—> m = 29,25 Câu 78:

nFe = 0,06; nCuSO4 = 0,015 Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu 0,015…..0,015………0,015

mY = 3,36 – 0,015.56 + 0,015.64 = 3,48 gam Câu 79:

(a) Đúng, dùng vừa đủ Ca(OH)2:

Ca(OH)2 + M(HCO3)2 —> CaCO3 + MCO3 + H2O (b) Sai, catot thoát ra Na, anot thoát ra Cl2

(c) Sai, thành phần chính của supephophat kép Ca(H2PO4)2 (CaSO4 đã được loại bỏ) (d) Sai, không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa

(e) Đúng, Fe2(SO4)3 dư hòa tan Cu, lọc chất rắn thu được Ag:

Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4 Câu 80:

Đặt x, y là số mol X, Y

—> nNaOH = 4x + 3y = 0,195

m rắn = 316x + 273y + 0,195.40 – 18(x + y) = 23,745

—> x = 0,015; y = 0,045

(11)

—> %X = 27,84%

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 22: Cho dung dịch chứa 9 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag.. Số chất vừa tác dụng với

Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối

Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng (có xúc tác axit vô cơ) (c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh (d) Trùng ngưng axit

(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng (có xúc tác axit vô cơ) (c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh (d) Trùng ngưng axit

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa