• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Từ ngày 26/02/2018 đến 23/3/2018) Tên chủ đề nhánh 3: Phương tiện GT đường thuỷ

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần Từ ngày 12/3 đến 16/3/2018)

(2)
(3)

Tuần thứ: 26 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 3:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường thuỷ..

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số.

- Dự báo thời tiết 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết đặc điểm, lợi ích của một số phương tiện giao thông đường thuỷ.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(4)

Phương tiện GT đường thuỷ Từ ngày 12/3 đến 16/3/2018) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về một số phương tiện giao thông đường thuỷ.

- Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông 3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày.

- Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng.

- Nhận xét.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “Em đi qua ngã tư đường phố”.

- Cho trẻ tập.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp.

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ tập - Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(5)

A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Xây dựng bến cảng - Xếp hình tàu, thuyền..

2. Góc phân vai:

- Gia đình.

- Quầy bán vé

3. Góc sách – truyện - Xem sách, tranh về các PTGT đường thuỷ và biển báo giao thông.

4. Góc tạo hình

- Cắt dán tín hiệu biển báo giao thông.

5. Góc âm nhạc

- Biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết xếp các khối tạo thành bến cảng

- Biết xếp hình tàu thuyền từ các nguyên vật liệu có sẵn.

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi. Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Biết cắt, dán các phương tiện giao thông đường bộ.

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ thuộc những bài hát trong chủ đề.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Trang phục.

- Đồ dùng đồ chơi.

- Sách, tranh ...

- Giấy màu, keo dán

- Dụng cụ âm nhạc, bài hát

(6)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: “ Em đi chơi thjyền”

- Cô trò chuyện với trẻ về một số phương tiện giao thông đường thuỷ.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi: Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai nào đóng vai bố, mẹ, con...?.Ai đóng vai là người bán vé? Ai là người mua vé?

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gì? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc tạo hình: Con sẽ cắt dán gì? ..

+ Góc âm nhạc: Hôm nay con sẽ hát bài hát gì?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi.

- Trẻ lắng nghe cô.

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình

- Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét.

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(7)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Quan sát và trò chuyện về các PTGT đường thuỷ.

- Xếp hình các tàu, thuyền bằng hột hạt, que.

- Chăm sóc chậu hoa, cây cảnh góc thiên nhiên.

- Gấp thuyền giấy - Quan sát thời tiết 2. Trò chơi vận động

- Kéo co

- Về đúng bến.

- Chạy nhanh lấy đúng tranh.

3. Chơi tự do - Vẽ phấn trên sân.

- Chơi với đò chơi ngoài trời.

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một giao thông đường thuỷ.

- Nắm được một số quy định khi tham gia giao thông đường thuỷ.

- Rèn kỹ năng khéo léo của trẻ.

- Trẻ tưới cây, chăm sóc cây

- Trẻ biết gấp thuyền từ giấy.

- Trẻ biết được đặc điểm thời tiết.

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Trẻ biết sử dụng phấn vẽ - Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Hột, hạt, que

- Địa điểm.

- Giấy, chậu nước.

- Địa điểm.

- Lô tô

- Phấn - Rổ đựng...

- Đồ chơi ngoài trời.

(8)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức: cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện về các PTGT:

+ Đây là PTGT gì? Đây là ô tô gì?....

* Xếp hình các phương tiện giao thông đường bộ bằng hột, hạt, que:

+ Đây là hạt gì? Các con có thể xếp đựơc gì?

+ Cô bao quát và hướng dẫn trẻ xếp.

* Chăm sóc chậu hoa, cây cảnh góc thiên nhiên.

- Cô đưa trẻ đến địa điểm, trò chuyện cùng trẻ + Các con sẽ làm gì để cho cây xanh tốt?

+ Cô hướng dẫn trẻ cách chăm sóc cây

* Gấp thuyền giấy

- Cô hướng dẫn trẻ gấp thuyền bằng giấy và cho trẻ thả thuyền xuống chậu nước.

+ Các con thấy thuyền như thế nào khi thả xuống nước?

* Quan sát thời tiết.

- Đưa trẻ đến địa điểm quan sát

+ Các con thấy hôm nay thời tiết như thế nào?

+ Trò chuyện với trẻ về trời nắng hay mưa?

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi: Ô tô và chim sẻ, về đúng ga, chạy nhanh lấy đúng tranh.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Nhận xét sau khi chơi.

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi và cho trẻ ra chơi.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn.

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ lắng nghe - Lắng nghe - Trẻ gấp thuyền.

- Trẻ trò chuyện

- Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe - Chơi theo ý thích

- Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(9)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn.

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn.

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn.

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(10)

- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(11)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học:

- Ôn kiến thức cũ:

+ LQVCC: h,k

+ Hát: Em đi qua ngã tư đường phố ...

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về các PTGT đường thuỷ.

* Chơi tự do ở các góc.

- Biểu diễn văn nghệ.

3. Nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ nhớ chữ cái đã học.

- Trẻ thuộc bài hát.

- Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh.

- Trẻ gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(13)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 12 tháng 03 năm 2018 Tên hoạt động: Thể dục:

VĐCB: Bò chui qua ống dài.

VĐ ÔN: Ném trúng đích thẳng đứng.

TCVĐ: Ném bóng

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Em đi chơi thuyền”

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ bò và chui được qua ống dài 1,5m x 0,6m

- Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng thể hiện được sự khéo léo, linh hoạt của cẳng chân, bàn tay.

- Trẻ nhớ tên vận động, tên trò chơi, hiểu đựơc cách chơi và luật chơi.

2. Kỹ năng:

- Phát triển cơ chân, cơ tay.

- Rèn kỹ năng vận động của trẻ.

- Củng cố khả năng bò chui qua ống dài của trẻ.

- Phát triển tính cách tự tin, mạnh dạn của trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

- Ống cho trẻ chui đúng kích thước.

- Cột bóng, bóng.

- Gậy thể dục, sắc xô

- Nhạc bài hát: “Em đi chơi thuyền”

- Sân rộng, sạch sẽ thoáng mát 2. Đồ dùng của trẻ:

- 24 gậy thể dục

(14)

- Ngoài sân.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề:

+ Hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông đường thuỷ?

+ Những phương tiện giao thông đó hoạt động ở đâu?

+ Khi ngồi trên các loại phương tiện giao thông đó cần chú ý điều gì?

- Cùng trò chuyện

- Trẻ kể: Thuyền buồm, ca nô…

- Đường thuỷ.

- Khi ngồi trên tàu, thuyền phải mặc áo phao, không được thò tay…

2. Giới thiệu bài.

- Hôm nay cô cùng các con sẽ làm quen với vận động: “Bò chui qua ống dài”.Nào các con đã sẵn sàng chưa ?

- Trẻ lắng nghe - Sẵn sàng 3. Hướng dẫn

- Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ.

3.1. Hoạt đông 1: Khởi động.

- Cô cho trẻ đi theo vòng tròn theo hiệu lệnh của cô và hát: Đoàn tàu nhỏ xíu. Kết hợp với các kiểu đi: đi thường, đi kiễng chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, về ga. Sau đó về 4 hàng tập thể dục

3.2. Hoạt động 2: Trọng động.

* BTPTC:

+ ĐT Tay: Đưa trước lên cao.(3 lần x 8 Nhịp) + ĐT Chân: Bước khụy gối.( 3 lần x 8 nhịp) + ĐT Bụng: Đưa tay lên vao và cúi người

- Tập theo cô

- Trẻ tập

(15)

xuống( 2 lần x 8 nhịp)

+ ĐT Bật: bật tách khép chân (2lần x 8 nhịp).

- Cho trẻ về 2 hàng ngang dối diện nhau 3m

* Vận động cơ bản: Bò chui qua ống dài, ném trúng đích thẳng đứng.

+ Cô làm mẫu lần 1: không phân tích.

+ Lần 2 cô phân tích :

TTCB: 2 tay áp sát sàn, cẳng chân áp sát sàn, mắt nhìn thẳng.

TH: Khi có hiệu lệnh của cô “bắt đầu” thực hiện bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua ống dài. Bò hết ống đưa từng chân ra trước đứng dậy, nhanh chân chạy về cuối hàng.

- Cô gọi 2 trẻ lên tập mẫu (Nếu trẻ tập được cô cho cả lớp tập)

- Cho trẻ tập 2 lần có thay đổi hình thức.

- Cô quan sát động viên trẻ tập

* Trò chơi vận động: “ Ném bóng”

- Cô giới thiệu tên trò chơi

+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Khi có hiệu lệnh 2 bạn ở mỗi đội phải chui qua ống sau đó nhặt bóng và ném vào rổ.

+ Luật chơi: Bóng ra ngoài sẽ không được tính, Đội nào ném được nhiều bóng đội đó sẽ chiến thắng.

- Trẻ chơi 1 - 2 lần.

3.3. Hoạt động 4: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng trên nền nhạc nhẹ.

- Về 2 hàng ngang.

- Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ tập mẫu - Trẻ thực hiện.

- Lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.

- Đi nhẹ nhàng.

4. Củng cố; - Bò chui qua ống dài

(16)

- Nhận xét, tuyên dương, giáo dục trẻ.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 13 tháng 03 năm 2018 Tên hoạt động: Khám phá khoa học

Tìm hiểu về một số PTGT đường thuỷ Hoạt động bổ trợ: hát bài “Em đi chơi thuyền”

(17)

I. M c đích – yêu c u:ụ ầ 1. Ki n th c:ế ứ

- Trẻ gọi tên, nhận biết đặt điểm nơi hoạt động, công dụng . - Biết so sánh phân loại một số loại phương tiện GT đường thủy - Biết kể tên một số pt mà trẻ biết

- Trẻ biết công dụng của các phương tiện giao thông đó 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Trẻ biết so sánh, phân loại các phương tiện giao thông.

- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết khi tham gia gtđt thì phải biết chấp hành đúng luật lệ giao thông,

- Khi ngồi trên thuyền phải cẩn thận,đảm bảo an toàn.

II. Chu n b :ẩ

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

- Các tranh về phượng tiện gt đường thủy trên vi tính (Thuyền buồm, tàu thủy, thuyền thúng, ca nô…)

- Giấy gấp thuyền, cây môn để ghộp bố … - Bể nước, thuyền đồ chơi

b. Đồ dùng của trẻ:

- Lô tô về các phương tiện giao thông đường thuỷ 2. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ hát “ Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát

(18)

2. Giới thiệu bài:

- Ngoài thuyền còn có những loại phương tiện nào nữa hôm nay cô cùng các con sẽ cùng tìm hiểu nhé!

3. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại:

* Cô cho trẻ xem tranh thuyền buồm:

- Đây là phương tiện gì ?

- Cho trẻ nhận xét về đặc điểm của chiếc thuyền buồm.

- Cánh buồm có tác dụng gì?

- Thuyền chạy được nhờ có gì? Thuyền buồm dùng để làm gì?

- Cô cho trẻ đọc tên thuyền buồm 1-2 lần.

-> Cô chốt lại: Thuyền buồm có thân và cánh buồm, Cánh buồm dùng để đón gió, Nhờ sức gió thuyền có thể đi được và thuyền dùng để chở người và hàng hoá.

* Tìm hiểu về tàu thuỷ:

- Cô đọc câu đố cho trẻ đoán:

Thân hình bằng sắt Nổi nhẹ trên sông Chở chú hải quân Tuần tra biên giới.

Là cái gì?

- Cho trẻ xem hình ảnh tàu thủy kết hợp đàm thoại:

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát - Thuyền buồm

- Có thân, cánh buồm.

- Đón gió để thuyển đi được.

- Nhờ có gió.

- Lắng nghe.

- Tàu thuỷ

- Quan sát

(19)

+ Tàu thủy có những bộ phận nào?

+ Nó hoạt động ở đâu?

+ Chạy bằng gì?

+ Người lái tàu thủy gọi là gì?

=> Cô nói: Tàu thủy là phương tiện giao thông đường thủy, dùng để chở nhiều người và hàng hóa chạy ngoài biển .

* Cho trẻ quan sát tàu đánh cá.

- Tàu đánh cá giúp gì cho các ngư dân?

- Tàu đánh cá chạy được nhờ vào điều gì?

+ Cô cho trẻ kể tên những phương tiện GT đường thủy mà trẻ biết.

* Mở rộng:

- Cô giới thiệu thêm một số PTGT đường thuỷ cho trẻ: ca nô, thuyền thúng, bè mảng…

- Cô giáo dục trẻ.

b. Hoạt động 2: So sánh * Tàu thủy và thuyền buồm.

- Giống nhau : Đều là phương tiện giao thông đường thủy, để chở người hàng hóa từ nơi này sang nơi khác.

- Khác nhau: Tàu thủy chạy bằng động cơ , chở được nhiều hàng hóa.

Thuyền buồm chạy bằng sức gió, sức người, chở được ít hàng hóa hơn.

* Phân loại.

+ Phương tiện đường thủy chạy bằng động cơ:

(tàu thủy, ca nô, tàu đánh cá, phà)

+ Phương tiện đường thủy chạy bằng sức người:

(Bè mảng, thuyền thúng, thuyền có mui…)

- Mui, … - Trên biển - Động cơ

- Đánh cá - Động cơ

- Trẻ quan sát.

- Trẻ so sánh

(20)

- Mỗi trẻ một rổ lô tô về các phương tiện giao thông đường thuỷ. Khi cô yêu cầu tìm phương tiện giao thông nào trẻ sẽ tìm trong rổ và dơ lên.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 2: “Bé thi tài”

+ Cách chơi : Chia lớp thành 2 độ, mỗi đội có rất nhiều tranh lô tô về phương tiện giao thông nhiệm vụ của 2 đội là tìm những phương tiện giao thông đường thủy.

+ Luật chơi: Đội nào tìm được nhiều đội đó sẽ chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần.

- Nhận xét sau mỗi lần chơi.

4. Củng cố.

- Cho trẻ nhắc lại tên bài học?

- Giáo dục trẻ.

5. Kết thúc.

- Nhận xét – tuyên dương.

- Trẻ chơi.

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ nhắc lại.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

(21)

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 14 tháng 03 năm 2018 Tên hoạt động: Làm quen với chữ cái

Làm quen với chữ cái p.q Hoạt động bổ trợ: Hát “ Bé học chữ cái”

I. Mục đích yêu cầu:

(22)

- Trẻ nhận biết được chữ cái: p,q qua tiếng và từ chọn vẹn, qua một số trò chơi luyện tập, củng cố.

-Trẻ biết về cấu tạo của chữ p, q.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ cách phát âm, nói rõ ràng mạch lạc đủ câu khi trả lời các câu hỏi cô đặt ra.

- Phát triển tư duy, khả năng quan sát, so sánh, sự hợp tác theo nhóm cho trẻ.

3. Giáo dục - Thái độ:

- Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành một số luật lệ giao thông.

- Trẻ tích cực tham gia các hoạt động một cách hứng thú có hiệu quả.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng của cô:

- Máy tính, máy chiếu - Đĩa nhạc

- Que chỉ.

- Một số bài thơ, bài hát có nội dung của chủ đề.

- 2 tranh bài thơ cho trẻ tìm chữ.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một rổ đựng chữ cái: p, q.

3. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức - gây hứng thú.

- Cho trẻ xem vi deo một số PTGT đường thuỷ.

- Trẻ quan sát.

(23)

+ Trong video có những PTGT gì?

- Giáo dục trẻ khi ngồi trên thuyền, tàu, phà...

phải mặc áo phao, không được nghịch.

2. Giới thệu bài:

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con làm quen với chữ cái p.q nhé !

3. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái p * Cho trẻ xem hình ảnh qua phà của một số người và một số phương tiện giao thông qua sông, bên dưới có từ: “qua phà”.

- Cho trẻ đọc từ: “qua phà”.

- Cô nói: Trong từ “qua phà” có chứa những chữ cái mà các con đã được học rồi đấy, bạn nào lên tìm giúp cô những chữ cái đã học nào!

- Cho cả lớp phát âm các chữ cái (u, a, h, a).

- Cô giới thiệu chữ cái p in thường.

+ Cô phát âm mẫu chữ p 3 lần. Cách phát âm:

môi mím chặt, khi phát âm thì bật môi ra từ môi đồng thời mở miệng.

+ Cho trẻ phát âm:

- Cả lớp phát âm - Tổ phát âm

- Cá nhân trẻ phát âm.

- Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của chữ p?

- Cô khái quát cấu tạo của chữ p: “ chữ p gồm có 2 nét: một nét sổ thẳng ở bên trái và một nét cong hở trái

- Cô giới thiệu các kiểu chữ: p (in thường, in

- Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát.

- Cả lớp đọc.

- 1 trẻ lên tìm (u, a, h, a).

- Cả lớp phát âm.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe.

- Cả lớp phát âm.

- Từng tổ phát âm.

- 7 - 9 trẻ phát âm.

- 1 đến 2 trẻ trả lời.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

(24)

nhau nhưng chúng đều có cách phát âm giống nhau là p.

- Cho cả lớp phát âm lại.

b. Hoạt động 2: Làm quen với chữ cái q - Cô dơ thẻ chữ q và giới thiệu: Đây là chữ q được phát âm là q đấy các con ạ!

- Cô phát âm mẫu chữ cái q 3 lần.

- Cô cho trẻ phát âm theo hình thức:

+ Cả lớp phát âm.

+ Từng tổ phát âm.

+ Cá nhân trẻ phát âm.

(Cô chú ý sửa sai cho trẻ).

- Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của chữ q nào?

- Cô khái quát cấu tạo của chữ q: “Chữ q gồm có 2 nét: 1nét cong tròn hở phải và 1 nét sổ thẳng ở bên phải”.

- Giới thiệu chữ q (in thường, in hoa, viết thường).

- Cho trẻ phát âm.

* So sánh chữ p,q

- Màn hình xuất hiện 2 chữ p, q.

+ Các con quan sát xem chữ p và chữ q có điểm gì giống nhau? Cô mời bạn nào giỏi trả lời giúp cô nào?

+ Chữ p và chữ q có điểm gì khác nhau?

- Cô khái quát lại điểm giống và khác nhau của 2 chữ p và q:

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Cả lớp phát âm.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Cả lớp phát âm.

- Từng tổ phát âm.

- 7 - 9 trẻ phát âm

- 1 đến 2 trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ phát âm.

- Trẻ quan sát.

- 1- 2 trẻ trả lời:

- 1- 2 trẻ trả lời:

- Trẻ chú ý lắng nghe.

(25)

- Giống nhau: cả 2 chữ p,q đều có 2 nét và 1 nét sổ thẳng.

- Khác nhau: chữ p có 1nét cong hở trái, chữ q có một nét cong hở phải.

c. Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi 1: Nhặt thẻ theo yêu cầu:

- Cho trẻ nhặt thẻ chữ p, q trong rổ giống chữ cái p, q trên màn hình sau đó phát âm chữ cái p, q.

(3 - 4 lần).

* Trò chơi 2: Đội nào nhanh

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, khi có hiệu lệnh các thành viên của 2 đội phải bật qua 3 vòng thể dục và lên lấy bút khoanh tròn hoặc gạch chân chữ cái p,q có chưa trong bài thơ.

- Luật chơi: Đội nào tìm sai chữ cái theo yêu cầu sẽ không được tính, đội nào tìm được nhiều chữ cái p,q sẽ là đội chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.

4. Củng cố:

- Các con vừa đựoc làm quen với chữ cái gì?

- Giáo dục trẻ.

5. Kết thúc:

- Nhận xét – tuyên dương

- Trẻ nhặt chữ cái p, q trong rổ giơ lên và phát âm.

- Lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Chữ cái p,q

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.) ...

...

...

...

(26)

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 15 tháng 03 năm 2018 Tên hoạt động: Làm quen với toán

Đếm đến 10, nhận biết nhóm có 10 đối tượng, nhận biết số 10 Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện chủ đề.

I. Mục đích -yêu cầu:

1. Kiến thức:

(27)

- Trẻ biết đếm đến 10 và tạo nhóm có số lượng trong phạm vi 10 . Nhận biết số 10.

2. Kỹ năng: :

- Củng cố kỹ năng tạo nhóm có 10 đối tượng, đếm đến 9 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định 3. Giáo dục :

- Phát huy khả năng tư duy toán học .

- Trẻ hứng thú tích cực, say mê với giờ học . II.Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ

- Hình ảnh một đồ dùng học tập có số lượng 5,6,7,8,9.

- Mô hình bến cảng.

- Thẻ số 1.3.5.7, 10 bảng đề trẻ xếp - Lô tô PTGT cho trẻ chơi.

2. Địa điểm - Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cô cùng trẻ trò truyện về chủ đề “Giao thông”

về các phương tiện giao thông đường thuỷ.

- Hát cùng trẻ bài: “Em đi chơi thuyền”

+ Các con đã được đi thuyền bao giờ chưa?

+ Thuyền là phương tiện giao thông đường gì?

+ Khi ngồi trên thuyền các con phải như thế nào?

2.Giới thiệu

- Hôm nay cô cùng các con học bài đếm đến 10 nhận biết nhóm có 10 đối tượng, nhận biết số10.

3. Hướng dẫn

- Trẻ hát - Đường thuỷ

- Mặc áo phao, không nghịch ngợm...

- Vâng ạ

(28)

- Trên bến cảng có những phương tiện GT gì?

- Cô cho trẻ đếm số ca nô và thuyền buồm. Gắn thẻ số thích hợp. (Cô cho trẻ luyện đếm và ôn tập các số 7,8,9)

3.2. Hoạt động 2. Đếm đến 10, Nhận biết các nhóm có 10 đối tượng, nhận biết số 10.

- Vịnh Hạ Long đang diễn ra lễ hội du thuyền, cô cùng các con sẽ đến tham dự nhé!

+ Cô cho trẻ xếp 10 chiếc thuyền buồm thành 1 hàng ngang từ trái sang phải.

- Để đi trên thuyền an toàn trước khi đi chúng mình phải làm gì?

+ Cho trẻ xếp tương ứng mỗi chiếc thuyền buồm là một chiếc áo phao( xếp 9 chiếc)

- Có bao nhiêu chiếc thuyền buồm?

- Cô cùng các con đếm lại nào.

- Có bao nhiêu chiếc áo phao?

- Cô cùng các con đếm để kiểm tra lại nào.

- Nhóm thuyền buồm và nhóm áo phao như thế nào với nhau?

- Nhóm nào nhiều hơn nhóm nào ít hơn?

- Để nhóm áo bằng nhóm thuyền chúng mình phải làm gì?

- Cô cùng các con hãy thêm 1 chiếc áo phao nào. Bây giờ nhóm thuyền và nhóm aó như thế nào với nhau?

- Cô cho trẻ đếm lại.

- Trẻ kể - Trẻ đếm

- Trẻ xếp - Mặc áo phao.

- Trẻ xếp - 10 chiếc - Trẻ đếm - 9 chiếc

- Không bằng nhau - Nhóm thuyền nhiều hơn nhóm aó.

- Thêm 1 chiếc áo phao

- Bằng nhau - Trẻ đếm

(29)

- Nhóm xe và nhóm mũ bằng nhau và cùng bằng 10 ai biết thẻ số 10 rồi lên gắn vào 2 nhóm?

- Để chỉ các nhóm có số lượng 10 chúng ta dùng thẻ số 10.

- Cô giới thiệu thẻ số 10 gồm số 1 bên trái và số 0 bên phải.

- Cô đọc số 10 hai lần.

- Cho trẻ đọc theo các hình thức: cả lớp, tổ, cá nhân.

- Cô cho trẻ đếm lại số thuyền và số áo.

- Đã muộn giờ rồi cô cùng các con về thôi. Cất áo phao vừa cất vừa đếm. Cất số.

- Cất thuyền vừa cất vừa đếm, cất thẻ số.

3.3.Luyện tập

* Trò chơi 1:Vỗ tay giậm chân theo hiệu lệnh - Cô giới thiệu cách chơi: Cô yêu cầu vỗ tay hay giậm chân bao nhiêu cái thì các con sẽ vỗ tay và giậm chân.

- Tổ chức cho trẻ chơi 4 - 5 lần

* Trò chơi 2: Về đúng bến.

- Cách chơi: Cô chuẩn bị cho trẻ 3 bến đỗ: tàu thuỷ, thuyền buồm, ca nô. Phát cho mỗi trẻ một lôtô có hình ảnh về phương tiện giao thông đường thuỷ.

Trẻ sẽ đi vòng tròn theo một bản nhạc khi có hiệu lệnh của cô là “ Thuyền về bến” trẻ sẽ thật nhanh tìm cho mình một bến đỗ giống như lô tô cầm trêm tay.

- Luật chơi: Trẻ nào về bếm không đúng với lô tô cầm trên tay thì trẻ đó sẽ phải nhảy lò cò.

- Tiến hành cho trẻ chơi.

- Bao quát nhận xét trẻ chơi.

- Trẻ lên chọn thẻ số gắn vào.

- Quan sát - Trẻ nghe - Trẻ đọc

- Trẻ đếm cùng cô - Trẻ cất và đếm

- Trẻ chơi theo hiệu lệnh của cô.

- lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ tìm và gắn.

(30)

4. Củng cố

- Hôm nay các con học bài gì?

5. Kết thúc.

- Nhận xét – tuyên dương

- Đếm đến 10...

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 16 tháng 03 năm 2018 Tên hoạt động: Tạo hình

Vẽ thuyền trên biển ( đề tài) Hoạt động bổ trợ: hát bài “ Em đi chơi thuyền”

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức.

- Trẻ biết vẽ một số loại thuyền

(31)

- Trẻ biết được thuyền là phương tiện giao thụng đường thuỷ.

- Trẻ biết được luật xa gần: ở gần thỡ vẽ to, ở xa thỡ vẽ nhỏ.

- Trẻ biết khi tham gia giao thụng đường thuỷ thỡ phải tuõn thủ an toàn giao thụng đường sụng.

2. Kỹ năng.

- Củng cố kĩ năng vẽ thuyền, đồng thời biết phối màu để tạo cỏc thuyền thờm sinh động.

- Trẻ biết sỏng tạo khi sử dụng cỏc nguyờn vật liệu để sắp xếp bố cục hài hoà.

3. Giỏo dục thỏi độ.

- Gúp phần giỳp trẻ biết yờu quý cỏi đẹp, biết giữu gỡn sản phẩm của mỡnh và biết tạo ra sản phẩm.

- Biết đi thuyền khụng xụ đẩy, đựa nghịch.

II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng - đồ chơi:

* Đồ Dựng của cụ:

- Tranh 1: Vẽ cảnh biển cú những chiếc thuyền thỳng đậu ở bói cỏt.

- Tranh 2: Vẽ cảnh biển khụng cú chiếc thuyền nào.

- Tranh 3: Vẽ những chiếc thuyền chưa cú cỏnh buồm.

- Bài hỏt: Em đi chơi thuyền

` - Nhạc để vẽ, đĩa hỏt để chơi trũ chơi.

- Tranh vẽ cảnh biển cú 2 chiếc thuyền.

* Đồ dựng của trẻ:

- Giấy vẽ cho trẻ, màu, khăn lau tay, hỡnh cỏnh buồm, 3 thuyền giấy.

2. Địa điểm:

- Tổ chức hoạt động trong phũng học III. Tổ chức các hoạt động

Hướng dẫn của giỏo viờn Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ hỏt bài “ Em đi chơi thuyền” - Trẻ hỏt

(32)

+ Thuyền đi ở đâu?

+ Ai đã được đi thuyền và được đi ở đâu?

- Các con cùng cô xem tranh vẽ thuyền nhé.

2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình học làm quen với tạo hình " Vẽ thuyền trên biển nhé"

3. Hướng dẫn trẻ học.

* Hoạt động 1: Đàm thoại tranh

- Tranh 1: Vẽ cảnh biển có những chiếc thuyền thúng đậu ở bãi cát.

+ Các con có nhận xét gì về bức tranh này?

+ Những chiếc thuyền này đang làm gì?

+ Thế còn chiếc thuyền nào nữa không?

+ Thuyền đó gọi là thuyền gì?

+ Bức tranh này cô vẽ bằng gì?

- Tranh 2: Vẽ cảnh biển không có chiếc thuyền nào.

+ Bức tranh này có gì đặc biệt?

- Chúng mình cùng làm cho bức tranh này đẹp hơn nhé!

- Chúng mình cùng gắn những chiếc thuyền này vào cho bức tranh thêm đẹp.

+ Các con có nhận xét gì về những chiếc

- ở dưới nước - Trẻ xem tranh

- Vâng ạ

- Trẻ nhận xét - Đang đậu - Thuyền buồm

- Vẽ bằng mầu nước

- Trẻ nhận xét

- Vâng ạ - Trẻ gắn

(33)

thuyền?

- Tranh 3: Vẽ những chiếc thuyền chưa có cánh buồm.

+ Bức tranh này thiếu gì?

- Cô dán buồm cho thuyền và gọi tên là những cánh buồm mơ ước của bé.

* Hoạt động 2: Trò chuyện về ý tưởng của trẻ.

+ Con dự định vẽ thuyền như thế nào?

+ Vẽ cánh buồm như thế nào?

+ Con vẽ mấy cái thuyền?

+ Con định vẽ thuyền màu gì?

+ Con vẽ gì cho bức tranh sinh động hơn?

* Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.

- Cho trẻ ngồi đẹp và phát giấy cho trẻ vẽ - Cô bật nhạc cho trẻ vẽ.

- Cô bao quát trẻ, uốn nắn tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô gợi ý cho trẻ còn lúng túng, động viên khuyến khích trẻ sáng tạo.

* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.

- Cô cho trẻ đưa sản phẩm lên trưng bày - Cho trẻ lên tham quan sản phẩm của bạn.

- Cô hỏi trẻ:

+ Con thích nhất bức tranh nào?

- Quan sát

- Thiếu những chiếc buồm

- Xem cô dán

- Trẻ kể về ý định vẽ của mình

- Trẻ vẽ

- Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày

- Nhận xét tranh

(34)

mình

- Cô giới thiệu một số bài đẹp, cô giới thiệu các bức tranh khác nhau, màu sắc và các hình sáng tạo.

- Cô động viên khuyến khích những trẻ vẽ chưa đẹp.

4. Củng cố hoạt động:

- Hôm nay các con vẽ gì?

5. Kết thúc.

- Cô sẽ thưởng cho các con 1 chuyến đi du lịch trên biển.

+ Chúng mình xem cô có gì?

+ 2 chiếc thuyền như thế nào?

+ Làm thế nào để thuyền đi được?

- Nào chúng mình cùng lên thuyền nào!

- Khi đi trên thuyền các con không nô nghịch, phải ngồi yên, không xô đẩy nhau, nếu không sẽ ngã là lật thuyền rât nguy hiểm.

- Nào mình cùng chèo thuyền nào.

- Cô mở đĩa nhạc, trẻ chèo thuyền

- Lắng nghe

- Vẽ thuyền trên biển

- Chiếc thuyền

- Phải chèo thuyền

- Lắng nghe

- Trẻ giả động tác chèo thuyền

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

(35)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

=>Giáo dục trẻ :Các con ạ! Có một số loại phương tiện giao thông đường hàng không như máy bay,kinh khí cầu.khi đi trên các phương tiện này chúng mình phải biết tuân

=>Giáo dục trẻ :Các con ạ! Có một số loại phương tiện giao thông đường hàng không như máy bay,kinh khí cầu.khi đi trên các phương tiện này chúng mình phải biết tuân

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động học, giáo dục trẻ khi ngồi trên phương tiện giao thông phải ngồi ngoan, chấp hành luật lệ giao

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động học, giáo dục trẻ khi ngồi trên phương tiện giao thông phải ngồi ngoan, chấp hành luật lệ giao

- Trò chuyện, đàm thoại cùng trẻ về nội dung bài hát -> Giáo dục trẻ một số quy định khi ngồi trên các PTGT Ngồi ngay ngắn, không nô đùa, chấp hành đúng luật lệ giao

- Giáo dục trẻ biết chảo hỏi, lễ phép với người lớn, chơi đoàn kết với bạn - Trẻ biết tên một số phương tiện giao thông đường hàng không.. - Giáo dục trẻ biết một số

- Giáo dục trẻ biết chảo hỏi, lễ phép với người lớn, chơi đoàn kết với bạn - Trẻ biết tên một số phương tiện giao thông đường hàng không.. - Giáo dục trẻ biết một số

- Giáo dục trẻ biết chảo hỏi, lễ phép với người lớn, chơi đoàn kết với bạn - Trẻ biết tên một số phương tiện giao thông đường bộ.. - Giáo dục trẻ biết một số