• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngày soạn: 30/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 41: GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.

III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KT bài cũ : ( 5 phút )

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:

54 : x = 6 48 : x = 2 - Chấm vở tổ 1. Nhận xét tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Giới thiệu về góc: ( 12 phút )

- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát.

- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .

* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông:

- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông A

O B Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.

- Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .

- Lớp quan sát góc vuông mà góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét.

- Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông.

(2)

- Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.

N D

P M E C - Gọi HS đọc tên của mỗi góc.

* Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .

+ E ke dùng để làm gì ?

- GV thực hành mẫu KT góc vuông.

c) Luyện tập: ( 17 phút ) Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý:

+ Y/C hs dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình CN.

+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.

+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ

- Theo dõi, nhận xét đánh giá.

Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có

- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.

- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.

+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.

- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.

- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông.

- 2HS lên bảng thực hành.

- Nêu yêu cầu BT1.

- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).

- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.

B

O A - Cả lớp quan sát và tự làm bài.

- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.

(3)

trong hình .

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng

M N

Q P

- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.

- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.

3) Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.

b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...

- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:

Trong hình tứ giác MNPQ có:

+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q.

+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

_______________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 17- 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).

2. Kĩ năng:

- Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho ( BT2 ).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh ( BT3 ) 3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 .

(4)

- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 . 2. HS:

- SGK, VBT

III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Không KT

2/ Bài mới : ( 35 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Kiểm tra tập đọc: ( 20 phút ) - Giáo viên kiểm tra 1/2 số học sinh cả lớp.

- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .

- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .

- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .

- Nhận xét tuyên dương

- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .

c, Hướng dẫn HS làm BT: ( 15 phút )

*) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK..

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp.

- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh

- Giáo viên gạch chân các từ này .

- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng .

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2

- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa . - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- Sự vật được so sánh với nhau là : Hồ nước – chiếc gương bầu dục Cầu Thê Húc – con tôm

Đầu con rùa – trái bưởi.

- Hai học sinh nêu miệng kết quả.

(5)

- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.

*) Bài tập 3:

- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.

- Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .

- Hướng dẫn đọc bài: Đơn xin vào Đội 3/ Củng cố dặn dò: ( 2 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài.

- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.

- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3. Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .

- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở

- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả

- Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc.

- Nối tiếp nhau đọc bài, nắm ND bài học.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất .

- Lớp chữa bài vào vở bài tập .

- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .

- Học bài và xem trước bài mới . ---

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 2 ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).

2. Kĩ năng:

- Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

- ÔN luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu theo kiểu Ai ( cái gì, con gì ) là gì?

- Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

*QTE: Quyền được tham gia câu lạc bộ thiếu nhi. ( BT2) II/ CHUẨN BỊ

1. GV:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8

- Bảng phụ viết sẵn bài tập số 2 và tên chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.

- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 . 2. HS:

(6)

- SGK, VBT

III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Không KT

2/ Bài mới : ( 35 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Kiểm tra tập đọc: ( 15 phút ) - Giáo viên kiểm tra 1/2 số học sinh trong lớp.

- Hình thức KT như tiết 1.

c. Hướng dẫn làm BT: ( 20 phút )

*) Bài tập 2:

- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp .

- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .

- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.

* QTE: - Các con có quyền được tham gia những câu lạc bộ nào?

*) Bài tập 3

- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.

- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2

- Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.

- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .

+ Từ cần điền cho câu hỏi là :

a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?.

b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ?

- Quyền được tham gia câu lạc bộ thiếu nhi.

- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu

(7)

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua.

- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn .

- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại.

- Giáo viên mời học sinh lên thi kể.

- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay . - HD đọc bài: + Khi mẹ vắng nhà

3/ Củng cố dặn dò: ( 2 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài

BT3

- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học .

- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ .

- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất

- Nối tiếp đọc từng đoạn - Nắm và hiểu được ND bài

- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .

___________________________________________

Ngày soạn: 31/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 03 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG E KE I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết sử dụng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông 2. Kĩ năng:

- Biết vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: - E ke, Phiếu bài tập.

2. HS: - E ke, VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

(8)

b, Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.

- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.

- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.

- Gọi 2HS lên bảng vẽ.

- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.

Bài 2 :

- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.

- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.

- Mời một học sinh lên bảng KT.

+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3:

- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng.

- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông.

- Gọi HS trả lời miệng.

- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.

- 1HS nêu yêu cầu

- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.

- Cả lớp làm bài.

- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.

- Lớp tự làm bài.

- Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .

- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.

+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.

- 1HS lên thực hành ghép hình.

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

CHÍNH TẢ

TIẾT 17: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 3 )

(9)

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).

2. Kĩ năng:

- Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).

- Hoàn thành được đơn xin tham gia hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu ( BT3 )

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

*QTE: Quyền được tham gia: Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi (BT3).

II/ CHUẨN BỊ 1. Gv:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bốn tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 2 2. HS:

- VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Không KT

2/ Bài mới: ( 35 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Kiểm tra tập đọc : ( 15 phút ) - Kiểm tra 1/2 số học sinh trong lớp.

- Hình thức KT như tiết 1.

c, HD học sinh làm BT: ( 20 phút ) Bài tập 2:

- Yêu cầu 1HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

-Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.

- Cho 2HS làm bài vào giấy A4, sau khi làm xong dán bài bài làm lên bảng bảng.

- Giáo viên cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Đọc yêu cầu BT: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Cả lớp thực hện làm bài.

- 2 em làm vào tờ giấy A4, khi làm xong dán bài làm lên bảng lớp rồi đọc lại câu vừa đặt.

- Cả lớp cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

(10)

Bài tập 3

- Mời 2HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết thành lá đơn đúng thủ tục.

- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

- Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của mình.

*QTE: - Chúng ta vừa được viết đơn gì?

-Trẻ em có quyền gì khi viết đơn?

- HD đọc Chú sẻ và hoa bằng lăng - Nhận xét tuyên dương.

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút )

- Về nhà tiếp tục đọc lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

a/ Bố em là công nhân nhà máy điện . b/ Chúng em là những học trò chăm - 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.

- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa.

- Cả lớp làm bài.

- 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng.

- Quyền được tham gia: Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi.

- Cả lớp nối tiếp đọc và nắm ND bài học

- Lắng nghe.

____________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 4 ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).

2. Kĩ năng:

-Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2).

- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả, tốc độ viết khoảng 55 chữ/

phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

*QTE: Quyền được vui chơi. ( BT2) II/ CHUẨN BỊ

(11)

1. GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2. HS:

- VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Không KT

2/ Bài mới: ( 35 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Kiểm tra tập đọc : ( 10 phút ) - Kiểm tra số học sinh còn lại.

- Hình thức KT như tiết 1.

Bài tập 2: ( 7 phút )

-Yêu cầu một em đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

+ Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ?

- Yêu cầu lớp làm nhẩm.

- Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được

- GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng.

* QTE:- Con thường được bố mẹ cho đi chơi vào những dịp nào?

- Trẻ em có quyền gì?

- Gọi HS đọc lại.

- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc

- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.

+ Cấu tạo theo mẫu câu : Ai làm gì ? - Cả lớp làm bài.

- 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được

- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng.

a/ Ở câu kạc bộ chúng em làm gì?

b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?

- HS trả lời

- Quyền được vui chơi.

- 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng.

(12)

Bài tập 3: ( 18 phút ) - Đọc đoạn văn một lần.

- Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn . - Yêu cầu lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà em hay viết sai .

- Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở.

- Chấm 1 số bài, nhận xét , chữa lỗi phổ biến.

- Số vở còn lại về nhà chấm.

- HD đọc: Mẹ vắng nhà ngày bão 3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Về nhà đọc lại các bài TĐ có yêu cầu HTL đã học để chuẩn bị cho tiết KT tới.

- 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may - Lớp đọc thầm theo.

- Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp.

- Nghe - viết bài vào vở.

- Nộp vở để GV chấm.

- Nối tiếp đọc, nắm ND bài học

- Lắng nghe

_______________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 17: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Khắc sâu khiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh:

cấu tạo ngoài,chức năng,giữ vệ sinh.

2. Kĩ năng:

- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu 3. Thái độ:

- Có ý thức bảo, giữu vệ sinh vệ các cơ quan cơ thể mình.

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. ( HĐ 1, củng cố)

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Các hình trong SGK trang 36, phiếu học tập ghi các câu hỏi ôn tập.

để học sinh rút thăm.

2. HS:- VBT, SGK

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

2/ Phát triển bài: ( 30 phút )

* HĐ1: Chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng"

(13)

* Bước 1 : Làm việc cá nhân

- Tổ chức cho học sinh lên bốc thăm đã chuẩn bị sẵn trong hộp .

- Yêu cầu cả lớp độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

Câu hỏi:

+ Hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

+ Cơ quan hô hấp có chức năng gì?

+ Lông mũi có chức năng gì?

QTE: Em cần làm gì để giữ VS cơ quan hô hấp?

+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

+ Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?

* Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi trong phiếu bốc được.

- Giáo viên theo dõi nhận xét , tuyên dương.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày

* QTE: - Ở nhà con được mọi người quan tâm chăm sóc như thế nào?

- Xem trước bài mới .

- Lần lượt lên bốc thăm để chọn câu hỏi - Lần lượt từng HS trả lời theo yêu cầu của phiếu.

- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.

- HS lên bảng trả lời.

- Lắng nghe - HS trả lời

_________________________________________________

HOAT ĐỘNG NGOÀI GIỜ ( SÁCH BÁC HỒ) BÀI 3: CHÚ NGÃ CÓ ĐAU KHÔNG?

I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận được tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác của Bác Hồ - Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống.

- Có ý thức tự hoàn thiện bản thân, luôn có ý thức giúp đỡ mọi người.

II.CHUẨN BỊ:

– Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(14)

A. Bài cũ : Bát chè sẻ đôi

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

- Nhận xét B.Bài mới:

- Giới thiệu bài : Chú ngã có đau không?

1. Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau không?”

+ Khi anh lính bị rơi xuống hố, Bác Hồ đã làm gì?

+ Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ?

+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

2. Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 3 nhóm, hướng dẫn HS thực hiện:

- Hãy vẽ nhanh 1 bức tranh mô phỏng lại 1 hình ảnh đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát biểu cảm nghĩ của mình?

– GV nhận xét,

3. Thực hành- ứng dụng

-Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của ai đó với mình hoặc với người khác?

- Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì sau đó cảm giác của em thế nào?

4.Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm : Từng bạn kể 1 câu chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng

- GV nhận xét và tuyên dương.

5. Củng cố - dặn dò:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- Nhận xét tiết học

- 2 HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 3 nhóm thực hiện theo yêu cầu

- HS trả lời cá nhân - HS trả lời

- HS chia 6 nhóm thực hiện theo hướng dẫn

+ Tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác .

Ngày soạn: 01/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 43: ĐỀ - CA – MÉT. HÉC- TÔ- MÉT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi kí hiệu của đề-ca-mét, héc- tô- mét.

- Biết quan hệ của đề -ca –mét, héc –tô- mét 2. Kĩ năng:

- Biết đổi từ đề - ca –mét, héc –tô –mét ra mét

(15)

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 . 2. HS: - VBT

II/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc vuông có đỉnh và 1 cạnh cho trước

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ghi bảng

b, Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc - tô - mét: ( 12 phút ) - GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như SGK.

+ Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài.

Đề - ca - mét viết tắt là dam.

1dam = 10m - Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.

+ Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài.

Héc - tô - mét viết tắt là hm.

1hm = 100m ; 1hm = 10dam.

- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.

3/ Luyện tập : ( 18 phút )

*Bài 1 :

-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.

1hm = ... m

1dam = ...m - Yêu cầu cả lớp tự làm câu b.

- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

- 2 em vẽ - lớp theo dõi nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu

- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô -mét.

- HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học.

- Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

- Theo dõi GV hướng dẫn.

1 hm = 100 m; 1dam = 10 m ...

- Cả lớp tự làm bài.

- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

7dam = 70m 7hm = 700m 9dam = 90m 9hm = 900m 6dam = 60m 5hm = 500 m

(16)

Bài 2 :

- Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT.

- Phân tích bài mẫu.

- Yêu cầu lớp làm vào phiếu.

- Gọi hai học lên bảng sửa bài.

- Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài.

- Cho HS phân tích bài mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m

- Dặn HS về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.

- 1em đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

- Hai học sinh sửa bài trên bảng, lớp bổ sung.

- 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu.

- Phân tích mẫu rồi tự làm bài.

- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

25dam + 50dam = 75dam 8hm + 12hm = 20hm 45dam - 16dam = 29dam 72 hm - 48hm = 24hm - Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.

________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 5 ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).

2. Kĩ năng

- Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (bt2) - Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì ( bt3)

3. Thái độ

- Trình bày sạch sẽ, cẩn thận.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Phiếu học tập, bảng phụ 2. HS:

- VBT, SGK

(17)

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 em lên bảng đọc bài HTL mà GV chỉ định

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới:

a, Giới thiệu bài: ( 1phút )

b, Kiểm tra học thuộc lòng: ( 10 phút ) - Tiến hành như tiết 1 (Với HS chưa đọc thuộc, GV cho HS ôn lại và kiểm tra vào tiết sau)

c, Ôn luyện củng cố vốn từ: ( 8 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Em chọn từ nào, vì sao em phải chọn từ đó?

- Nhận xét và xoá từ không thích hợp.

d, Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai, làm gì?

: ( 10 phút ) Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HD đọc: Mùa thu của em

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học trước các tiết ôn tập tiếp theo và chuẩn bị kiểm tra.

- 2 em lên bảng

- Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh bốc thăm và chuẩn bọi đến lượt thì lên bảng đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu bài làm.

- HS tự làm bài.

+ Chọn từ xinh xắn (Không chọn từ lộng lẫy)

+ Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo léo.

+ Chọn từ tinh tế.

- 1 HS đọc yêu cầu bài làm.

- HS tự làm bài.

- Viết vào vở 3 câu

- Về nhà ôn tập các bài đã học...

Ngày soạn: 02/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2020 TOÁN

(18)

TIẾT 44: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.

2. Kĩ năng:

- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m, m và mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV:- Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.

2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng làm BT:

1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam

5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam.

- Nhận xét tuyên dương từng học sinh.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ( 12 phút ) - Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng

+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?

- GV ghi bảng.

+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?

- GV ghi mét vào cột giữa.

- Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK.

- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km.

+ Mét là đơn vị đo cơ bản.

- Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa.

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng:

(19)

- Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học.

- Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.

+ 1km = ... hm ?

+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?

- Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được.

3/ Luyện tập : ( 18 phút )

Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở.

- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.

- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.

- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.

- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.

1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1dm = 10cm = 100mm

1cm = 10mm.

1hm = 10dam 1dam = 10m 1km = 10hm

+ Gấp, kém nhau 10 lần.

- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.

- 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài.

- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

1m = 10 dm 1km = 10 hm 1dm = 10cm 1km = 1000 m 1m = 100cm 1hm = 10 dam 1cm = 10m 1hm = 100m 1m = 1000mm. 1dam = 10 m - 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

- Tự làm bài vào vở.

- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

3hm = 300 m 8m = 80 dm 9dam = 90m 6m = 600cm 7dam = 70m 8cm = 80mm 3dam = 30m 4dm = 400mm - Đổi vở để KT bài nhau.

- 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.

- Tự làm bài vào vở.

- 2HS làm bài trên bảng lớp.

- Cả lớp nhận xét chữa bài.

25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm

(20)

4) Củng cố - Dặn dò(2’):

- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài.

- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.

________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 6 ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).

2. Kĩ năng:

- Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (bt2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (bt3).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, trình bày sạch sẽ

*QTE: Quyền được học tập. (BT3) II/ CHUẨN BỊ

1. GV:

- 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2 . Bảng lớp chép 3 câu văn của bài tập 3.

2. HS:

- VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Không KT

2/ Bài mới: ( 35 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Kiểm tra tập đọc : ( 15 phút ) - Kiểm tra 1/2 số học sinh trong lớp.

- Hình thức KT như tiết 5

Bài tập 2: ( 8 phút )

-Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi

- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .

- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp theo dõi bạn đọc.

- 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc

(21)

trong SGK.

- Giải thích yêu cầu của bài.

- Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ ,…

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả.

- GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng.

- Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Yêu cầu học sinh chữa bài (nếu sai).

Bài tập 3: ( 12 phút )

- Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời 2 học sinh lên làm trên bảng lớp.

- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.

- HD đọc thêm bài: Ngày khai trường

* QTE:- Trong học tập trẻ em có quyền gì?

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút )

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

thầm.

- Theo dõi GV h/dẫn.

- Quan sát các bông hoa.

- Cả lớp tự làm bài.

- 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ.

- Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .

- Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .

- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.

- HS đọc nối tiếp, đoạn, cả bài - HS trả lời

- Lắng nghe.

- Quyền được học tập.

_____________________________

TẬP LÀM VĂN

TỰ KIỂM TRA: KIỂM TRA VIẾT

(22)

1/ Chính tả: (4 điểm)Nghe – viết :15 phút (Giáo viên đọc cho học sinh viết).

Bài: Các em nhỏ và cụ già (từ Ông đang rất buồn … ông cũng thấy lòng nhẹ hơn) TV3 tập 1 trang 63.

2/ Tập làm văn (6đ)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), kể về một người hàng xóm mà em quý mến.

Gợi ý:

a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? b. Người đó làm nghề gì ?

c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?

Ngày soạn: 03/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 45: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.

2. Kĩ năng:

- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).

3. Thái độ:

-Yêu thích môn học

1. GV: - Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK 2. HS: - VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KT bài cũ: ( 4 phút )

- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.

- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:

2hm = .... dam 5km = .... hm 4hm = .... m 9dam = .... m - Nhận xét, tuyên dương

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.

- 2HS lên bảng làm BT.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

(23)

a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Giải thích bài mẫu.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm.

- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.

- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

Bài 2 : - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3 - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3) Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung

3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm

- Đổi chéo vở để KT bài nhau.

- Làm bài trên bảng con.

8 dam + 5dam = 13dam 57hm – 28 hm = 29hm 12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm

- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

6m 3cm < 7m 5m 6cm > 5m 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm.

- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.

CHÍNH TẢ

TỰ KIỂM TRA: KIỂM TRA ĐỌC

(24)

I/ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)

- Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 50 – 60 chữ) trong số các bài tập đọc đã học (từ tuần 1 đến tuần 8) ở SGK Tiếng Việt 3 - tập 1, theo yêu cầu của giáo viên.

II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (6 điểm)

Em hãy đọc thầm bài văn “Trận bóng dưới lòng đường” và khoanh vào ch cái đ t tr c ý tr ặ ướ l i đúng cho các câu sau: ( HS đ c và tr l i vào v ô ly ) ả ờ

Trận bóng dưới lòng đường

Trận bóng vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kít…ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa thì cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn.

Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống lòng đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. Còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút rất mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khụy xuống. Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ. Bác quát to:

- Chỗ này là chỗ chơi bóng à?

Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.

Từ một gốc cây, Quang lén nhìn sang. Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ. Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi vừa dìu ông cụ lên xe, vừa bực bội:

- Thật là quá quắt!

Quang sợ tái cả người. Bỗng cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Câu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo:

- Ông ơi…cụ ơi… ! Cháu xin lỗi cụ.

NGUYỄN MINH 1/ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?

a/Ở lòng đường.

b/Ở sân vận động bóng đá.

c/ Ở sân trường.

2/ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ?

a/ Quang sút bóng vào khung thành đối phương.

b/Quang sút bóng đập vào đầu một cụ già qua đường.

c/ Quang sút bóng chệch ra vỉa hè.

(25)

3/ Câu chuyện trận bóng dưới lòng đường muốn nói với em điều gì?

a/Cần chăm chỉ học tập.

b/Cần yêu thương ông bà của mình.

c/Cần tôn trọng luật giao thông và các luật lệ qui tắc của cộng đồng.

4/ Bô phận in đậm trong câu “Quang co chân sút rất mạnh”. Trả lời cho câu hỏi nào ? a/ Là gì?

b/ Làm gì?

c/ Như thế nào?

5/ Em hãy tìm những từ ngữ tả hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ.

...

...

...

6/ Em hãy tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các bạn nhỏ khi chẳng may đá bóng vào đầu ông cụ:...

__________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 18; ÔN TẬP KIỂM TRA : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Khắc sâu khiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh:

cấu tạo ngoài,chức năng, giữ vệ sinh.

2. Kĩ năng:

- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu

- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh không sử dụng các chất độc hại như ma túy ,thuốc lá , rượu bia …

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, giữ vệ sinh các cơ quan cơ thể con người.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Giấy vẽ, bút màu, bút chì.

2. HS: - VBT, bút màu, bút chì.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

2/ Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm:

( 30phút )

Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm:

+ Nhóm 1: vẽ tranh không hút thuốc lá . + Nhóm 2 : Không uống rượu .

- Lớp chia thành các nhóm .

(26)

+ Nhóm 3 : Không dùng ma túy ….

Bước 2 : - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển thảo luận và phân công cho từng thành viên trong nhóm.

- Giáo viên đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ học sinh .

Bước 3: - Trình bày và đánh giá :

- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên cử một bạn lên nêu ý tưởng của bức tranh . - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và bình chọn .

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút )

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày .

- Xem trước bài mới.

- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên chịu trách nhiệm một mảng.

- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng lớp cử đại diện lên chỉ và thuyết trình về ý tưởng của bức tranh.

- Cả lớp quan sát và nhận xét.

- Lắng nghe.

______________________________

SINH HOẠT - GD KĨ NĂNG SỐNG A SINH HOẠT TUẦN 9 (20’) I. MỤC TIÊU

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 9 có phương hướng phấn đấu trong tuần 10

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 10 II. CHUẨN BỊ

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YÊU A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 9 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 9 Ưu điểm

* Nền nếp: ...

...

(27)

* Học tập:………...

……….

* TD-LĐ-VS:

………

………

Tồn tạị:

………

………

………

………

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 11

- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.

- Khắc phục ngay những tồn tại trong tuần.

- Thực hiện tốt ATGT

- Bảo quản và sử dụng tốt tủ sách của lớp

--- B. GIAÓ DỤC KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 3: KĨ NĂNG KẾT BẠN I. MỤC TIÊU

- HS biết được ý nghĩa của vai trò kĩ năng kết bạn - HS hiểu được một số yêu cầu kết bạn

- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu cơ bản để có thể kết bạn, có them bạn mói.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách thực hành kĩ năng sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1. KTBC

? Khi kết bạn em phải chú ý điều gì nhất?

- HS nhận xét- GV nhận xét 2. Bài mới

2.1. GTB

2.2 Bài mới: Kĩ năng kết bạn 2.2.1 Hoạt động thực hành Rèn luyện

GV yêu cầu quan sát trang 16, sau đó viết 5 hành động cầ làm để kết bạn vào các khung hình.

- Ktra hs làm bài

- 2 hs trả lời

Lắng nghe

- Hs làm bài cá nhân

(28)

GV nhận xét- chốt

2.2.2.Định hướng, ứng dụng - Y/c hs đọc phần chia sẻ

- HS tự làm bài sau đó chia sẻ cùng các bạn 2.2.3. Xử lí tình huống

- Hoạt động theo nhóm 4. TL - Đại diện nhóm trình bày - GV chốt

2.2.4 Rút kinh nghiệm

- ? Em hãy giới thiệu với các bạn về những người bạn mới quen như thế nào?

- Gv nhận xét- chốt ý 3. Củng cố - dặn dò

- Muốn kết bạn em phải làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Hs đoc

- HS tự làm sau đs chia sẻ cùng bạn

- Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- Hs trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)

giáo khoa trang 12 và đọc lời thoại của các nhân vật trong tranh.... - Quan sát các

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.. - Giáo viên nhắc nhở học

- Các bạn trong nhóm lần lượt bốc thăm đọc thuộc lòng một đoạn văn hoặc thơ ghi trên phiếu, trả lời 1,2 câu hỏi của các bạn về nội dung bài tập đọc.. -Các

- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ...

Sách

* HSKT: Luyện đọc được 1 đoạn trong bài tập đọc mà mình bốc thăm được.. Theo dõi các bạn làm

- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)