• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 21/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Toán

TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính 2. Kĩ năng: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định được điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 em lên bảng thực hiện: Tìm x 29 + x = 92 x + 17 = 52 - Nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’) b, Tìm số bị trừ: ( 12’)

* Bài toán 1: Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? - Làm như thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? - Nêu tên các thành phần và kết quả trong phép trừ ?

* Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ 1 có 4 ô vuông, phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?

- Làm thế nào tìm ra 10 ô vuông?

- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.

- Đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại?

- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm như thế nào?

- Ghi: x = 6 + 4

- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?

- x được gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?

- 2 em làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét, bổ sung.

- Còn lại 6 ô vuông - Lấy 10 - 4 = 6 SBT ST Hiệu

- 10 ô vuông - Lấy 4 + 6 = 10

- Ta có: x - 4 = 6 - Thực hiện phép tính 4 + 6

x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Số bị trừ.

- Số trừ.

(2)

- 4 được gọi là gì trong phép tính này ? - 6 được gọi là gì trong phép tính này ? - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ? c, Luyện tập

* Bài 1(10’): Tìm x - GV quan sát .

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?

* Bài 2(5’): Số?

- Những ô trống cần điền đóng vai trò là thành phần nào của phép tính trừ ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách tìm số bị trừ ?

* Bài 4(5’):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Nêu cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước

- Từ 2 điểm ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3, Củng cố, dặn dò:(3’) - Nêu cách tìm số bị trừ ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hiệu.

- Lấy hiệu cộng với số trừ.

- 3 em nhắc lại quy tắc.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 3 em lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Lấy hiệu cộng với số trừ.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- Hiệu và số bị trừ.

- 1 em lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Lấy hiệu cộng với số trừ.

- 1 em đọc yêu cầu.

- Dùng thước và bút chì nối 2 điểm lại.

- Vẽ được 1 đoạn thẳng.

- HS làm vào vở.

- Đổi vở kiểm tra chéo.

- Đọc bài làm, nhận xét bổ sung.

--- Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:

Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

2. Kĩ năng: Đọc trơn, trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ 3. Thái độ: HS tích cực học tập

*BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

* QTE: Trẻ em có quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ. Trẻ em có bổn phận phải ngoan ngoãn biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, thầy cô và người lớn.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

(3)

- Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa, bảng phụ. PHTM.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS đọc bài.

- Vì sao mẹ lại chọn quả to nhất và vàng nhất bày lên bàn thờ ông?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’)

- Gv quảng bá hình ảnh cây vú sữa.

b, Luyện đọc: (35’) + GV đọc mẫu.

+ Luyện đọc và giải nghĩa từ:

* Đọc câu.

- GV nghe sửa phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV đưa ra 1 số câu cần luyện đọc:

Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.

- Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

- Hướng dẫn giải nghĩa.

- Đặt câu với từ: la cà

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV quan sát, giúp các nhóm luyện đọc.

* Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nghe sửa phát âm.

* Đọc đồng thanh.

- 3 em đọc bài: Cây xoài của ông em - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu lấy quả ăn.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Hs quan sát trên máy tính bảng và trả lời câu hỏi.

- HS đọc nối tiếp câu 2 lần.

- HS luyện đọc từ khó: la cà, khắp nơi, trổ ra, nở trắng.

- 4 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( đoạn 2 chia làm 2)

- HSphát hiện cách đọc câu dài.

- 1 em đọc chú giải.

- HS đặt câu

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Theo dõi nhận xét bạn đọc.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

Tiết 2 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài: (17’)

- Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?

- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường trở về nhà?

- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?

- Cây có gì lạ ?

- HS đọc thầm đoạn 1

- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng cậu bỏ..

- HS đọc thầm đoạn 2.

- Cậu bị đói rét, lại bị bọn trẻ lớn hơn đánh, cậu nhớ đến mẹ bèn tìm đường trở về nhà.

- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.

- Từ các cành lá cá đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, hoa rụng rồi quả xuất hiện.

(4)

- Thứ quả trên cây lạ như thế nào?

- Những nét nào của cây gợi nên hình ảnh của mẹ ?

- Theo con nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì với mẹ ?

* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

* QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

d, Luyện đọc phân vai: (20’)

- GV đọc mẫu lần 2 nêu lại cách đọc bài: Giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm.

- GV hướng dẫn cách đọc theo vai.

- Nhận xét.

3. Củng cố dạn dò:(3’)

- Qua câu chuyện này các con hiểu được điều gì ?

- GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục học sinh, nhận xét giờ học.

- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài:

Mẹ

- Lớn nhanh da căng mịn, màu xanh óng ánh ... tự rơi vào lòng cậu, khi môi cậu vừa chạm vào bỗng một dòng sữa trắng trào ra.

- HS đọc thầm đoạn 3.

- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xanh xòa ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.

- HSCon đã biết lỗi rồi, con xin lỗi mẹ.

- Tình cảm mẹ dành cho con là bao la.

- HS lắng nghe.

- Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ. Bổn phận phải ngoan ngoãn biết nghe lời dạy bảo của mẹ…

- HS đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

--- Ngày soạn: 22/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Toán

13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5

2. Kĩ năng: Lập được bảng 13 trừ đi một số. Vận dụng làm các bài tập có liên quan.Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 13 - 5

3. Thái độ: Học sinh tích cực tự giác trong giờ học.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(5)

1, Kiểm tra bài cũ: (4) - Gọi HS làm bảng.

- GV nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Phép trừ 13 - 5: (5’)

- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu nêu cách bớt.

- 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?

- Vậy 13 - 5 = ?

* Hướng dẫn đặt tính và tính:

c, Bảng công thức 13 trừ đi một số:(5’) - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.

- Hướng dẫn học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.

d, Luyện tập.

* Bài 1/a:(4’): Tính nhẩm - GV quan sát HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi biết 8 + 5 = 13 có cần tính 5 + 8 = ? không? Vì sao?

- Khi biết 8 + 5 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 - 8 và 13 - 5 không? Vì sao?

* Bài 2(7’):Đặt tính rồi tính.

- Quan sát HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?

* Bài 3(10’): Bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy quạt điện ta làm như thế nào ?

- Quan sát HS.

- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.

- Tìm x: x - 14 = 62 x - 13 = 30 - HS nhận xét, bổ sung.

- HS nghe và đọc lại bài toán.

- HS lấy 13 que tính. Thực hiện thao tác bớt 5 que tính để tìm kết quả của bài toán trên.

- 13 que tính bớt 5 que tính còn 8 que tính.

13 - 5 = 8

- 1 em lên bảng đặt tính và tính - lớp làm bảng con.

- HS nhắc lại cách trừ.

- HS thao tác bằng que tính, nêu kết quả: nối tiếp nêu kết quả mỗi em 1 phép tính.

- Xung phong đọc thuộc bảng công thức.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 3 em làm bài bảng, mỗi em 1 cột tính - Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, đánh giá.

- Không. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Có vì lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- 2 em lên bảng.

- Chữa bài nhận xét bổ sung.

- 2 em nêu.

- 1 em đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

(6)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu câu lời giải khác ?

- Nêu các bước giải bài toán có lời văn ? 3, Củng cố, dặn dò: ( 3’ )

- 2 em đọc thuộc bảng công thức: 13 trừ đi một số ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc bảng công thức 13 trừ đi 1 số, chuẩn bị bài sau.

Số quạt điện cửa hàng còn lại là:

13 - 9 = 4 (quạt điện ) Đáp số: 4 quạt điện - HS nêu

- Giải theo 3 bước

--- Kể chuyện

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Học sinh nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng của mình.

- Học sinh hiểu được tấm lòng yêu thương của mẹ đối với con và có ý thức biết yêu thương cha mẹ

2. Kĩ năng: Kể rõ ràng, mạch lạc.

3. Thái độ: HS tích cực học tập.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. CHUẨN BỊ

- Câu văn dài.

- Bảng phụ ghi ý tóm tắt ở Bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS kể lại chuyện: Bà cháu.

- GV nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Hướng dẫn kể chuyện:

* Bài 1(10’):Kể lại từng đoạn bằng lời của em.

- GV hướng dẫn: Kể đúng ý câu chuyện, có thể thêm hoặc bớt từ.

- GV nhận xét.

* Bài 2(12’): Kể lại toàn bộ câu chuyện:

a. Cậu bé trở về nhà.

b. Không thấy mẹ cậu ôm lấy cây xanh mà khóc.

- 2 em tiếp nối nhau kể chuyện Bà cháu

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- HS kể mẫu.

- 3 em kể đoạn 1.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- HS kể trong nhóm, mỗi em kể một ý nối tiếp nhau.

- HS nghe góp ý.

(7)

c. Từ trên cây, quả lạ xuất hiện rơi vào lòng cậu.

d. Cậu bé nhìn cây ngỡ như được thấy mẹ.

* Kể chyện trong nhóm

- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm.

* Kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét.

* Bài 3(10’): Kể đoạn kết của câu chuyện theo ý riêng.

- Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ?

- GV nhận xét, đánh giá.

*Bảo vệ môi trường: GV liên hệ giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- 1 em kể toàn bộ câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa của chuyện ?

- GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục học sinh, nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- Đại diện nhóm thi kể.

- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.

- 1 em nêu yêu cầu.

- Mẹ sống lại ở với con.

- 3 emkể toàn bộ câu chuyện (đoạn kết theo ý riêng.)

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- HS lắng nghe.

--- Chính tả - nghe viết

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện: Sự tích cây vú sữa.

2. Kĩ năng:Làm đúng các bài tập phận biệt: ng/ngh; tr/ch.

3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác,ý thức giữ vở sạch đẹp.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêucầu HS lên bảng viết: con gà, thác ghềnh,ghi nhớ,sạch sẽ

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8)

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

(8)

- Gv đọc mẫu đoạn viết - Gọi HS đọc lại

- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?

- Quả trên cây xuất hiện như thế nào?

- Bài chính tả này có mấy câu?

- Những câu văn nào có dấu phẩy?Em hãy đọc từng câu văn đó?

- Yêu cầu HS viết chữ khó: Cành lá, trổ ra, nở trắng, dòng sữa, trào ra.

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Khi nào viết ngh?

- Nhận xét

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

-Nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau:

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- trổ ra bé tí, nở trắng như mây.

- Lớn nhanh, da căng…..rồi chín.

- 4 câu

- Hs đọc câu 1,2,4 - Bảng lớp / bảng con - HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

-

Soát lỗi

- Điền vào chỗ trống ngh hay ng + HS nhắc lại qui tắc: ngh+ i,e,ê ng + a,o,ô,ơ,â,u,…

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

+con trai, cái chai, trồng cây,chồng bát.

- Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

--- Ngày soạn: 23/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Toán

(9)

33 - 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài tập có liên quan.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8).

3. Thái độ: Học sinh tích cực tự giác trong giờ học.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - Đọc bảng trừ 13 trừ đi 1 số.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’) b, Phép trừ 33 - 5 (10’)

- Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

* Hướng dẫn tìm kết quả:

- Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn bao nhiêu que tính ?

- Vậy 33 – 5 = ?

* Hướng dẫn đặt tính và tính:

c, Luyện tập .

* Bài 1(5’): Đặt tính rồi tính - Quan sát HS làm bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính ?

* Bài 2(7’): Tìm x(a, b) - GV quan sát HS làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu tên gọi thành phần trong mỗi phép tính ?

- Nêu cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ chưa biết ?

* Bài 3(10’): Bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Yêu cầu tìm gì ?

- Muốn biết lớp 2C còn lại bao nhiêu HS

- 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng 13 trừ đi 1 số.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu lại bài toán.

- HS lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời.

Thực hiện thao tác bớt 5 que tính để tìm kết quả.

- Có 33 que tính bớt đi 5 que tính còn lại 28 que tính.

33 - 5 = 28

- 1 em lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng con.

- 1 em nhắc lại cách trừ.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 2 em làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 em nêu.

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm, 3 em lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo.

- HS nêu.

- Tìm số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ.

- 1 em đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

(10)

ta làm như thế nào ? - Quan sát.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu câu trả lời khác ? 3. Củng cố, dặn dò:( 3’ )

- 1 em nêu lại cách đặt tính và tính 33 - 5

?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

Lớp 2C còn lại số học sinh là:

33 - 4 = 29 (học sinh) Đáp số: 29 học sinh.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Số HS lớp 2C còn lại là.

__________________________________________________

Tập đọc MẸ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: nắng oi, giấc tròn. Hiểu hình ảnh so sánh: chẳng bằng…mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (Thuộc lòng 6 dòng thơ cuối).

- Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/ 4 và 4/ 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5).

3. Thái độ: HS tự giác học tập.

* BVMT: Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:( 4’)

- Gọi HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:( 1’) b, Luyện đọc( 10’)

* Đọc mẫu.

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Đọc từng dòng thơ.

- 2 em đọc bài:Sự tích cây vú sữa và TLCH.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc nối tiếp dòng thơ.

- HS luyện đọc từ khó: lặng rồi, lời ru , giấc tròn, suốt đời.

(11)

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn:

- Hướng dân đọc ngắt nhịp Lặng rồi/ cả tiếng con ve//

Con ve cũng mệt /vì hè nắng oi//

Những ngôi sao/ thức ngoài kia//

Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//

- Giải nghĩa từ khó.

- Đặt câu có từ: nắng oi.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV nghe sửa phát âm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh

- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.

- Đoạn 1: 2 dòng đầu.

- Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo.

- Đoạn 3: 2 dòng còn lại.

- HS luyện đọc, ngắt nghỉ nhịp thơ:

- HS đọc chú giải trong SGK:

- HSđặt câu.

- HS đọc trong nhóm.

- Theo dõi nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn.

- HS nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

c, Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’)

- Hình ảnh nào cho thấy đêm hè oi bức ?

- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?

*BVMT: Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.

- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?

- Con hiểu hai câu thơ: Những ngôi

……Chẳng bằng..như thế nào ?

- Qua bài thơ con hiểu được điều gì ?

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

d, Học thuộc lòng bài thơ: (10’) -Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò:(3’)

- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? - GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục HS, nhận xét giờ học .

- Về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc thầm đoạn 1.

- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.

- HS đọc thầm đoạn 2.

- Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru vừa quạt cho con ngủ.

- Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao thức, như ngọn gió mát lành.

- HS: mẹ đã phải thức rất nhiều…

- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho

Con tình yêu thương nhất.

- Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ. Bổn phận phải ngoan ngoãn biết nghe lời dạy bảo của mẹ,cha..

- HS đọc nhẩm theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

--- Luyện từ và câu

(12)

TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống; nói đươc 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh.

2. Kĩ năng: Biết ghép các tiếng tạo thành từ, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống, đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.

3. Thái độ: Học sinh tích cực tự giác trong học tập.

*BVMT: Gv liên hệ giáo dục hs tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa Bài 2/ SGK. Vở bài tập, bảng nhóm. Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Kể tên đồ dùng trong gia đình và tác dụng của nó ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giơí thiệu bài:(1’)

b, Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1(9’):Ghép các tiếng sau thành từcó hai tiếng: yêu, thương , quý, mến, - Quan sát, giúp HS .

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Tìm các từ ngữ khác cũng thể hiện tình cảm gia đình ?

- Đặt câu với từ vừa tìm được ?

* Bài 2(7’): Em chọn từ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh ?

- Hướng dẫn HS: cần chọn từ phù hợp ( VD: Không nên nói: Cháu thương mến ông bà.)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

*Bảo vệ môi trường: GV liên hệ giáo dục hs tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.

- 2 em lên bảng kể:

+ Nồi dùng để nấu.

+ Chảo dùng để xào, rán.

+ Tủ dùng để đựng quần áo,…

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu.

- 1 em làm mẫu.

- Làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- yêu thương, yêu quý, thương yêu, thương mến, quý mến, mến yêu, mến thương, kính yêu, kính quý.

- Chăm sóc, chăm lo, săn sóc,…

- HS đặt câu.

- 1 em nêu yêu cầu.

- Làm bài VBT, 3 em làm bài bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) kính yêu b) yêu quý c) thương yêu - HS lắng nghe.

- 1 em đọc yêu cầu.

(13)

* Bài 3(10’): Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con

- Người mẹ trong tranh đang làm gì ? - Bạn nhỏ đang làm gì ?

- Vẻ mặt của mọi người trong ….?

- Trong tranh còn có hình ảnh nào nữa ? - Nhận xét, đánh giá.

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

* Bài 4(6’): Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau ?

- GV quan sát.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Giữa các bộ phận giống nhau ta phải đặt dấu câu gì ?

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nêu những từ ngữ về tình cảm gia đình ?

- Khi nào ta dùng dấu phẩy ?

- GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục, nhận xét giờ học.

- Về nhà tập tìm thêm các từ ngữ chỉ tình cảm gia đình, chuẩn bị bài sau.

- Quan sát tranh SGK.

- Mẹ đang bế em bé trên tay.

- Bạn nhỏ khoe với mẹ bài … - Rất vui.

- Em bé đang ngủ trong vòng tay….

- HS nối tiếp nêu câu nói của mình.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải biết yêu thương mọi người…

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- 1 em nêu cách làm, 1 em làm bảng.

a. Chăn màn, quần áo được….

b. Giường tủ, bàn ghế được kê….

- HS chữa bài , nhận xét, bổ sung.

- Ta đặt dấu phẩy…

--- Tự nhiên và Xã hội

Tiết 12: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.

2. Kĩ năng: Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng

3. Thái độ: Biết cách giữu gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.

4. Năng lực: Tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

? Gia đình em gồm có những ai?

? Mọi người trong gia đình phải sống

- HS trả lời - Nhận xét

(14)

với nhau như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp (15’)

- Gv yêu cầu HS quan sát tranh H1,2,3 trên máy chiếu

? Em hãy kể tên các đồ dùng có trong từng hình?

? Chúng được dùng để làm gì?

- Đồ dùng nào HS không biết GV hướng dẫn giúp đỡ.

- Gv phát mỗi nhóm 1phiếu bài tập

“Những đồ vật trong gia đình” (Mẫu phiếu SGV/45)

=> Gv nhận xét, kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế của từng gia đình nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’) + Bước1: GV yêu cầu HS quan sát tranh H4,5,6 - SGK/27 và trả lời:

? Các bạn trong từng hình đang làm gì?

? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?

- GV nhận xét và chốt lại tranh + Bước2: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu HS xem ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu những điều kiện chú ý khi sử dụng những đồ dùng đó.

? Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ (sứ, thuỷ tinh,...) được bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?

? Khi dùng hoặc rửa, dọn bát (đĩa, ấm, chén, lọ hoa, phích,..) chúng ta cần phải chú ý điều gì?

? Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải gìn giữ như thế nào?

- HS lắng nghe.

- HS trong cặp quan sát, chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ vật có trong hình vẽ và nêu công dụng của từng đồ vật mà HS quan sát được.

- Đại diện một số cặp trình bày.

- Chia lớp thành 4 nhóm lớn

+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình.

+Thư ký ghi nhanh các ý kiến vào phiếu + Đại diện nhóm báo cáo.

- Các cặp quan sát tranh để trả lời cho câu hỏi trên.

- Đại diên của từng cặp báo cáo.

- HS cặp khác nhận xét và bổ sung.

- HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của Gv.

- HS khác nhận xét.

(15)

? Khi sử dụng những đồ dùng bằng đồ điện chúng ta phải chú ý điều gì?

=> GV kết luận: muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi th- ường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp...

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Nêu lại một số cách bảo quản đồ dung trong gia đình?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Giữ sạch môi trường xung quang nhà ở.

- 1, 2 HS nêu.

- Lắng nghe

--- Đạo đức

Tiết 12: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

2. Kỹ năng: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

3. Thái độ: Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát ,...

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa phóng to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bai cũ (5)

- Yêu cầu HS xử lí một số tình huống:

+ Đã đến giờ học bài nhưng trên ti vi có chiếu phim hoạt hình rất hay. Lúc đó em sẽ…

+ Khi em đang học bài thì bạn đến rủ em đi chơi. Lúc đó em sẽ…

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: Kể chuyện“Trong giờ ra chơi”(10’)

- GV kể câu chuyện “Trong giờ ra chơi”.

- 2HS trả lời - Nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.

- Lắng nghe câu chuyện.

(16)

- Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:

? Các bạn lớp 2A đã làm gì khi thấy bạn Cường bị ngã?

? Em có đồng tình với các bạn HS lớp 2A không? Tại sao?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đúng.

-> GV kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.

3. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng?(10’)

- GV giao cho mỗi nhóm một bộ tranh.

- GV giao cho HS làm việc theo nhóm:

? Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn bè?

Tại sao?

Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập.

Tranh 2: Cho bạn chép bài khi làm kiểm tra.

Tranh 3: Giảng bài cho bạn.

Tranh 4: Nhắc bạn không được xem chuyện trong giờ học.

Tranh 5: Đánh nhau với bạn.

Tranh 6: Thăm bạn ốm.

Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo (hoặc khác giới với mình, hoặc bị khuyết tật…)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét.

Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

4. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè?(10’)

- GV cho HS làm việc trên phiếu: Hãy đánh dấu cộng (+) vào ô trống trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành:

a)Em yêu mến các bạn.

b)Em làm theo lời dạy của thầy giáo,cô giáo.

- Thảo luận theo nội dung các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Nhận tranh và làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhom trình bày.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS làm việc cá nhân trên phiếu.

(17)

c)Bạn sẽ cho em đồ chơi.

d)Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.

e)Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.

g)Vì bạn có hoàn cảnh kho khăn.

- GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do tại sao

- GV nhận xét.

Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Là bạn bè cần phải như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Về đọc bài và chuẩn bị bài: Quan tâm giúp đỡ bạn

- HS bày tỏ ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- Trả lời - HS nghe

--- Phòng học trải nghiệm

Bài 3: GIỚI THIỆU MÁY QUẠT (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về máy quạt.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển robot máy quạt.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS nêu lại nội quy lớp học.

* HS: Nêu lại nội quy lớp học.

- Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời thầy, cô.

- Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp.

(18)

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài: (1’)

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con thực hành lắp ghép một mô hình đó là: “Máy quạt” ( tiết 3 )

b. Bài mới:

* GV gọi HS nhắc lại nội dung bài trước:”

- GV gọi HS nêu lại các chi tiết để lắp ghép Máy quạt.

- GV hướng dẫn HS lấy các chi tiết:

- Gọi HS nêu lại các bước để lắp Máy quạt.

- Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà.

- Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau.

- Lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lấy chi tiết theo hướng dẫn của Gv.

- HS nêu:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu máy quạt (trình chiếu hình ảnh trên video có sẵn trên phần mềm Wedo).

- Cho học sinh quan sát máy quạt có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

Bước 4:

- Lấy 1 bộ nguồn.

- Lấy 1 khối màu xanh có hình động cơ.

* Bước 5:

- Lấy 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ.

* Bước 6:

- Lấy thêm 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ nữa.

* Bước 7:

- Lấy 1 vít 1x màu đen.

- Lắp 2 thanh màu xanh 16 lỗ thành hình cánh quạt.

* Bước 8:

- Lắp khối hình cánh quạt ở bước 7 vào sau khối nguồn.

(19)

* Thực hành lắp Máy quạt (31’) - Yêu cầu các nhóm thực hành.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- GV nhận xét.

3. Tổng kết- đánh giá: (3’)

- Nhắc HS tháo rời và sắp xếp lại các chi tiết vào khay.

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

* Bước 9: Hoàn thành máy quạt.

- HS thực hành theo nhóm.

- HS thực hiện.

--- Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Toán

53 - 15

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15.

2. Kĩ năng:

- Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9. Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ.

- Biết vẽ hình vuông theo mẫu( vẽ trên giấy ô li).

3. Thái độ: Học sinh tích cực tự giác trong giờ học.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi HS lên bảng.

Đặt tính rồi tính: 73 - 6 ; 43 - 5 Tìm x: x + 7 = 53 - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Phép trừ 53 - 15: (10’)

- Có 53 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- Ghi: 53 - 15

*Hướng dẫn tìm kết quả:

- Hướng dẫn cách hợp lí.

- 3 em lên bảng - lớp làm nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu lại bài toán.

- Thực hiện phép tính trừ 53 - 15

- HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. Thực hiện thao tác bớt 15 que

(20)

- Gọi Hs nêu cách bớt que tính.

- Vậy 53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu que tính ?

- Vậy 53 - 15 = ?

- GV ghi bảng: 53 - 15 = 38

* Hướng dẫn đặt tính và tính.

c, Luyện tập

* Bài 1(5’): Tính ? - Gọi đọc yêu cầu bài - Quan sát.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách tính ?

* Bài 2(10’):Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Nêu cách đặt tính, cách tính ?

* Bài 3(4’): Tìm x(a) - Quan sát HS.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu tên gọi thành phần trong mỗi phép tính ?

- Nêu cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ chưa biết ?

* Bài 5(3’):Vẽ hình theo mẫu.

- Mẫu vẽ hình gì ?

- Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?

- GV nhận xét 1 số bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )

- 1 em nêu lại cách đặt tính và tính 53 - 15 ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về ôn tập, củng cố các phép trừ dạng 53 - 15, chuẩn bị bài sau.

tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- 2 em nêu cách bớt của mình.

- 53 - 15 = 38 ( que tính ) - 53 - 15 = 38

- 1 em lên bảng đặt tính và tính.

- Lớp làm bảng con.

- 1 em nhắc lại cách đặt tính, tính.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 2 em làm bài bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét.

- HS nêu.

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, 2 em lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Nhiều em nêu.

- 1 em đọc yêu cầu.

- 1 em làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) x - 27 = 15

x = 15 +27 x = 42 - Lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- Mẫu vẽ hình vuông.

- Vẽ hình vuông phải nối 4 điểm.

- HS tự vẽ hình.

- Đổi vở kiểm tra chéo, báo cáo.

--- Tập viết

CHỮ HOA K

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Biết viết các chữ hoa K theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

(21)

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ K, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa I, Im - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu K treo lên bảng

? Chữ hoa K cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa K gồm mấy nét?

? Có nét gì giống chữ đã học?

- Gv chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6.

+ Nét2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét mọc ngược trái, phần cuối uốn vào trong nh nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2.

+ Nét3: ĐB trên ĐK5 viết nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ thì lợn vào trong tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết nét móc ngược phải, DB ở ĐK2.

- GV viết chữ K trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái I - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Kề vai sát cánh - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê.

+ Nối nét: Liền mạch.

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li - Gồm 3 nét

- Nét 1 và 3 giống chữ I đã học - HS quan sát, lắng nghe.

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng - Cao 1li: ê,a,i,n,c,v./ Cao 2,5li:K,h/ cao1,5li:t/ cao1,25li:s - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên âm ê của tiếng kề, dấu sắc đặt trên âm a của tiếng sát, cánh

- HS tập viết chữ Kề 2, 3 lượt.

(22)

- Hướng dẫn viết chữ Kề vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Kề bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa K?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa L

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

--- Chính tả (Tập chép)

MẸ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong bài thơ Mẹ.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, bài biết đảm bảo tốc độ. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya; gi / r( BT2; BT3a).

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Vở bài tập, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV đọc: con nghé con trai người cha cái chai - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’)

b, Hướng dẫn viết chính tả:(25’) - GV đọc bài chép trên bảng.

- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?

- Đếm số chữ ở các dòng thơ trong bài ? - Nêu cách viết mỗi chữ đầu trong mỗi dòng thơ?

- Hướng dẫn viết từ khó: lời ru, quạt, giấc tròn.

- 2 em lên bảng viết - Dưới lớp viết nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 em đọc lại.

- Mẹ được so sánh với hình ảnh ngôi sao, ngọn gió.

- dòng thơ 6 chữ , dòng thơ 8 chữ liên tiếp.

- Chữ ở dòng 6 viết lùi vào 1 ô so với chữ ở dòng 8.

- HS tìm, đọc, luyện viết bảng con - HS đặt câu có từ khó.

(23)

- GV nhận xột, sửa cõu.

- GV đọc mẫu lại hướng dẫn cỏch trỡnh bày dũng thơ 6/8.

- GV theo dừi uốn nắn.

- Đọc soỏt.

- GV nhận xột 4 bài.

c, Hướng dẫn làm bài tập:(7’)

* Bài 1:Điền iờ/ yờ/ ya - Quan sỏt HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Đờm đó khuya, bốn bề yờn tĩnh. Ve đó lặng yờn vỡ mệt và giú cũng thụi trũ chuyện cựng cõy. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng vừng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.

* Bài 2: Trong bài Mẹ - Quan sỏt HS làm bài - Chữa bài:

- Những tiếng bắt đầu bằng gi: giú, giấc.

- Những tiếng bắt đầu bằng r: ru.

3. Củng cố, dặn dũ:(3’)

- Tỡm từ chứa tiếng iờ; yờ; ya đặt cõu ? - GV tổng kết bài, nhận xột giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nghe

- HS viết bài.

- HS đổi vở soỏt lỗi, bỏo cỏo.

- 1 em nờu yờu cầu.

- HS làm bài cỏ nhõn.

- 2 em đọc lại đoạn văn đỳng.

- 1 em nờu yờu cầu .

- 2 em thi làm bài nhanh trờn bảng.

- Hs nhận xột, bổ sung.

- Vài em đọc lại bài làm.

--- Ngày soạn: 25/11/2020

Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 27 thỏng 11 năm 2020 Toán

luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.

- Vận dụng làm cỏc bài tập.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được cỏc phộp tớnh cú nhớ dạng: 33 - 5; 53 - 15.

- Giải bài toỏn cú lời văn (toỏn đơn giản giải bằng một phộp tớnh trừ) 3. Thỏi độ: Cú ý thức tự giỏc làm bài.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sỏng tạo; Tư duy và lập luận toỏn học; Mụ hỡnh húa toỏn học; Giao tiếp toỏn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Ứng dụng PHTM, mỏy tớnh.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ:(5‘)

- Gọi HS lên bảng, lớp làm nháp. - 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi 1 số?

13 - 9 = 13 - 5 = 13 - 4 =

(24)

- Nhận xét, đỏnh giỏ.

2. Bài mới

a, Giới thiệu bài.(1’) b, Luyện tập.

* Bài 1(8’): Tính nhẩm

- GV truyền tập tin đến mỏy hs - GV hướng dẫn HS làm bài - Quan sỏt.

- Nhận xột, chữa bài

- Dựa vào đâu ta làm bài tập này?

* Bài 2(8’):Đặt tính rồi tính - Gv hướng dẫn hs làm bài - Quan sỏt.

- Nhận xột, chữa bài - Nêu chú ý khi đặt tính?

- Nhận xét cách đặt tính và và tìm hiệu của phép tính?

* Bài 4(9’): Bài toán -Bài toỏn cho biết gì?

-Bài toỏn hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toỏn?

- Tóm tắt:

Buổi sáng : 83 l dầu Buổi chiều bán ít hơn: 27l dầu Buổi chiều : ... l dầu?

- Nêu câu lời giải khác.

- Dạng toán gì?

- Nêu các bớc trình bày bài giải - GV nhận xột 2 - 3 bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5’ ) - Đọc bảng trừ 13 trừ đi 1 số?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Về học thuộc cỏc bảng trừ.

- Nhận xét, chữa.

- 1 em nêu yờu cầu bài.

- Hs làm bài vào mỏy tớnh bảng. Sau đú gửi bài cho GV.

- Nhận xét.

- Dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số.

- 1 em nêu yờu cầu bài

- 3 em lên bảng làm, lớp làm vở.

- Nhận xét, chữa bài - Đặt tớnh thẳng cột.

- HS nhận xột.

- 1 em đọc bài toỏn.

- Trả lời cõu hỏi

- HS nhỡn túm tắt đọc đề.

- 1 em lên bảng giải.

- Lớp làm vào VBT - Nhận xét chữa bài bạn Bài giải:

Số lít dầu buổi chiều bán đợc là:

83 - 27 = 56 ( l ) Đáp số : 56 l dầu - HS nêu

- Toỏn ớt hơn

- Đọc đề bài, túm tắt đề bài.

- Lựa chọn câu lời giải.

- Cách trình bày bài.

--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết kể về gia đỡnh của mỡnh theo gợi ý.

- Biết nghe bạn kể nhận xột, gúp ý.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào những điều đó núi, viết được một đoạn ( 3 - 5 cõu) kể về gia đỡnh.

- Viết rừ ý dựng từ đặt cõu đỳng.

3. Thỏi độ: Học sinh yờu quớ những người thõn của mỡnh.

(25)

*Quyền trẻ em: Học sinh có quyền được bày tỏ ý kiến ( kể về người thân); được ông bà người thân trong gia đình quan tâm chăm sóc. Bổn phận phải yêu thương, quan tâm đến ông bà, người thân trong gia đình.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, chép sẵn câu hỏi bài tập1, Bút dạ học sinh làm vào giấy khổ to bài tập 2.

- Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Khi thấy người khác buồn con phải làm gì ?

- Nói lời động viên an ủi khi ông, bà bị vỡ cái kính ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1') b, Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1(12’): Kể về gia đình em.

- Giúp HS hiểu đề.

+ Gia đình em có mấy người ? Đó là những

ai ?

+ Nói về từng người trong gia đình em ? + Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

* Bài 2(15’): Dựa vào câu trả lời bài tập 1.

Viết lại 4, 5 câu nói về gia đình em.

- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS viết vào vở.

- Nhận xét, sửa câu cho.

- Tuyên dương những HS làm bài tốt.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’) -1 em đọc bài viết.

- Khi kể về người thân chúng ta cần lưu ý điều gì ?

- GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục, nhận xét giờ học.

- Về hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

- 2 em trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý.

- 1 em kể mẫu.

- HS làm việc theo nhóm.đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS trả lời

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Bổn phận phải yêu thương quan tâm đếnngười thân trong gia đình.

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- HS làm việc cá nhân.

- 1 em viết bài vào bảng nhóm.

- HS viết vào vở.

- HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.

--- Thực hành Tiếng Việt

(26)

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: nắng oi, giấc tròn. Hiểu hình ảnh so sánh: chẳng bằng…mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (Thuộc lòng 6 dòng thơ cuối).

- Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.

2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/ 4 và 4/ 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5).

3. Thái độ: HS tự giác học tập.

* BVMT: Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:( 4’)

- Gọi HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:( 1’) b, Luyện đọc( 10’)

* Đọc mẫu.

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Đọc từng dòng thơ.

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn:

- Hướng dân đọc ngắt nhịp Lặng rồi/ cả tiếng con ve//

Con ve cũng mệt /vì hè nắng oi//

Những ngôi sao/ thức ngoài kia//

Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//

- Giải nghĩa từ khó.

- Đặt câu có từ: nắng oi.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV nghe sửa phát âm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh

- 2 em đọc bài:Sự tích cây vú sữa và TLCH.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc nối tiếp dòng thơ.

- HS luyện đọc từ khó: lặng rồi, lời ru , giấc tròn, suốt đời.

- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.

- Đoạn 1: 2 dòng đầu.

- Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo.

- Đoạn 3: 2 dòng còn lại.

- HS luyện đọc, ngắt nghỉ nhịp thơ:

- HS đọc chú giải trong SGK:

- HSđặt câu.

- HS đọc trong nhóm.

- Theo dõi nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn.

- HS nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

c, Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’) - HS đọc thầm đoạn 1.

(27)

- Hình ảnh nào cho thấy đêm hè oi bức ?

- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?

*BVMT: Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.

- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?

- Con hiểu hai câu thơ: Những ngôi

……Chẳng bằng..như thế nào ?

- Qua bài thơ con hiểu được điều gì ?

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

d, Học thuộc lòng bài thơ: (10’) -Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò:(3’)

- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? - GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục HS, nhận xét giờ học .

- Về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.

- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.

- HS đọc thầm đoạn 2.

- Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru vừa quạt cho con ngủ.

- Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao thức, như ngọn gió mát lành.

- HS: mẹ đã phải thức rất nhiều…

- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho

Con tình yêu thương nhất.

- Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ. Bổn phận phải ngoan ngoãn biết nghe lời dạy bảo của mẹ,cha..

- HS đọc nhẩm theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

--- Hoạt động ngoài giờ

Chủ đề: NHỚ ƠN THẦY CÔ

--- Thực hành kiến thức Toán

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính 2. Kĩ năng: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định được điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

(28)

- Gọi 2 em lên bảng thực hiện: Tìm x 29 + x = 92 x + 17 = 52 - Nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’) b, Tìm số bị trừ: ( 12’)

* Bài toán 1: Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? - Làm như thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? - Nêu tên các thành phần và kết quả trong phép trừ ?

* Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ 1 có 4 ô vuông, phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?

- Làm thế nào tìm ra 10 ô vuông?

- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.

- Đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại?

- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm như thế nào?

- Ghi: x = 6 + 4

- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?

- x được gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?

- 4 được gọi là gì trong phép tính này ? - 6 được gọi là gì trong phép tính này ? - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ? c, Luyện tập

* Bài 1(10’): Tìm x - GV quan sát .

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?

* Bài 2(5’): Số?

- Những ô trống cần điền đóng vai trò là thành phần nào của phép tính trừ ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách tìm số bị trừ ?

* Bài 4(5’):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- 2 em làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét, bổ sung.

- Còn lại 6 ô vuông - Lấy 10 - 4 = 6 SBT ST Hiệu

- 10 ô vuông - Lấy 4 + 6 = 10

- Ta có: x - 4 = 6 - Thực hiện phép tính 4 + 6

x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Số bị trừ.

- Số trừ.

- Hiệu.

- Lấy hiệu cộng với số trừ.

- 3 em nhắc lại quy tắc.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 3 em lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Lấy hiệu cộng với số trừ.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- Hiệu và số bị trừ.

- 1 em lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Lấy hiệu cộng với số trừ.

- 1 em đọc yêu cầu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;