• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

NS:09/01/2020 ND: Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020

Toán

Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tính S hình thang, biết vận dụng để giải các bài toán liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vòa thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Ê ke, bảng phụ III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu đặc điểm của hình thang ? - Gọi HS vẽ 1 hình thang trên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

* HĐ1. Giới thiệu bài.

* HĐ2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang (12’)

- GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác.

- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK.

- Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.

- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.

+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

+ Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?

- 2 HS nêu - 1 HS vẽ

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk.

+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.

- Dựa vào hình vẽ ta có:

+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK

+ Diện tích hình tam giác ADK là:

2 AH DK

2

AH DK

= 2

) (DCCK AH

= 2

) (DCAB AH

+ Vậy diện tích hình thang là:

2

) (DCAB AH

* Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

S = 2

) (ab h

(S là diện tích, a, b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao).

(2)

* HĐ3. Luyện tập

Bài 1(6’) Tính diện tích hình thang - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Vận dụng công thức vào làm bài.

- GV và HS cùng nhận xét và sửa sai.

Bài 2: (7’)

HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài.

- GV và HS cùng chữa bài.

- Cách tính công thức hình thang và hình thang vuông

- Nhận xét – sửa sai

Bài 3: (7’)

- Y/c HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải bài toán ghi tóm tắt bài rồi giải.

- GV thu vở KT chữa bài.

- GV và HS cùng chữa bài.

Tóm tắt: a = 110 m;

b = 90,2 m;

h = TBC của hai đáy

Tính diện tích thửa ruộng đó?

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 Hs làm bảng lớp.

- Hs dưới lớp làm vào vở.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 Hs làm bảng lớp.

- Hs dưới lớp làm bảng con.

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110+90,2):2=100,1 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

(110+90,2)100,1: 2=1002,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2. - HS trả lời.

- HS lắng nghe

--- Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu nước, kính yêu Bác Hồ.

*GDHS Tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc).

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, tranh II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

(3)

A- Giới thiệu bài: (1’)

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

B-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (28’) a) Luyện đọc:

- Y/C 1 HS đọc.

- GV Chia 3 đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

GV: Bài đọc giọng đúng giọng đọc các nhân vật. Các CH, câu cảm cần đọc đúng.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. (6 nhóm) - Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b)Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1:

+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

+) Nêu nội dung chính đoạn 1?

- 2 HS đọc đoạn 2,3:

+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?

+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?

+) Nêu nội dung chính đoạn 2,3?

- Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng, ghi bảng.

- Cho 1-2 HS đọc lại.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 1 lượt, mỗi em đọc 1 đoạn của bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi n. vật.

- Gv đọc mẫu đoạn đọc diễn cảm.

- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?

-Đại diện 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.

Người công dân số Một - 1 HS đọc

- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?

- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.

- Đoạn 3: Phần còn lại.

Sa- xơ-lu Lô-ba; lo lắng; việc làm 3 HS đọc

- 6 nhóm đọc

Đọc nhóm, nhận xét Lắng nghe

1. Tìm việc làm ở Sài Gòn.

- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.

2. Sự trăn trở của anh Thành.

- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? … - Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp:

Anh học ở trường

Sa - xơ - lu Lô-ba… thì… ờ… anh là người nước nào?…

- HS nêu.

* Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

- 3 HS tìm giọng đọc diễn cảm - HS lắng nghe.

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm.

- HS thi đọc.

(4)

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.

C-Củng cố, dặn dò: (5’)

GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Liên hệ: Thấy được tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

Các em có quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

- HS nhận xét.

- HS ghi nhớ và thực hiện.

Lắng nghe

--- Chính tả (Nghe-viết)

NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.

* QTE: GDHS quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

* GD QPAN: Nêu những tấm gương hi sinh anh dũng trong chống giặc ngoại xâm.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.

=> GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài (2’)

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:(25’) - GV Đọc bài viết.

+ Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?

* QPAN: Em hãy nêu những tấm gương hi sinh anh dũng trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm?

- Cho HS đọc thầm lại bài.

- 2 HS trình bày.

=> HS nhận xét.

- HS theo dõi SGK.

+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”

- Anh La Văn Cầu, Phan Đình Giót, Kim Đồng...

- HS viết bảng con: lưu danh;

(5)

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu 7 bài để chấm.

- Nhận xét chung.

2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (7’)

* Bài tập 2:

- Một HS nêu yêu cầu.

- GV nhắc học sinh:

+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.

+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.

- Cho cả lớp làm bài cá nhân.

- GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.

- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc

* Bài tập 3:

- 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b).

- Một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Cho 1-2 HS đọc lại.

C- Củng cố dặn dò: (5’) - GV nh.xét giờ học.

Liên hệ: Các em có quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

khẳng khái; nổi tiếng.

- 2 HS nêu - HS viết bài.

- HS soát bài, đổi chéo vở kiểm tra bài

- HS nêu yêu cầu.

- Lời giải:

Các từ lần lượt cần điền là:

giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bảng nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

-Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

a) ra, giải, già, dành

b) hồng, ngọc, trong, trong, rộng

-HS đọc lại.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- NS: 09/1/2020

NG: Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020 Toán

Bài 92: LUYÖN TËP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

(6)

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy – học bài mới:

1. Giới thiệu bài: : GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2. Luyện tập.

* Bài 1: (10’) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.

- Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

- Nhận xét; sửa sai.

* Bài 2: (12’)

- Gọi HS nêu yc của bài

- Hướng dẫn HS phân tích và làm bài.

- GV và HS cùng nhận xét chữa bài.

*Bài 3. (10’)

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Tổ chức cho học sinh tự đọc đề, tự quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống.

- Nhận xét- sửa sai

C. Củng cố – dặn dò: (5’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau

- 2HS nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- 3 Hs làm bảng lớp.

a. S = 2

7 ) 6 14

(

= 70 (cm2) b. S = 3

2 2 1

4 9

: 2 = 48

63

= 21

16 (m2) c. S = 2

5 , 0 ) 8 , 1 8 , 2

(

= 1,15 (m2)

- 1 HS đọc bài toán.1 Hs làm bảng lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

a. Đúng. b. Sai.

- HS quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống.

- HS giải thích cách làm bài 3b.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Bài 37: CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;

mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.

2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III) ; Thêm được vế câu tạo thành câu ghép (BT3).

3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.

(7)

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Thế nào là câu đơn, lấy ví dụ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Phần nhận xét. (10’)

- GV gọi2 HS đọc to toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.

+Xác định C-V của đoạn văn

+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ /

CN cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.

VN

+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu CN VN CN

hai tai chó giật giật.

v

+ Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa.

v

+ Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông c v c

thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v

ngắc.

+ Xếp các câu trên thành hai nhóm câu đơn và câu ghép:

- Câu đơn: Câu 1 (do 1 cụm C- V tạo thành).

- Câu ghép: Câu 2, 3, 4. (do nhiều cụm C – V bình đẳng với nhau tạo thành).

- Cho 2, 3 HS đọc to nội dung ghi nhớ SGK.

3. Luyện tập.

Bài tập 1: (10’) Tìm CN- VN trong từng vế câu:

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm lại nội dung đoạn văn của Đoàn Giỏi,

- Lần lượt HS xác định C-V đoạn văn.

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- HS đọc ghi nhớ.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1.

- HS làm bài tập.

- HS trình bày kết quả bài làm.

Vế 1 Vế 2 Trời / xanh

thẳm

biển cũng thẳm xanh,

… Trời / rải mây trắng nhạt.

biển / mơ màng dịu hơi sương

(8)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS thảo luận nhóm 7.

- Một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2: (10’)

- HD HS làm bài và trình bày kết quả.

- Cho HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS tự làm bài. GV phát phiếu khổ to cho 4 HS.

- Cho HS phát biểu ý kiến, nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Thế nào là câu ghép? Lấy VD về câu ghép.

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Cách nối các vế câu ghép.

Trời / âm u mây…

biển / xám xịt, nặng nề.

Trời / ầm ầm

biển / đục ngầu, giận giữ…

Biển / nhiều khi...

ai / cũng thấy như thế.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài.

- Đại diện HS nêu ý kiến.

Lời giải

Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.

VD.

+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.

+ Mặt trời mọc, sương tan dần.

+ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng.

+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập đọc

Bài 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

- Hiểu ND ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, yêu Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH:

(9)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân vai:

Người dẫn truyện anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kịch (phần 1)

- Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt trăn trở của anh Thành đối với dất nước.

- Nội dung của phần 1 vở kịch là gì?

- GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc. (10') - GV gọi 1 HS đọc toàn bài

- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn : - Đoạn 1: “Từ đầu … say sóng nữa”.

- Đoạn 2: “Có tiếng … hết”.

- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp

- GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa.

- Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu, 1,2 HS/

1từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A- lê-hấp…

- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu.

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại toàn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Anh Lê và anh Thành đều là những người yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

=>Anh Lê và anh Thành đều là những công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình cách mạng. Tuy nhiên giữa hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến suy nghĩ và hành động khác nhau.

- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước, cứu dân được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào?

- 3HS đọc phân vai.

- HS nêu.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - HS dùng bút chì ghi vào SGK.

- HS đọc nối tiếp đoạn 1: 2 lượt.

- HS phát hiện từ khó đọc.

- Luyện đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS phát hiện từ khó hiểu.

- HS tìm hiểu nghĩa từ.

- HS đọc theo nhóm (cặp).

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và suy nghĩ để trả lời .

- Hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến suy nghĩ và hành động khác nhau:

+ Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.

+ Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân.

- Lời nói:“Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực … Tôi muốn sang nước họ … học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình…”;

“Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì

(10)

*QTE: chúng ta có quyền tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

*TTHCM: Sau câu chuyện này anh Thành đã làm gì?

- “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?

->Với ý thức là một công dân của nước Việt Nam, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước.

- Nguyễn Tất Thành sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại xứng đáng được gọi là “Công dân số Một” của nước Việt Nam.

- Ý nghĩa: Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm .(8')

- Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.

+ Y/c HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

3 . Củng cố dặn dò.(5') - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Nêu nội dung bài.

- GDHS: Lòng kính yêu Bác, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau:

Thái sư Trần Thủ Độ.

mãi mãi làm đầy tớ cho người ta…

Đi ngay có được không, anh?”; “Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.”.

- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?”

+ “Người công dân số Một” ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.

Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc.

- Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam, độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này, anh Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước.

- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.

- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.

+ HS lắng nghe.

+ HS luyện đọc theo cặp.

+HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- NS: 10/1/2020

(11)

NG: Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2020 Toán

Bài 93: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.

- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thang.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài : (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (8’) Tính diện tích hình tam giác vuông

- Yêu cầu HS tự làm bài (3 HS lên bảng).

- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông : SD =

a x h 2 - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (10’)

- Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán.

+ Muốn biết diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề xi mét vuông?

Ta làm như thế nào?

- Cho lớp tự làm bài, 1HS lên bảng làm - Gọi chữa - chốt lời giải đúng.

Bài 3: (10’)

- Yêu cầu lớp tự phân tích đề, nêu hướng giải .

- Các HS khác nhận xét

- Kết luận hướng giải, HS tự làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả bài giải của mình, nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét chung. (Củng cố về giải

- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe.

- 1HS nêu cách tính S hình tam giác vuông.

- HS làm bài.

- HS tự làm bài,.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, 1 số em đọc kết quả bài làm của bạn.

- Hs nêu bài toán, phân tích đề.

- HS làm bài, 1 Hs lên bảng làm.

Bài giải:

a. Diện tích mảnh vườn hình thang là:

(50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích đất trồng đu đủ là:

2400 : 100 30= 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là:

(12)

toán liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang).

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác và hình thang.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau : Hình tròn - Đường tròn.

720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích trồng chuối là:

2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là.

600 : 1 = 600 (cây)

Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:

600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a. 480 cây b. 120 cây.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tậplàm văn

BÀI 37: LUYỆN TẬP TẢ ngêi

(Dựng đoạn mở bài)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).

- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho hai trong 4 đề ở BT2.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết mở bài.

3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

* GDHS có bổn phận yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Nêu cấu tạo bài văn tả người?

- GV nhận xét, B. Bài mới.(30') 1. Giới thiệu bài.(2’)

- GV nêu mục đích, yc của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập (28’)

*Bài tập 1.

- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.

- Có mấy kiểu mở bài? đó là những

- 2 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.

- Hs lắng nghe.

- 1 HS đọc nội dung.

(13)

kiểu mở bài nào?

- Y/c lớp đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.

- GV giúp HS nắm vững đề bài . - GV tổ chức cho HS tự làm bài.

- Mời 1 số em phát biểu.

- GV kết luận lại nội dung và cách mở bài ở từng phần.

*Bài tập 2.

- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau:

+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.

Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó.

+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu?

Em kính trọng, yêu quý, ... người ấy thế nào?

+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.

- Y/c HS tiếp nối nêu tên đề bài đã chọn.

- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.

- Y/c HS tiếp nối đọc đoạn viết của mình.

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò.(5') - Gv hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- Có hai kiểu mở bài:

+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.

+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.

- Đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.

+ Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình).

+ Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng).

- 1 HS đọc y/c của bài.

- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn.

- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.

- HS lắng nghe.

(14)

BUỔI CHIỀU

Lịch sử

TIẾT 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I/ MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết:

1. Kiến thức: Kể lại được môt. số sự kiên về chiến dich ĐBP về 3 đợt tấn công.

2. Kĩ năng: Trình bày sơ lược về ý nghĩa của chiến dịch ĐBP.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hào về lịch sử dân tộc, tích cực học tập góp phần xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp hơn.

II/ Đồ dùng dạy học.

III/ Các hoạt động dạy- học.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv gửi câu hỏi khảo sát cho HS

Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong thời gian nào?

A. 3/2/1930 B. 3/2/1929 C. 3/2/1931 D. 2/3/1930

Câu 2: Nguyễn Ái Quốc là người đúng ra hợp nhất 3 tổ chức Đảng đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt..

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên Giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.

- Ghi bảng 2. Nội dung

a/ Hoạt động 1: (12’) (làm việc theo nhóm)

- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ.

+ Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện

Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)?

+ Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian trong chiến dịch ĐBP?

- HS nhận câu hỏi và tiến hành làm khảo sát trên máy tính bảng.

- HS lắng nghe

- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Vì tập đoàn cứ điểm Điện Biên phủ là một hệ thống cứ điểm liên hoàn được xây dựng với quy mô lớn, trang bị những vũ khí hiện đại, lực lượng binh lính đông và tinh nhuệ, có thể dễ dàng ứng cứu, chi viện cho nhau.

- Ngày 13/3/1954 ta nổ súng mở màn chiến dịch. Ngày 30/3/1954, ta đồng loạt công kíc lần thứ hai. Ngày 1/5/1954 ta mở đợt tấn công thứ ba.

17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy

(15)

+ Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

+ Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ?

- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.

b/ Hoạt động 2: (21’) (làm việc theo nhóm)

- GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:

- Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ:

+ Đợt 1: bắt đầu từ ngày 13/ 3 + Đợt 2: bắt đầu từ ngày 30/ 3

+ Đợt 3: bắt đầu từ ngày 1/ 5 đến ngày 7/ 5 thì kết thúc thắng lợi.

- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?

+ Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?

- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.

+ Tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta là ai đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai?

+ Để đáp lại những hi sinh to lớn của các anh hùng dân tộc chúng ta cần làm gì?

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Gv gửi đoạn tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ vào máy tính bảng cho Hs theo dõi.

- Gọi vài HS đọc ghi nhớ SGK - Dặn HS về nhà học bài.

- GV nhận xét giờ học.

tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống.

- Trong trận mở màn anh Phan Đình Giót đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để cho đồng đội xông lên tiêu diệt địch.

- Nhờ tinh thần chiến đấu kiên cường gian khổ, quyết tâm giành thắng lợi của quân và dân ta.

- Đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận theo phân công của GV

+ Diễn biến:

- Ngày 13/3/1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.

- Ngày 30/3/1954, ta tấn công lần 2.

- Ngày 1/5/1954, ta tấn công lần 3.

+ Ý nghĩa: Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

- Đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta là anh Phan Đình Phùng đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

- Chúng ta cần tích cự học tập góp phần bảo vệ hoà bình, xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp hơn.

- HS theo dõi đoạn tư liệu qua máy tính bảng.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

(16)

Kể chuyện

BÀI 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.

- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.

* GDHS có quyền được tư hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Dạy bài mới (28’) 1.1-Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học: Chiếc đồng hồ

- HS qs tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.

1.2-GV kể chuyện:

- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động

- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.

2.3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.

a) KC theo nhóm:

- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại)

- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp:

->GV nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

-

- HS quan sát tranh và thực hiện.

- HS Lắng nghe

- 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp.

- HS nêu nội dung chính của từng tranh:

- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.

- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.

- Các HS khác NX bổ sung.

- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

*Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.

(17)

3-Củng cố, dặn dò(5’) - GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: Các em có quyền được tự hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện - HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Hoạt động tập thể

CHỦ ĐỀ: TẾT YÊU THƯƠNG (Nhà trường tổ chức)

--- NS: 10/1/2020

NG: Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020 Toán

Bài 94: HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính

- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vè hình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Thước kẻ, compa

III. CÁC HĐ DH: Bộ đồ dùng PHTN 2D,3D

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Bài mới:

*. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn (15’) - GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”.

+ Một số HS lên chỉ và nói.

- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”.

+ HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn.

- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên

- 3 HS trình bày

- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS quan sát.

(18)

đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.

+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.

- Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?

- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.

+ Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?

* Thực hành.

Bài 1 Vẽ hình tròn: (6’)

- HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ.

a. Có bán kính 3cm.

b. Đường kính 5cm.

Bài 2. (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS.

C. Củng cố dặn dò: (5’)

- Bán kính và đường kính của hình tròn có quan hệ với nhau ntn?

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS vẽ bán kính.

- Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.

- HS vẽ đường kính.

- Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.

- HS thực hành vẽ.

A

M N

B

- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.

- HS vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Bài 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu trong câu ghép bằng quan hệ từ, nối các vế câu không dùng từ nối.

- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng câu ghép khi viết văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(19)

- Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Phần nhận xét (10’)

* Bài tập 1. Tìm danh giới giữa hai vế câu trong mỗi câu sau:

- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.

- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.

- 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu.

- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

3. Ghi nhớ (2’)

- Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?

- HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.

4. Hướng dẫn làm bài tập. (18’)

*Bài tập 1. Xác định các câu văn và các vế câu trong đoạn văn sau:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS thảo luận nhóm 7.

- Một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- HS lắng nghe.

*

- 2 HS đọc nội dung bài tập.

- HS làm bài,

Lời giải:

- Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.

- Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.

- Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.

- Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.

- HS thực hiện.

- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm bài và tự làm bài.

+ Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.

+ Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.

+ Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu;

vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- HS theo dõi.

- HS làm bài vào vở.

- HS trình bày.

Ví dụ: Lan Hương là bạn thân nhất

(20)

- Một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người có đoạn văn hay nhất.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học, làm bài và chuẩn bị bài sau.

của em, ngày 03 tháng 01 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc dài, đen nhánh lúc nào cũng được buộc gọn gàng ...

- 2 HS nêu lại nội dung ghi nhớ..

- HS lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Về thăm mạ.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập - GD HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài Về thăm mạ.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung của bài tập đọc Đ/án: a-2 ; b-3 ; c-1 ; d-3 ; e-2 ; g-1 ; h-3.

- GV nhận xét

- T/c cho HS làm BT 3 - Xác định các bộ phận

VẾ 1 VẾ 2 VẾ 3

CN VN CN VN CN VN

Em về

trễ một ngày

các bạn

nhận hết công tác

em khôn

g được nhận 3. Củng cố - dặn dò (2 phút)

- N.xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi theo vở thực hành

- Lớp nhận xét

- HS làm bài cá nhân, chữa bài

--- Phòng học trải nghiệm

BÀI 9: MÁY PHÁT ĐIỆN TỪ NĂNG LƯỢNG GIÓ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

(21)

1.Kiến thức:

- Trình bày được các nguồn năng lượng xanh và ứng dụng của nó trong thực tế.

- Nêu được hoạt động cơ bản của các máy móc, hệ thống liên quan đến việc sử dụng nguồn năng lượng xanh.

2. Kỹ năng:

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Đấu nối dây điện đúng như hướng dẫn.

- Vận hành, thử nghiệm các mô hình.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

2. Thái độ:

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

- Có ý thức tuyên truyền, giáo dục, kêu gọi mọi người sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên chuẩn bị bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng và máy tính bảng. (mỗi bộ có hướng dẫn láp ráp đi kèm).

- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết (có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại xong khi thực hành).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. ổn đinh lớp

B. Bài mới 1. Giới thiệu

Tiếp nối việc phát hiện ra điện và phát minh ra máy phát, ý tưởng là sử dụng năng lượng gió để tạo ra dòng điện. Ban đầu, khái niệm về cối xay gió đã được thay đổi. Thay vì chuyển đổi năng lượng gió thành năng lượng máy móc thì năng lượng gió được sử dụng cho việc sản xuất điện. Về sau, các cối xay gió được cải tiến, từ đó hình thành nên nhà máy điện gió.

GV: Chia nhóm : Lắp ráp và vận hành - Lắp ráp mô hình “Máy phát điện từ năng lượng gió” theo sách hướng dẫn.

- GV Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1

- Hs theo dõi.

- Hs thảo luận nhóm. Đai diện nhóm trình bày kết quả.

-Hs theo dõi.

(22)

học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Hướng dẫn cách sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép và trên máy tính bảng.

- Vận hành và thử nghiệm “máy bơm sử dụng năng lượng gió”: khi quay cối xay gió quay thì đèn Led phát sáng. Nếu đèn Led không phát sáng, thì cần chỉnh sửa lại.

C. Nhận xét và đánh giá

- Giáo viên đánh giá phần thực hành của các nhóm. Hướng dẫn HS lưu trữ sản phẩm vào tủ lưu trữ để chia sẻ các bước lắp ráp và vận hành vào tiết sau.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học

-HS thực hành lắp ráp theo hướng dẫn.

-Hs thực hiện theo hướng dẫn.

--- NS: 10/1/2020

NG: Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2020 Toán

Bài 95: CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán và giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Thước kẻ, com pa III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?

- Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) - Gv nêu mục tiêu tiết học.

2. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn (12’)

- GV gthiệu các công thức tính C htròn.

- GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn.

+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi.

+ Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14.

C = d 3,14

(23)

- Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK.

3. Luyện tập (20’)

Bài 1: (6’) Tính chu vi hình tròn có đường kính d.

- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi báo cáo.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài - GV nhận xét, củng cố bài.

Bài 2: (7’) Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.

- Y/Cmột HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

Bài 3: (7’)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

C .Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn.

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14.

C = r 2 3,14 - HS thực hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hs dưới lớp làm bảng con.

a. C = 0,6 3,14 =1,884 (cm) b. C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) c. C = 5

4

3,14 = 2,512 (m) - 1 HS nêu yêu cầu.

- Hs làm bài trên phiếu.

a. C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm)

b. C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm)

c. C = 2 2 3,14 3,14( )

1 m

- 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài.

- 1 Hs làm bảng lớp.

- Hs dưới lớp làm vào vở.

Chu vi của bánh xe đó là:

0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập làm văn

Bài 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).

- Viết được hai đoạn kết bài: mở rộng và không mở rộng theo yêu cầu BT2, làm được bài tập 3.

(24)

2. Kĩ năng: rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài: kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng - Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Nêu hai kiểu mở bài trong bài văn tả người?

- Yêu cầu hs đọc đoạn mở bài đã viết tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới.(30')

a). Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài tập 1. Nêu các kiểu kết bài:

- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.

- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?

- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét kết luận.

* Bài tập 2.

- GV HD hiểu yêu cầu của bài:

+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.

+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.

+ Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.

- Gv theo dõi giúp đỡ HS.

- GV nhận xét.

- 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.

- 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước.

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe để nắm yêu cầu.

- HS đọc nội dung.

- Có hai kiểu kết bài:

+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.

+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.

- HS thực hiện,

Lời giải:

a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.

b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tr12).

- HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà các em chọn.

- HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài.

- Một số HS trình bày bài viết.

- Cả lớp nhận xét, góp ý.

(25)

3. Củng cố dặn dò.(5')

- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 A Kĩ năng sống 20’

PPCT: 8 KĨ NĂNG BẢO VỆ GIA ĐÌNH SỐNG LÀNH MẠNH I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng của việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh và một số yêu cầu cơ bản trong việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- Rèn HS kĩ năng vận dụng một số yêu cầu đã biết để góp phần bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- Yêu thích môn học. Có ý thức tự bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tài liệu kĩ năng sống, tranh, bảng phụ.

- Vở kĩ năng sống.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định 2. Bài cũ

- GV gọi 3 HS đọc mô hình “3 sẵn sàng”

- GV nhận xét 3. Bài mới b. Kết nối

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc tình huống 1 trong sách trang 26

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ Tình huống 1: Khi chơi trò chơi điện tử, anh trai của em thường hay mở âm thanh rất to. Mẹ góp ý thì anh bảo: “Con mở to như vậy chơi mới hứng thú ạ”. Mỗi ngày, em đều chứng kiến những cuộc tranh luận giữa mẹ và anh trai về chuyện đó. Em sẽ nói với anh điều gì để bảo vệ gia đình sống lành mạnh?

+ Tình huống 2: Bố em thỉnh thoảng hút thuốc.

Khói thuốc làm cho em và mẹ cảm thấy khó chịu, thậm chí là ho rất nhiều. Vì hiểu được bố làm việc căng thẳng mới hút

- Hát

- HS đọc tình huống 1 - HS suy nghĩ, trả lời.

+ Nói với anh trai rằng, nên mở âm thanh vừa đủ nghe, vì như thế không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn không làm ảnh hưởng tới người xung quanh.

- Nhận xét

- HS đọc tình huống 2

+ Em sẽ nói với bố: “Bố ơi, bố đừng hút thuốc nữa nhé. Con và mẹ lo cho sức khỏe của bố lắm ạ!”.

- Nhận xét

(26)

thuốc nên mẹ cũng không có ý kiến. Bố cũng đã cố gắng hạn chế rồi… Nhưng em vẫn thấy việc bố hút thuốc không tốt chút nào cho sức khỏe. Em sẽ nói điều gì với bố để bảo vệ gia đình sống lành mạnh?

- GV nhận xét

* Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm - GV cho HS đọc và ghi nhớ

- GV nhận xét: Khi cả gia đình được chăm sóc sức khỏe và có hành vi sống tích cực, hạnh phúc sẽ đến với mọi người.

c. Thực hành

* Hoạt động 5: Rèn luyện

- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu üvào R trước những hành vi bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng - GV giao nhiệm vụ cho HS : Trong mỗi lĩnh vực dưới đây, hãy đề xuất và thực hành một số thói quen tích cực để bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

+ Ăn uống + Ngủ nghỉ + Giải trí + Thể dục

+ Vệ sinh cá nhân - GV nhận xét.

d. Vận dụng

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 7 “Kĩ năng tạo cảm hứng học tập”

- 3 HS đọc và ghi nhớ - Nhiều HS đọc.

- HS suy nghĩ, chọn:

+ Tập thể dục.

+ Uống nhiều nước mỗi ngày + Ăn đúng bữa

+ Vui vẻ, sum họp.

- HS thảo luận nhóm 2, viết thói quen tích cực vào sách.

+ Vui vẻ, sum họp.

+ Tái tạo sức lao động + Thư giãn

+ Tăng cường sức khỏe + Bảo vệ sức khỏe.

- HS nghe, thực hiện

B. Sinh hoạt lớp. (20’) I.MỤC TIÊU:

- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc phục ở các mặt HĐ trong tuần 19

- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt trong tuần 20 II. ĐD DH: Các tổ tự chuẩn bị ý kiến của mình.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Tổ chức lớp:

2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc nhở chung.

-Hát

-HS chú ý lắng nghe.

(27)

3. Sinh hoạt.

*HĐ1: NX hoạt động của tuần 19

+Cho cả lớp hát, sau đó yều cầu từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ

+Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.

Nhận xét hoạt động của lớp, sau đó báo cáo GV.

+GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc phục

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*HĐ2: Đưa ra phương hướng tuần 20

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*HĐNT: Nhận xét buổi sinh hoạt,yêu cầu HS cố gắng thực hiện tốt nội quy.

-Lần lượt từng tổ báo cáo theo các nội dung đã chuẩn bị:

Nề nếp học tập, rèn luyện đạo đức, ý thức đội viên, truy bài…

-Hs lắng nghe.

HS về thực hiện trong tuần tiếp theo.

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng

Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn?. Kĩ năng: Rèn HS kĩ

Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.. Kĩ năng: Rèn HS kĩ

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

Điểm M thuộc BC(M khác trung điểm của BC). Phân tích: Chắc chắn là ta phải nghĩ đến tìm điểm E,F,M hoặc điểm nào đó thuộc cạnh BC. Vì các điểm này đã thuộc một

Kỹ năng : Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn... Kiến thức : Giúp HS làm quen