| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |
trình phỏng vấn.
2.3. Thiết kế nghiên cứu:Mô tả cắt ngang 2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
2.4.1. Cỡ mẫu
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để xác định số hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 5 tuổi:
Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14 tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con dưới 5 tuổi.
2.4.2. Cách chọn mẫu:
Chọn mẫu nhiều giai đoạn
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tĩnh – Miền Trung và Kiên Giang- Miềm Nam;
Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao gồm xã nông thôn, thành thị (thị trấn/phường) và khó khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo phương pháp là “cổng liền cổng”.
2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và chỉnh sửa sau khi có thử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.
Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn, điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ sót thông tin. Giám sát viên kiểm tra phiếu khi kết thúc để kịp thời phát hiện sai số và bổ sung kịp thời.
2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý thống kê bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
%, thống kê suy luận với kiểm định 2.
2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền địa phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
3. Kết quả
3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bị tiêu chảy
Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bị tiêu chảy phân theo địa dư (n=409)
Nhận xét:Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về cách cho trẻ ăn/bú khi bị tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị tiêu chảy (n=409)
Nội dung
Thành thị Nông
thôn Miền núi Tổng
n % n % n % n % p
Người khác khuyên 1 0,7 6 4,3 0 0 6 1,7 0,006 Sợ trẻ bệnh nặng
thêm 5 3,6 17 12,1 11 8,5 33 8,1
Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị tiêu chảy, gần 10% người được phỏng vấn cho rằng trẻ bị nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành thị. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghĩa
2 1 2
2
1
p P
N x
Z px
Số - /20
Tổng biên tập:
S nh Phó tổng biên tập:
S C n nn C t n n t Ban biên tập:
S n C t n n t
S TS n ng ạ h c Y c th nh phố C S n Th St t n t Y , n t St t
TS C nh T ng ạ h c n n
S TS ng n nh T ng ạ h c Y tế Công cộng
S h n h S t n n t
S n S S / th t n n t
S t S h T chn ch n t t n t n t t t
S C p n t n n , t
TS g n g c ích T ng ạ h c Y tế Công cộng S TS g n Th nh ng T ng ạ h c Y tế Công cộng
TS hạ c h c T ng ạ h c Y tế công cộng S TS hạ t C ng T ng ạ h c Y tế Công cộng
TS h ng T í ng th n t , t
TS T n Th T ết ạnh T ng ạ h c Y tế Công cộng S T nn tt n t th C n , n t St t S TS Th ng n T ng ạ h c Y tế Công cộng
Hội đồng cố vấn:
S ng g n nh n n h h c hộ t
S TS nn S ch C n t
S g n Công h n ộ Y tế S g n n T n n n t t t
Tòa soạn:
h ng 503 504, h 1, h g ạ g n T ng T Số 0 ng n g , ống , ộ
n th ạ 024 3 3 0 5/ 024 3 3 2 5 t pch tcc ph g n
ph p ố 531/ TTTT C p ng 24 04 200
Tình trạng thiếu máu và một số yếu tố liên quan ở trẻ 7-9 tuổi suy dinh dưỡng và nguy cơ suy dinh dưỡng thấp còi tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên năm 2017
ng g n h ng nh, T n hánh n, T n Th g , g n S ng T , hạ nh n
Thực trạng tự kỳ thị của người bệnh HIV/AIDS điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2019 và một số yếu tố liên quan
g n Th n T ng, S h ng ng, S T ng n, ng n n, g n Th nh n
Một số yếu tố nghề nghiệp liên quan tới stress sau sang chấn ở nhân viên y tế tại một số bệnh viện khu vực phía Bắc Việt Nam trong thời kỳ Covid-19
g n Th , T n Th h , T n Th nh ng
Văn hóa an toàn người bệnh và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch năm 2018
g n Th n nh, Ch ng, g n Th nh h ng, g n Th ng , g n Th ạch g c
Thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Th ạnh T ng, Th n
Thực trạng thừa cân béo phì của sinh viên Đại học Xây Dựng và một số yếu tố liên quan
g n Th Th n, g n ạch g c, g n Th n T ng, nh T ng
ISSN 1859 - 1132 Số 54, tháng 03/2021
MỤC LỤC
[6]
[16]
[26]
[34]
[44]
[54]
ISSN 1859 - 1132 Issue 54, 03/2021
CONTENTS
Anemia status and some associated risk factors in students 7-9 years old stunting and risk of stunting in Phu Binh district, Thai Nguyen province, 2017
ng g n h ng nh, T n h nh n, T n Th g , g n S ng T , h nh n
Situation of self-stigmatization of HIV / AIDS patients outpatient treatment in Muong La district general hospital, Son La province in 2019 and some related factors
g n Th n T ng, S h ng ng, S T ng n, ng n n, g n Th nh n
Occupational factors related to post-traumatic stress disorders in health care workers at some hospitals in the North of Vietnam during Covid-19 pandemic
g n Th , T n Th h , T n Th nh ng
Safety culture and some associated factors at Pham Ngoc Thach hospital in 2018
g n Th n nh, Ch ng, g n Th nh h ng, g n Th ng , g n Th ch g c
Food safety facilities and practice at canteens of small private kindergartens in Nam Tu Liem district, Hanoi
Th nh T ng, Th n
Overweight and obesity status of students of National University of Civil Engineering and some associated factors
g n Th Th n, g n ch g c, nh T ng, g n Th n T ng
[6]
[16]
[26]
[34]
[44]
[54]
Thực trạng thừa cân béo phì của sinh viên Đại học Xây Dựng và một số yếu tố liên quan
Nguyễn Thị Thu Hiền1, Nguyễn Bạch Ngọc2, Nguyễn Thị Huyền Trang2, Hà Minh Trang2
Tóm tắt:
* Đặt vấn đề: Tình trạng thừa cân, béo phì ở sinh viên đang có xu hướng ngày càng phổ biến và trở thành một trong những thách thức. Nghiên cứu xác định thực trạng béo phì ở sinh viên Đại học Xây dựng và một số yếu tố liên quan.
* Phương pháp: Nghiên cứu điều tra cắt ngang trên 515 sinh viên năm thứ 3 trường Đại học Xây Dựng năm học 2018-2019 bằng phiếu điều tra về thực trạng thừa cân béo phí và bộ câu hỏi phát vấn.
* Kết quả: Tỷ lệ sinh viên thiếu cân là 16,1%, thừa cân béo phì là 17,9%, trong đó thừa cân 10,9%; béo phì 7,0%. Tỷ lệ thừa cân béo phì ở nam giới 27,1% cao hơn nữ giới 7,7%. Nghiên cứu xác định được một số yếu tố liên quan đến tình trạng thừa cân béo phì ở các đối tượng nghiên cứu gồm giới (OR=4,47, 95%CI: 2,24-8,95); có thói quen sử dụng đồ chế biến sẵn (OR=1,65 (95%CI: 1,01-2,78); trong gia đình có người thừa cân, béo phì (OR=3,63 (95%CI: 1,70-7,76);
không thường xuyên chơi thể thao (OR=2,19 (95%CI: 1,29-3,80).
* Kết luận: Sinh viên Đại học Xây Dựng cần quan tâm hơn đến các yếu tố nguy cơ liên quan đến giới tính, sở thích sử dụng đồ chế biến sẵn và lười hoạt động thể lực để có điều chỉnh thói quen hợp lý nhằm giảm nguy cơ mắc thừa cân, béo phì.
* Từ khóa: thừa cân béo phì, sinh viên, Đại học Xây dựng
Overweight and obesity status of students of National University of Civil Engineering and some associated factors
Nguyen Thi Thu Hien1, Nguyen Bach Ngoc2, Ha Minh Trang2, Nguyen Thị Huyen Trang2,
Abstract:
* Background: Overweight and obesity in students are increasing and becoming one of the challenges. This study was conducted to identify the status of overweight and obesity of students of the National University of Civil Engineering and some factors related.
* Methodology: A cross-section study was carried out among 515 third-year students of the National University of Civil Engineering in the learning year 2018-2019 by self-reported questionnaires.
* Results: The study results showed that the proportion of underweight students was 16.1%, overweight and obese was 17.9%, of which 10.9% were overweight; obesity 7.0%. The figures for overweight and obesity in men were 27.1% higher than women (7.7%). Some factors related to overweight and obesity including gender (OR = 4.47, 95% CI: 2.24-8.95); have a habit of consuming processed foods (OR = 1.65 (95% CI: 1.01-2.78); have a overweight and obese person in the family (OR = 3.63 (95% CI: 1.70-7.76); not regularly playing sport / gym (OR = 2.19 (95%
CI: 1.29-3.80).
* Conclusions: Civil Engineering University students need to pay more attention to risk factors related to gender, preference for processed food, and physical inactivity to adjust their habits properly to reduce the risk of overweight and obesity.
* Keywords: overweight, obesity, student, Civil Engineering University
Tác giả:
1T ng ạ h c ng
2 ạ h c Th ng ng, ộ
1. Đặt vấn đề
t th nh n n, nh t nh n các t ng ạ h c, c ng c n c n t
c t nh ng C c h t nh t ạng nh ng tốt ng ạ g á t ộng c thông c n , h n ng t p t ng h c T ng hộ h n ạ , t nh t ạng th c n ph ng t ng th nh ng c h ng ng c ng ph ến t th nh ột t ng nh ng thách th c n ố ch ng t nh ch c c h ốc g T nh n th c n ph TC t ng ột ố ngh n c c h ng t ng t, c th t nh n TC tạ t ng ạ h c Y ộ 2011 4, 1, tạ t ng ạ h c Th ng ng, t TC t ng t 13,1 n 2012 n ến 1 ,4 n 20142 t ng ạ h c C n Th 201 4,51 3 ạ h c ng t ng ng nh tạ t nh
t ạng nh ng c nh n h n n c nh n TC h ng n c ng g ống nh các t ng ạ h c hác ế tố n n ến TC c các nh n n t ch các c h t n, ngh n c n c t ến h nh nh (1) Mô tả thực trạng thừa cân béo phì của sinh viên năm thứ 3 trường Đại học Xây dựng năm học 2018-2019, (2) Phân tích một số yếu tố liên quan đến thừa cân, béo phì của đối tượng nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ố t ng ngh n c nh n n th 3
1 c T ng ạ h c ng gh n c c th c h n t tháng 1/201 ến tháng 5/201
2.2. Thiết kế và cỡ mẫu nghiên cứu: gh n c ô t c t ng ng
C c tính ng công th c tính c ch ác nh ột t
Trong đó:
n c tố th c n ph ngh n c
0,05 ộ t n c 5 th h ố t n c c ngh n c 1 /2 1,
p t th c n ph p 0,1 4 th ết ngh n c c Th n2
ố t t ố , ch n 3,5 n 4 0 Th công th c n 1, 2 4 0
T n th c tế ngh n c th th p c 515 nh n
h ng pháp ch n ch n ng nh n n
2.3. Công cụ và phương pháp thu thập thông tin
Công cụ thu thập thông tin gồm:
h ế t th c t ạng th c n, ph c ố t ng
C n n ng c th th p ng c n n t T n t c h t n c ộ chính ác 0,1 g ch c c ng th c c t c háp c ộ chính ác t 0,1c T nh t ạng nh ng c ánh g á th ng ng ph n ạ c 20004, g th ế c n 1 ,5 nh th ng 1 ,5 23 th c n 23 25 ph 25
ộ c h thông t n t , g , h ột ố thông t n n n ến t n g nh, chế ộ n ống, h ạt ộng th c nh h ạt c nh n ộ c h c ng
t n ngh n c c Th Th n 2011 5 ộ c h c th ngh , h n th n t c h t ến h nh th th p ố Phương pháp thu thập thông tin: th h nh th c phát n t c t ếp
2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu T nh t ạng th c n ph
ột ố ế tố n n ến TC c nh n h h c, ế tố g nh, ố ng th n n ống, h ạt ộng th c th
n nh h ạt h ng ng
2.5. Phân tích và xử lý số liệu
Số ạch, nh p ng ph n p t 3 1 ố ng ph n St t 14 0 c t nh ạng ng, th h n ố ng t n ố c các ến ố ngh n c á t c ến nh ng c t nh ạng g á t t ng nh ộ ch ch n Các ế tố n n c ánh g á thông ng ph n tích h g t c n ến tính t t ch nh
h ng t n c 5 5 C c ngh thống p 0,05 c ng ánh g á ố
n c ngh t ng thống ph n tích 2.6. Đạo đức nghiên cứu
gh n c c ph t ộ ng h h c t ng ạ h c Th ng ng ết nh ph t ố 1 0 3003/ T T ng 30/ /201
3. Kết quả nghiên cứu
T ng ố 515 ố t ng ngh n c c 343 ố t ng , n g , 1 2 ố t ng 33,4 n g
Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên năm thức ba trường Đại học Xây dựng năm học 2018-2019
Bảng 3.1. Phân loại thừa tình trạng thừa cân béo phì theo BMI (n=515)
Xếp loại BMI (kg/m2) Số lượng Tỷ lệ %
Th ế n ng ng t ng n Th ế c n 1 ,5 3 1 ,1
nh th ng 1 ,50 22, 340 ,0
Th c n 23,00 24, 5 10,
ph 25 3 ,0
Ch ng 515 100
T ±S n 20, 0±2, 3 15,22
34, 2 g/ 2 ng 1 ch th 1 ,1 ố t ng c t nh t ạng
th ế n ng ng t ng n T ố t ng th c n 10, ph ,0 , t ng ố th c n
ph 1 , nh n c t nh t ạng nh ng nh th ng t ng nh 20, 0±2, 3 g/ 2.
Hình 3.1. Tình trạng thừa cân béo phì của đối tượng theo giới (n=432)
T TC n g 2 ,1 , c h n n g , t ng nh c n g 22,05±2, g/
2 c h n n g 20, 2±1, 4 g/ 2, hác t c ngh thống p 0,05
Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực trạng thừa cân béo phì của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.2. Mối liên quan giữa đặc điểm thông tin chung và thói quen ăn uống với tình trạng thừa cân – béo phì của đối tượng (n=432)
h n ng c TC c h n nh ng ố t ng n g 4,4 5 C 2,24 , 5 c th n chế ến n 1, 5 5 C 1,01 2, t ng g nh c ng c ng
TC 3, 3 5 C 1, 0 , Ch t th ố n n g các ế tố hác t nh t ạng TC c ố t ng
Bảng 3.3. Mối liên quan giữa hoạt động thể theo, sử dụng máy tính/tivi và kiến thức về TCBP với tình trạng thừa cân – béo phì của đối tượng (n=432)
h n ng c TC c h n nh ng ố t ng hông th ng n ch th th /t p g 2,1 5 C 1,2 3, 0 ố n n c ngh thống p 0,05 Ch t th ố n n g các ế tố hác t nh t ạng TC c ố t ng
4. Bàn luận
Tỷ lệ thừa cân béo phì của sinh viên năm 3 – trường Đại học XD năm học 2018-2019
ết ngh n c ch th t ố t ng th c n 10, ph ,0 , t ng ố th c n ph 1 , 1 ,1 ố t ng c t nh t ạng th ế n ng ng t ng n t ng nh 20, 0±2, 3 g/ 2 ết n c h n ết ngh n c g n ng ng 2014 nh n t ng ạ h c ốc g 1 ,5 ±2,44 g/ 2 nh ng c ng h ng
ngh n c c g n g c ng cộng n 200 , th ng t
c t ng nh h ng 20, ến 21, g/
2 gh n c c g n h t C tạ ộ 201 ch th t ng nh c ng t ng th nh 22,0 , t ng , 5,55 ng c nh th ng, 14, th c n
ph ,5 th ế n ng ng t ng n T TC ố t ng t ng ngh n c c ch ng tô c 1 , c h n h n nh n t ng ạ h c C n Th 201 4,51 3. n ch th t nh t ạng TC c nh n t ng ạ h c ng n n t ng h ng nh ng ch ng c ng t ng th nh t ết t nh ng t n 1 ,213 ố t ng t t 25 ến 4 tạ 4 t nh/th nh phố ạ n ch ng nh thá t n ốc ch th t th c n/ ph
23 1 ,3 , t ng t TC nh 25 34 t 11,3 .
T TC n g 2 ,1 c h n n g , t ng nh c n g
22,05±2, g/ 2 c h n n g 20, 2±1, 4 g/
2, hác t c ngh thống p 0,05 gh n c c ch ng tô hác ết c g n ng ng t ng nh c h g há t ng ng nh 1 ,4 g/ 2 ố n 1 , g/ 2 ố n t h ng t c TC th g th ngh n c c ch ng tô c ng t ng ng ngh n c c g n ng ng nh n t ng ạ h c ốc g 2014 ch th , t n th c n ph c g p g n 3 n n , hác t c ngh thống p 0,05, t nh ng t n tạ ng nh thá t n ốc t ng t n g 11, c h n n 10, gh n c c g n h t C tạ ộ 201 ch th n g nh 1 44 t c t th c n, ph 1 ,05 c h n nh 45 t 14,54
g nh 1 44 t c t th ế n ng ng t ng n c h n nh 45 t 10, 2 ,24 t th c n, ph th p h n 10, 1 ,0 . gh n c c t ng ng c hạ n h nh n n th 2, T ng ạ h c Y ch th t ng nh n g 20, 2,4 n g 1 , 1, 1. T ng ngh n c c á T ng tạ ạ h c C n Th 201 ạ ch th h ng hác t nh n n ph ch ế 31,54 , ch ế t nh h n nh n n ,4 3 n c th c g thích tính ch t ng nh h c các t ng t ng ạ h c ng ph n n nh n n g , c th n ến t ố t ng TC c h n ố t ng n
Một số yếu tố liên quan đến thực trạng thừa cân béo phì của đối tượng nghiên cứu
ố nh n, ph n n ộ t 1 22 n c ếp t th nh n n, nh ng th c ộng, ố t ng n c ếp ạ ộng t ng nh g ạn n t ng, tốc ô phát t n c th t ng n t nh nh ch nh nh h ng c t nh ế tố, t ng c n t p th c th th ộ, c h thống n ốt h n tích ột ố
ế tố n n ến th c n ph , ết t ng ngh n c c ch ng tô ch th h n ng c TC c h n nh ng ố t ng n g 4,4 5 C 2,24 , 5 c th n n chế ến n 1, 5 5 C 1,01 2, t ng g nh c ng c ng TC 3, 3 5 C 1, 0 , hông th ng n ch th th /t p g 2,1 5 C 1,2 3, 0 ố n n c ngh thống p 0,05 ết n ch th TC
c ng n n ến ế tố g nh, n c th c g thích c ng c
ố ống, c th h n c ố t ng th c n h c ch h c th c n, ph T ng nh ng n g n , th t ng th c n nh nh t phát t n ột cách n ng nh nh ch ng g nh ng t n ích c th c n nh nh ng ạ , th n n ống th c n nh nh h ng ng c ng t n
ột ố nh h ng t c c n c h ng t th ố ố t ng nh n ph ến
c ng th c n nh nh n n, ph n n tác ộng n t nh t ạng th c n ph c ố t ng Th ết T ng t các ế tố ng c c nh hông nh
ộ Y tế t ến h nh n 2015 ch th c ến 2 ,1 ng t th ế h ạt ộng th c t c c 150 ph t h ạt ộng th c c ng ộ t ng nh t n t n h c t ng ng ạt
ộng th c ít, chế ộ nh ng hông h p , c th c ến 5 ,2 ng t ng th nh n ít /t á c t c n ít h n 5 t / t á c t ng nh t ng ột ng c t th ố c g p 2 n c h ến ngh c T ch c Y tế thế g c h ến ngh 5 g ố /ng /ng t ng ng g ột c nh, h c 25 n c , h c 35
g t ng các nh n tính hông c n n ến nh ng 10 gh n c c g n ạch g c nh n t ng ạ h c Th ng ng ch th ết các ế tố ng c n n ến th c n/ ph nh n hác ch ng tô , c th nh ng nh n c ố n 3 /ng c ng c th c n / ph c g p 2,2 n nh ng nh n c ố n 3 /ng h ng nh n n 3 át c /1 c ng c th c n/ ph c g p 1,4 n nh n n ít h n 3 át c /1
h ng nh n th ng n n c ng c TC g p 1,1 n nh ng nh n hông g n T nh n t th ng n n t c ng c TC c g p 2,2 n nh ng nh n hông g n T nh n c ng ết ngh n c c ch ng tô ế tố th g th c th th , nh nh n hông ch th th c ng c th c n/
ph c g p 1,4 n nh nh n ch th th 2 ột ố ế tố n n t ng ng c th c n ph t ng ngh n c c g n h t C 201 g
ống th nh th 2,53 , n ng ố 12 g /ng 3, 4 ết n ch th c n t ng c ng t n t n ích c chế ộ n ống h p chế ộ h ạt ộng th c ph ng th c n ph , g p n ng c ch t ng c ộc ống c nh n
5. Kết luận và khuyến nghị
T nh n th c n ph há c 1 , , t ng th c n 10, ph ,0 ột ố ế tố n n ến t nh t ạng th c n
ph các ố t ng ngh n c n g c th n ng chế ến n, t ng g nh c ng th c n, ph hông th ng n ch th th h ng Y tế t ếp t c th ánh g á th t nh t ạng nh ng c nh n t ng nh ng n t ếp th , ng th c nh á ch nh ng nh n ph h ết t ch nh chế ộ n ống h ạt ộng ph h p chính nh Cán ộ Y tế n Th nh n n, ộ nh n t ng c ng t n thông g á c nh ng ch nh n ng các h nh th c c ạc ộ, nh h ạt ng ạ h á, ng gh p các h ạt ộng nh ng các nh h ạt th ng hác c nh t ng nh c ng c p thông t n ch nh n nh ng h p , c t các ế tố th c n, ph
Tài liệu tham khảo
1 hạ n h , ng t ách T nh t ạng nh ng ột ố ế tố n n nh n n th 2 t ng h c Y ô , n h c 2011 2012 Tạp chí Y học dự phòng.
2014 15 1 1 3
2 g n ạch g c, ng ng n, Th n, Th c t ạng th c n, ph nh n nh p h c tạ ạ h c Th ng ng 3 n h c 2012 2014 ác nh ột ố ế tố n n p p nt t ế công t nh h h c 2015 ạ h c Th ng
ng
3 á T ng T h át th c t ạng ph c nh n t ng ạ h c C n Th Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Cần Thơ.
201 44 14
4 n , Y h T t n
t nc t p ct n
p nt p c n , c n ng, n
t t nt n t n n n c c
c n t n Asia Pacific journal of clinical nutrition. 200 1 3 3 0
5 Th Th n Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y2. n n tốt ngh p ác h , ạ h c Y ộ 2011
ng nh T n, g n ng ng, g n Th nh T ng cộng T nh t ạng nh ng ch t ng c ộc ống c
nh n n th nh t ạ h c ốc g ộ Tạp chí Y học dự phòng. 2014
155 103
ng g c g n, S n Th h , t n g n t T t n n
p , n n ng n th
tn p p t n t n
t p c ct n PLoS One.
2012 42 25
g n h t C , g n Th Th Th , g n Th nh T nh t ạng nh ng ột ố ế tố n n ến t nh t ạng th ế n ng ng t ng n, th c n ph ng t ng th nh tạ th nh phố ộ , n 201 Tạp chí Y học dự phòng. 201 2
h n
n nh ng ốc ết t Th c n ph ột ố ế tố n n ng t 25 4 t 201 http // n nh ng n/ / nh ng ng
n/ t t th c n ph
t t n n ng t n 25
4 t ht .
10 S Y tế ộ nh ng h p , n ộng th c ph ng chống th c n, ph 201 http // t h n g n/ /n /
nh ng c ng ng/ nh ng h p n ng th c ph ng ch ng th c n
ph 5 3 ht .