Ngày soạn: 1/2/2020
Ngày giảng: 7/2 Tiết 44 LỚP CHIM
Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
- HS khá giỏi : Nêu ý nghĩa hiện tượng ấp trứng và nuôi con ở chim.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát tranh.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu quý động vật, yêu thích bộ môn.
- Tích hợp giáo dục đạo đức:
+ Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.
+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật
4.Năng lực cần đạt
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực trình bày II. CHUẨN BỊ
- GV: + Tranh phóng to H41.1,2,3,4 + Bảng phụ bảng 1 SGK/135
- HS: + Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
+ Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
III .PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm.
- Thực hành – hoàn tất một nhiệm vụ - Trực quan - vấn đáp- tìm tòi
IV .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS1: Nêu đặc điểm chung của bò sát?
- HS2: Vai trò của bò sát đối với đời sống con người?
ĐA: * Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.
* Vai trò: - Ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột…
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa…
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn…
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu…
- Tác hại: Gây độc cho người: rắn 3. Bài mới (33’)
* Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
HĐ 1: Đời sống chim bồ câu (13’) - Mục tiêu: + Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu
+ Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- PP dạy học: Trực quan, thực hành, vấn đáp, hoàn tất một nhiệm vụ, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, đặt câu hỏi
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đời sống của chim bồ câu?
- HS đọc thông trong SGK /135, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Bay giỏi
+ Thân nhiệt ổn định
- 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
+Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
- HS: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ đá vôi.
I. Đời sống chim bồ câu
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có nhiều noãn hoàng,
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
- GV phân tích: Vỏ đá vôi phôi phát triển an toàn. Ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
HĐ2: Cấu tạo ngoài và di chuyển (20’)
- Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- PP dạy học: Trực quan, thực hành, vấn đáp, hoàn tất một nhiệm vụ, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, đặt câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK /136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
- HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi + Lông
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng SGK/135
- Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Cấu tạo ngoài
- GV gọi HS lên điền trên bảng phụ
- Đại diện nhóm chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK:
?Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh - HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác.
+ Bay lượn + Bay vỗ cánh
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu
b. Di chuyển
- Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
bay.
- GV chốt lại kiến thức.
4/Củng cố (4’)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
2- Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp:
Cột A Cột B
Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn
- Cánh đập liên tục
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục - Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
5. Hướng dẫn (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Nghiên cứu trước bài 42 - Kẻ bảng trang 139 vào vở.