• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 3

Người soạn : Nguyễn Thị Thúy Tên môn : Toán học

Tiết : 3

Ngày soạn : 12/12/2018 Ngày giảng : 24/09/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 3  

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 11:  TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:  Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

   - Củng cố thêm về hàng, lớp.

 2. Kỹ năng:  Củng cố cách tìm giá trị của chữ số trong một số.

3. Thái độ:  HS tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Chữa bài tập 2, 3. Sgk (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới: 30’

2.1. Giới thiệu bài: 1’

    Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu

2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: 12’

- Gv chiếu slide bảng phụ có kẻ các cột hàng, lớp.

- Gv vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có một số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị

- Bạn nào lên bảng viết số trên - Hãy đọc số trên?

- Gv hướng dẫn:

+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Gv vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413

+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm

 

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

     

- Hs nghe Gv giới thiệu bài  

               

- 1 hs lên bảng viết, Hs cả lớp viết vào vở nháp : 342 157 413

- 1 số Hs đọc số, cả lớp nhận xét  

+ Hs thực hiện tách số thành các lớp theo yêu cầu của Gv

   

(3)

tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba

+ Gv yêu cầu hs đọc lại số trên

+ Gv viết thêm 1 vài số khác để hs đọc:

      Viết: 102 165, 254 020 181;

2.3  Thực hành: 17’    

 Bài tập 1 ( Trang 15 ) - HS đọc yêu cầu.

- Gv treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số gv kẻ thêm một cột Viết số

 - Yêu cầu Hs viết các số mà bài tập yêu cầu (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

                 

- Gv yêu cầu hs kiểm tra các số bạn viết trên bảng.

- Gv yêu cầu 2 hs ngồi canh nhau cùng đọc số  

- Gv chỉ các số trên bảng và gọi hs đọc số  

* Bµi 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv viết các số trong bài lên bảng, yêu cầu hs nêu cách đọc số

     7312836    57602511  351600307  900370200  400070192

- Gọi bất kì 1 hs đọc số theo yêu cầu của gv - Yêu cầu làm bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

         

             

- 1 số hs đọc cá nhân. Hs cả lớp đọc đồng thanh.

   

* Bµi 1: ViÕt và đọc số theo bảng  

 

- 3 Hs lên bảng viết số, mỗi em viết 2 số. Hs cả lớp viết vào vở.

Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng:

    32000000     32516000     32516497   834291712   308250705   500209037  

- Hs kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.

- Làm việc theo cặp, 1hs chỉ số cho hs kia đọc, sau đó đổi vai - Mỗi hs được gọi đọc từ 2 đến 3 số

* Bài 2: Đọc số - 1 Hs nêu cách đọc  

           

- Hs đọc, lớp nhận xét - Hs làm bài cá nhân

 + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu

 + Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một  + Ba trăm năm mươi mốt triệu

(4)

   

Tập đọc

TIẾT 5: THƯ­ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

2. Kỹ năng: Hiểu đ­ược tình cảm của ng­ười viết th­ư: Th­ương bạn, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.

3. Thái độ:  Nắm đ­ược tác dụng của phần mở đầu và phần kết th­úc bức thư.

* Tích hợp GD giới tính và Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại.

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tư duy sáng tạo.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

- SGK          

* Bài 3

- Gv lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu hs viết số theo đúng thứ tự đọc

 + Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn

 + Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám

 + Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm

 + Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Nêu cách đọc số có sáu chữ số?

 Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Đọc và viết số sau: Số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,4 chục, 2 đơn vị

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau

sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy  + Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm

 + Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai

- 4 Hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào vở

+ 10250214  

+ 253564888  

+ 400036105  

+ 700000231  

   

- Hs trả lời  

     

- Hs lắng nghe

(5)

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Bài thơ: Truyện cổ nước mình - Gv nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

- Gv chiếu slide tranh minh họa bài tập đọc.

Hỏi: Tranh vẽ gì? 

   

- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn học sinh ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai họa, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.

- GV ghi bảng 2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

     

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng. (Ứng dụng phần mềm Active inspire) - Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/26 -  Đọc trong nhóm:

 + Chia nhóm : Nhóm 4 (các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

 + 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.  

      

 

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ

HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung của bài.

   

- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một bức thư để gửi cho một người bạn ở vùng bị thiên tai, bão lụt…

 

- Lắng nghe  

                   

- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với bạn..

- Đoạn 2 : Tiếp theo … những người bạn mới như mình

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

 

- Các từ : Quách Tuấn Lương, quyên góp, lũ lụt, nỗi đau.

  Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào / khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/

về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

 

- Từ khó hiểu : xả thân, quyên góp, khắc phục.

   

+ Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

 

- Thi đọc : đoạn 2         

(6)

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

 + Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước không?

 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

 

   ? Đoạn 1 ý nói gì?

     Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3 SGK:

 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?

         

- Em hiểu thế nào là cảm thông?

 

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

Gv kết luận:

* Lương biết khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm, xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Lương khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua nỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên tâm tin rằng bên Hồng luôn có cô bác, bạn bè xa gần quan tâm, chia sẻ, gúp đỡ.

 Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 SGK: (HS trao đổi theo cặp)

   ? Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

 

Ghi ý chính đoạn 3.

   

? Nêu nội dung chính của bài.

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

 

* Liên hệ : Kể những hành động, việc làm          

- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP

- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

 

- Đoạn 1 : Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn.

   

- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.

- Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm.

- Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

  Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này

  Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

   

Đoạn 2 :  Lương an ủi, động viên bạn  

 

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm…

+ Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn…

- Đoạn 3: Phong trào ủng hộ những người gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai nơi Lương sống.

   

Nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

 

(7)

 

Kể chuyện

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc 2. Kỹ năng:

  a. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thư­ơng yêu đùm bọc lẫn nhau giữa ng­ười với ngư­ời. Hiểu truyện, trao đổi đ­ược với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

  b. Rèn kĩ năng nghe: Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: Biết chia sẻ cảm thông với người xung quanh

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

- Học tập và làm theo tập gương đạo đức của HCM : Tình thương bao la của Bác Hồ đối với nhân dân nói chung.

II. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   - Sgk, bảng phụ ghi gợi ý.

ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết?

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?

4. Luyện đọc lại: 7’

- Chiếu slide bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

 HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

 Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) + Gọi 2 HS đọc

- Nhận xét, chốt.

 

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : Người ăn xin

- Viết giới thiệu những gương người tốt, việc tốt ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.

                                                

- Hs trả lời  

       

   Hồng ơi!

  Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào/khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

     

- Hs lắng nghe

(8)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Nàng tiên ốc.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 8’

- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng.

 

- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào

?        

- Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu ?

GV: Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn kể về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ .

- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định kể.

- Em đọc hay được nghe câu chuyện này ở đâu ?

- Gv khuyến khích hs kể câu chuyện ở ngoài Sgk.

3. Kể chuyện: 11’

a. Kể chuyện trong nhóm:

- Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.

- Gv đi lại quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs nếu cần.

b. Thi kể trước lớp:

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình  trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét:

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Kể đầy đủ nội dung, hấp dẫn, sáng tạo.

+ Câu chuyện ở ngoài Sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá.

 4. Củng cố, dặn dò.5’

- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân    

- 2 hs kể chuyện.

       

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Cảm thông chia sẻ với mọi người,...

- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm sống nhỏ...

- Tính tình hiền hậu, ...

 

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.

   

- Hs trả lời.

                 

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

     

- Hs xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

 

- HS trả lời - HS lắng nghe  

(9)

   

Lịch sử

BÀI 3: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.

- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.

- Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.

2. Kỹ năng: Biết mô tả trên lược đồ

3. Thái độ: Biết trân trọng lịch sử nước nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT( máy tính, máy chiếu).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  A. BÀI CŨ:

- Giới thiệu về phân môn Lịch sử.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài : (2’)

       Dù ai đi ngược về xuôi

      Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.

 Mồng 10 tháng ba - ngày giỗ tổ các vua Hùng. Các vua Hùng là nững người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì? ra đời trong hoàn cảnh nào? Vào thời gian đó người dân sinh sống thế nào? Để hiểu được điều ấy các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Nội dung bài mới (30’)

a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

* GV : Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người lạcViệt sinh sống.

b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm  

nghe.Chuẩn bị bài sau  

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Gv sử dụng màn hình quảng bá gửi tới máy tính của HS lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ vẽ trục thời gian.

- Giới thiệu trục thời gian: Năm 0 là năm Công nguyên, phía trước hoặc dưới là năm trước Công nguyên, phía bên phải hoặc trên là năm sau Công nguyên.

- Yêu cầu HS xác định địa phân nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- Nhiều HS lên bảng chỉ.

1.Thời gian hình thành và địa phận nước Văn Lang

         

  

- Chia lớp làm 3 nhóm.GV sử dụng phân phối tập tin gửi tới máy tính của nhóm trưởng trong nhóm phiếu học tập

- HS hoàn thành bài trên máy tính và sử dụng gửi tập tin gửi lại cho GV .Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang

(10)

* GV: XH Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có Vua, còn gọi là Hùng Vương.

Giúp vau cai quản đất nước có các Lạc Hầu, lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém gọi là nô tỳ.

c) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.      3. Đời sống tinh thần cuẩ người Lạc Việt GV đưa bảng thống kê chưa điền

 

- HS đọc thầm kênh chữ và xem kênh hình để điền vào bảng.

- 3 HS mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt.

d) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.

? Ở địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?

- Nhiều Hs trả lời.

- GV kết luận.

3. Củng cố: 3’

Nhận xét tiết học.

 

CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ +XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là tầng

lớp nào?

+Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

+Tầng lớp sau vua là ai? Người dân thường trong XH Văn Lang gọi là gì?

+Tầng lớp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào?

+ Các nhóm thảo luận theo phiếu học tập.

- GV sủ dụng học viên lấy mẫu chọn bài của 1 nhóm để chữ bài

- Hs nhận xét bài làm của những nhóm còn lại.

Nhận xét, chốt lời giải đúng.

 

      Vua  Hùng  

 

     Lạc Hầu – Lạc Tướng  

 

               Lạc dân  

 

       Nô tì

Sản xuất ăn, uống Mặc, trang điểm ở Lễ hội

- Lúa - Khoai - cây ăn quả - Ươm tơ dệt lụa

- Đúc đồng làm giáo, mác, mũi tên.

- Nặn đồ đất.

- Đóng thuyền.

- Cơm, xôi.

- Bánh trưng, bánh giầy.

- Uống rượu.

- Mắm.

Dùng nhiều đồ tranh sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu

- Nhà sàn.

-Quây quần thành làng.

- V u i c h ơ i , n h ả y múa - Đ u a t h u y ề n , đấu vật.

(11)

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức:  Nghe viết đỳng chớnh tả của bài thơ: Chỏu nghe cõu chuyện của bà. Biết trỡnh bày đỳng, đẹp cỏc dũng thơ lục bỏt và cỏc khổ thơ.

2. Kỹ năng:  Luyện viết đỳng cỏc tiếng cú õm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ ch; hỏi/ ngó ).

3. Thỏi độ: Tự giỏc rốn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phũng học thụng minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv đọc cho hs viết cỏc từ sau:

xuất sắc, năng suất, cỏi sào, xào rau.

  Gv nhận xột.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

       Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn nghe viết:14’

- Gv đọc bài thơ cần viết.

   

+ Bạn nhỏ thấy bà cú gỡ khỏc mọi ngày ?  

+ Bài thơ núi lờn điều gỡ ?  

 

+ Nờu cỏch trỡnh bày bài thơ lục bỏt ?

- Gv yờu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết bảng:

làm, lưng, lối…

 

2.3. Viết bài:12’

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- GV theo dừi nhắc nhở 2.4. Soỏt lỗi

- Gv đọc bài cho hs soỏt bài 2.5. Thu chấm- nhận xột - Gv thu 7 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xột chung.

  2.3. Hướng dẫn làm bài tập 15’

Bài tập 2a.(Ứng dụng phần mềm Active inspire) - Gọi HS nờu yờu cầu của bài

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

       

- Gv nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.

 

   

- 1 hs lờn bảng  

     

       

- Hs theo dừi SGK, lắng nghe.

- 3 hs đọc nối tiếp - Hs đọc thầm lại

- Hs phỏt biểu: Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tỡnh cảm của hai bà chỏu dành cho một cụ già bị lẫn đường.

 

- Dũng 6 tiếng viết lựi vào 2 ụ, dũng 8 tiếng viết lựi vào 1ụ.

- 3 hs viết

-  Hs viết bảng con:  lưng, lối…

 

- Hs viết bài  

- Hs soỏt bài

- Hs đổi chộo vở soỏt lỗi cho bạn.

         

Điền vào chỗ trống tr hay ch -  2 hs làm bảng, lớp làm vào Vbt.

- Lớp nhận xột.

- 1 hs đọc lại sau khi đó điền đỳng.

- Tre - không chịu, đồng chí - chiến đấu.

+ Ca ngợi cõy tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

(12)

   

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 12:  LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

  2. Kỹ năng: Nhận biết đ­ược giá trị từng chữ số trong một số.

  3. Thái độ: Rèn cách đọc, viết số có nhiều chữ số.

II. ĐỒ SÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?

3/ Củng cố, dặn dò. 5’

 - Yêu cầu 2 hs lên bảng thi viết: trong trắng, trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.   

 - Nhận xét giờ học.

 - Về nhà đọc lại truyện.

 - Chuẩn bị bài sau.

 

 

- 2 hs lên bảng thi viết.

- Lớp nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Bài cũ:(5 phút)

- Gv đọc số, Hs viết: 25831004        198000215.

? Nêu giá trị của từng chữ số?

? Nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?

- Gv nhận xột.

B. Bài mới: ( 35 phút)

1. Giới thiệu bài:  Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số 2. Thực hành ( 29 phút)

* Bài 1: Viết theo mẫu - Gv đưa slide bảng phụ:

   

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

         

- Hs nghe Gv giới thiệu bài

Số

Lớp triệu     Lớp nghìn Lớp đơn vị

H à n g trăm riệu

H à n g chục   t r i ệ u

H à n g triệu

Hàng trăm n g h ì n

               Hàng chục  nghì n

Hàng n g h ì n

H à n g trăm

      H à n g chục

   

H à n g  đơn     vị

31570080 3 1 5 7 0 0 8 0 6

(13)

 Đọc số ( mẫu) : Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu 6

       

40321071

5      

 - Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Gv: Bạn nào có thể viết được số: Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu?

- Nêu các chữ số ở các hàng của số 315700806?

           

- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp các phần còn lại: Đọc số, viết số

* Bài 2: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv lần lượt viết các số lên bảng, yêu cầu hs đọc các số đó:

  32 640 507         8 500 658    85 000 120            178 320 005    830 402 960       1 000 001 

 - Gv chốt kiến thức: Củng cố về cách đọc số

* Bài 3:

Gv lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu hs viết các số theo lời đọc.

a, Sáu trăm mười ba triệu

b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn

c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba

- Gv nhận xét phần viết số của Hs

* Bài 4:

- Gv viết lên bảng các số của bài tập 4  a,  715 638

 b,  571 638

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

 

- Gv hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào?

- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?

- Hs mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài - 1 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở nháp: 315700806

 

 - Số 315700806 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, có chữ số 1 ở hàng chục triệu, có chữ số 5 ở hàng triệu, có chữ số 7 ở hàng trăm nghìn, có chữ số 0 ở hàng chục nghìn, có chữ số 0 ở hàng nghìn, có chữ số 8 ở hàng trăm, có chữ số 0 ở hàng chục, có chữ số 6 ở hàng đơn vị

 - Hs dùng bút chì điền vào bảng sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau

   

- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe

- 1 số hs đọc to trước lớp  

       

- 3 Hs lên bảng viết số. Hs cả lớp viết vào vở:

  613 000 000  131 405 000  

512 326 103  

   

- Hs theo dõi và đọc số  

 

- 1 hs trả lời: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho

- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn

- Là 5000  

(14)

   

       Luyện từ và câu Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Hiểu đ­ược sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

  2. Kỹ năng: Phân biệt đư­ợc từ đơn và từ phức.

  3. Thái độ:  B­ước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ, từ điển.

 - VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : - Tương tự, hs xác định được giá trị của chữ số 5 trong số 571 638

3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

-Là 500 000  

 

- Hs lắng nghe

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?

-  Gv nhận xột.

2/ Dạy bài mới: 30’

2.1 Giới thiệu bài:1’

Nêu mục đích yêu cầu.

 

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

  2.2 Phần nhận xét:14 phỳt

- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.

? Phần 1 của bài yêu cầu gì?

? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gồm nhiều tiếng?

- HS làm vở bài tập, hai HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

? Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ đơn?

từ phức?

? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?

 

? Tiếng dùng để làm gì?

 

? Từ dùng để làm gì?

     

2.3  Phần ghi nhớ: 2 phút  3 HS nhắc lại ghi nhớ.

2.4 Luyện tập:    16’ 

       Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.

Nhờ,bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

G i ú p đ ỡ , h ọ c hành, học sinh, tiên tiến.

     

- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.

- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng hoặc từ có hai tiếng.

- Từ được dùng để:

+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…

+ Cấu tạo câu.

     

Bài tập 1:

Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối của đoạn thơ - Hs làm bài vào Vbt.

- 1 hs chữa trên bảng.

Đáp án:

(15)

 

Khoa học

Tiết 5:  VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.

- Nêu vai trị của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.

2. Kỹ năng:  Xác định đuợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức chứa chất béo.

3. Thái độ:  Giáo dục cho Hs sử dụng các loại thức ăn hợp lí, tránh gây lãng phí và đảm bảo vệ sinh mơi trường?

II. ĐỒ DÙNG

-Sử dụng thiết bị phịng học thơng minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Đại diện nhĩm trình bầy.

- Nhận xét đúng sai      

         

Bài tập 2: Tỡm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

-  Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tỡm được nhiều từ.

     

Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho Hs chơi trị chơi thi tiếp sức:

Tổ chức 4 đội chơi.

- Nhận xét đội thắng.

   

3. Củng cố, dặn dũ: 5’

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho vớ dụ ?

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

Rất /cơng bằng/, rất/ thơng minh/

Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/

       

Bài tập 2:

Tìm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Hoạt động theo cặp.

- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.

- Hs nối tiếp nhau tìm từ.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

 

Bài tập 3:

Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở BT2

- Hs nối tiếp đặt câu.

Vd: Em rất vui khi được điểm tốt./

Nhân dân ta vốn cĩ truyền thống đồn kết từ ngàn đời.

   

- 2 hs trả lời.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I / Kiểm tra .

- Nêu vai trò của nhóm thức ăn đường bột ?

 - Kể tên 4 nhóm thức ăn mà  

-1 – 2 HS trả lời  

- 2 HS trả lời

(16)

em đã học ? - GV nhận xét  II / Bài mới

1 / giới thiệu bài :

 - GVgiới thiệu và  ghi tên bài  2 / Bài giảng

 Hoạt động 1

- Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo .

Mục tiêu: Nói tên và nêu vai trò của thức ăn chứa chất đạm và chất béo

Bước 1: Làm việc theo cặp (Sử dụng phần mềm Mythware)

Gv gửi hình 12,13 SGK và yêu cầu Hs trao đổi cặp đơi:

- Nêu tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, béo trong hình 12 , 13 SGK

- Tìm hiểu vai trò chất đạm chất béo ở mục bạn cần biết 12, 13 SGK.

- Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng tìm hiểu thêm vai trị chất đạm và chất béo.

Bước 2 :

- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở hình 12 SGK - Kể tên những thức ăn chứa mà em ăn hàng ngày, hoặc em thích ăn?

- Tại sao hàng ngày cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm?

- Kể tên thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày?

-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?

- GV nhận xét và bổ sung câu trả lời

Hoạt động 2 :

  Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

* Mục tiêu:

Phân loại thức ăn chứa nhiều chất        

- 2 HS nhắc lại  

                   

- Đậu nành , thịt lợn , trứng gà , vịt quay , cá tôm …

                 

- Cua, thịt lợn, đậu nành …..

 

- Cá, cua, thịt, trứng gà…

   

-   Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra tế bào mới

 

- Dừa, dầu, lạc, mỡ…..

 

-  Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin  

- HS lần lượt trả lời câu hỏi  

           

(17)

 

Đạo đức : VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP .

I.MỤC TIÊU:     HS nhận thức được:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khĩ trong học tập .

- Biết được vượt khĩ trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Cĩ ý thức vượt khĩ vươn lên trong học tập .

II..CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kỹ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập.

-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn ben khi gặp khĩ khăn trong học tập.

III.ĐỐ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ . Phiếu bài tập .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YÊU:

đạm và chất béo cĩ nguồn gốc từ động, thực vật.

* Cách tiến hành: (Sử dụng phần mềm Mythware)

Bước  1: Gv gửi tập tin phiếu học tập xuống máy tính bảng của Hs.

             

Bước 2  : Làm việc cả lớp - Gv chọn 1 vài nhĩm lấy mẫu. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các nhóm khác bổng sung sửa bài .

 

- GV nhận xét bổ sung .

 * Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều cĩ nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

3. Củng cố, dặn dị:5’

- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo mà em thường ăn?

- Em sẽ sử dụng các loại thức ăn như thế nào để tránh gây lãng phí và đảm bảo vệ sinh mơi trường?

- Gv củng cố bài và chốt nội dung.

     

- HS làm việc theo nhóm 4.

       T T    

Tên thức ăn        

   Nguo àn TV  

  Nguồn     ĐV  

1 2 3 4 5

Đậu nành Thịt

Rau

Trứng                                Cà chua  

+   +   +

  +    +

 

- Hs làm việc với phiếu học tập

- 1 số hs trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- 2 Hs trả lời  

HOẠT ĐỘNG CỦA GV        HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ (3p) Kiểm tra 3 HS

(18)

 

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017 Toán

TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 

   1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng đọc số, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu    - Làm quen với các số đến lớp tỉ

   2. Kỹ năng:  Nhận biết được giá trị của mỗi c số theo vị trí của nó trong mỗi số 3. Thái độ: Tự giác học bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

Gv nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài (1p)

HĐ1: Giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện. (15p)

Gv kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó - Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?

- Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

 Gv kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi . Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

- Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm gì? Vì sao?

Gv kết luận  cách giải quyết tốt nhất .  

HĐ2: Giúp HS làm các bài tập . (8p)

Gv yêu cầu  HS nêu cách chọn và giải thích lí do .

Gv  kết luận : (a), (b), (đ ) là những cách giải quyết tích cực .

- Qua bài học em rút ra được điều gì?

 

HĐ3 :  Biết những biểu hiện sự vượt khó...

(5p)

-  GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh . 3.Củng cố, dặn dò: (3p)

  Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau   Nhận xét tiết học.

   

       

Hs chú ý nghe

2 HS kể tóm tắt nội dung chuyện  

HS hoạt động nhóm

Đại diện các nhóm trình bày lớp nhận xét bổ sung .

HS tham gia trao đổi,chất vấn  

       

HS hoạt động nhóm đôi

Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung

 

 - HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk .  ( Phiếu bài tập )

1HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập Hs làm việc cá nhân nêu cách chọn và giải thích lí do .

Hs nêu bài học

HS đọc ghi nhớ  trang 6 sgk .

*  HS khá giỏi .

- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .(  bài 2- VBT)

Chuẩn bị BT 3,4.

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành.

(19)

   - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS đọc số và nêu giá trị của từng chữ số: 827562000; 9872105; 84632001.

? Kể các hàng đã học từ nhỏ đến lớn?

? Các số đến lớp triệu có thể có đến mấy chữ số?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới ( 25 phút) 1. Giới thiệu bài: 1phút

Gv: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ

2. Thực hành:29 phút

* Bài 1:

- Gv viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu hs vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số

       

 * Bài 2:

- Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv yêu cầu hs tự viết số - Gv nhận xét hs

 

* Bài 3:

- Gv treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?

- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?

           

- Gv yêu cầu hs đọc và trả lời từng câu hỏi của bài

 

* Bài tập 4:

- Gv nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết  

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

             

- Hs lắng nghe  

     

- Hs làm việc theo cặp, sau đó một số hs làm trước lớp:

- Ví dụ:

 + Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.

Có giá trịcủa chữ số 3 là 30 000 000  

- Bài  yêu cầu chúng ta viết số

- 1 hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào vbt. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

 a, 5760342  b, 5706342

- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999

 - Hs nối tiếp nhau nêu

Tên nước Số dân

Việt Nam 77 263 000

  5 300 000

Cam-pu-chia 10 900 000

Liên Bang Nga 147 200 000

Hoa Kỳ 273 300 000

Ấn Độ 989 200 000

 

a, Nước có số dân nhiều nhất là: Ấn Độ b, Nước có sô dân ít nhất là: Lào

 

(20)

 

Tập đọc

TIẾT 6: NG­ƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: Biết cảm thông với những hoàn cảnh đặc biệt

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

 II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị, thể  hiện sự cảm thông, suy nghĩ sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

được số 1 nghìn triệu?

- Gv thống nhất cách viết đúng là:

1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ

- Gv: số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?

- Gv thống nhất cách viết đúng, sau đó cho hs cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.

- 5 tỉ là mấy nghìn triệu?

- 10 tỉ là mấy nghìn triệu?

- Gv hỏi:  Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Gv viết lên bảng số 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu?

- Vậy là bao nhiêu tỉ?

- Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau

 

 

- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở . - Hs đọc số: 1 tỉ

 

- Sô 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1

2-3 Hs lên bảng viết  

       

-5 tỉ là 5000 triệu -10 tỉ là 10 000 triệu

- 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1

 

- Là ba trăm mười lăm nghìn triệu  

-Là ba trăm mười lăm tỉ  

 

- Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI :

 

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi  

   

(21)

1. Giới thiệu bài : trực tiếp

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) Hỏi : Tranh vẽ gì ? 

  Truyện “ Người ăn xin” là truyện của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu giúp chúng ta hiểu hơn nỗi lòng của những người bất hạnh.

GV ghi bảng

   

- Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang nắm tay một cậu bé.

 

2. Luyện đọc:

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

 

- Nhận xét.

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/31

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.  

      

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài :

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

   Đoạn 1 ý nói gì?

     

- Đoạn 1 :Từ đầu ... cứu giúp.

- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.

- Đoạn 3 : Phần còn lại.

 

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm

+ Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/ thành xấu xí biết nhường nào!

+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, / không có tiền / không có đồng hồ ,/ không có cả một chiếc khăn tay.

+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

 

- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

                       

- Đoạn 1 : Ông lão ăn xin thật đáng thương

 - Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, ...

(22)

- Ghi ý chớnh đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời cõu hỏi 2 SGK:

- Hành động và lời núi õn cần của cậu bộ chứng tỏ tỡnh cảm của cậu bộ đối với ụng lóo ăn xin như thế nào?

 

 Ghi ý chớnh đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời cõu hỏi 3 SGK:

- Cậu bộ khụng cú gỡ cho ụng lóo, nhưng ụng lóo lại núi: “Như  vậy là chỏu đó cho lóo rồi ”. Em hiểu cậu bộ đó cho ụng lóo cỏi gỡ ?

- Theo em cậu bộ đó nhận được gỡ từ ụng lóo ăn xin ?

   

Ghi ý chớnh đoạn 3.

* Cậu bộ và ụng lóo ăn xin – hai con người, hai cảnh ngộ khỏc nhau nhưng vẫn đồng cảm , chia sẻ tỡnh cảm cho nhau

? Nêu ý chính toàn bài?

 Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lờn bảng.

4. Luyện đọc lại: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dừi nhận xột.

 HS nờu cỏch đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

 Ghi kớ hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xột, chốt.

 

C. CỦNG CỐ - DẶN Dề :

G: Qua cõu chuyện giỳp em hiểu ra được điều gỡ?

 G: Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

 - Nhận xột tiết học , tuyờn dương những HS học tập tớch cực.

- Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau : “ Một người chớnh trực”

                    

- Đoạn 2 : Tỡnh cảm của cậu bộ đối với ụng lóo ăn xin:

+ Hành động: rất muốn cho ụng lóo một cỏi gỡ đú nờn cố gắng lục tỡm hết tỳi nọ tỳi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ụng lóo.

 

- Đoạn 3 :Cậu bộ nhận được sự đồng cảm của ụng lóo.

 

- ễng lóo nhận được tỡnh thương, sự đồng cảm của cậu bộ ...

 

- Cậu bộ nhận được sự đồng cảm của ụng lóo đú chớnh là sự ấm ỏp của tỡnh người, tỡnh yờu thương, cảm thụng và chia sẻ.

       

* Nội dung : Ca ngợi cậu bộ cú tấm lũng nhõn hậu, biết đồng cảm thương xút trước nỗi bất hạnh của người khỏc.   

 

  Người ăn xin nhỡn tụi chằm chằm bằng đụi mắt ướt đẫm. Đụi mụi tỏi nhợt nở nụ cười và tay ụng cũng xiết lấy tay tụi :

- Chỏu ơi, cảm ơn chỏu ! Như vậy là chỏu đó cho lóo rồi .- ễng lóo núi bằng giọng khản đặc .

 Khi ấy,/ tụi chợt hiểu rằng : cả tụi nữa/ tụi cũng vừa nhận được chỳt gỡ của ụng lóo.

- Tỡnh cảm con người là điều quý nhất hỏy biết thụng cảm chia sẻ giỳp đỡ người nghốo khổ, bất hạnh ….

(23)

 

Tập làm văn

TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Nắm đ­ược tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.

2. Kỹ năng: Bư­ớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

                           

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp 2. Nhận xét:14’

* Bài 1, 2 (VBT) - HS nêu yêu cầu.

- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS làm bảng.

- Chữa bài: 

     

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- Hai HS đọc hai cách kể.

? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?

- Gv chốt nội dung.

- 3 HS đọc bài nhớ.

- Cho Hs lấy ví dụ.

 

=> Ghi nhớ: SGK 3. luyện tập:22 phút

 

- 2 hs phát biểu ý kiến.

             

C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)

C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.

=> HS nờu ghi nhớ.

     

- Lời nói gián tiếp: Bị chó sói đuổi.

- Lời nói trực tiếp: Còn tớ.., Theo tớ....

     

Chuyển thành lời dẫn trực tiếp:

-> Vua nhìn thấy miếng trầu têm rất

(24)

 

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017 Toán

TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:  Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

    2. Kỹ năng: Tự nêu đ­ược một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

    3. Thái độ: Ý thức học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

* Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- Gv hướng học sinh làm bài.

- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày kết quả.

* Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

+ Xác định rõ lời nói của ai? Ai nói với ai?

+ Cách thay đổi từ xưng hô, dấu ngoặc kép….

           

* Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn Hs nắm yêu cầu bài.       

- Gv lưu ý hs xác định rõ là lời của ai.

+ Thay đổi xưng hô.

+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.

- HS lµm bµi c¸ nh©n.

- NhËn xÐt, ch÷a bµi.

 

5/ Củng cố, dặn dò:5’

- Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn tìm thêm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong câu chuyện?

- Chuẩn bị bài sau.

 

khéo léo, hỏi bà bán hàng nước:

- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?

-> Bà lão tâu:

- Tâu bệ hạ, trầu do chính bà têm đấy ạ!

- Vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:

- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.

 

* Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp  

Đáp án:

- Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?

- Hoè đáp rằng em thích lắm.

     

- HS trả lời  

- HS lắng nghe  

(25)

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

H S đ ọ c c á c s ố s a u : 8 7 2 5 0 0 0 9 2 0 ; 18000001912

- Gv nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút) a. Giới thiệu bài:

 Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên

b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

8’

- Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ?

- Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?

* Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.

- Gv yêu cầu hs quan sát tia số: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.

- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào?

Mỗi điểm ứng với những gì?

- Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều gì

?

c. Đặc điểm của dãy số tự nhiên - Khi thêm 1 vào số 0 ta được số gì?

- Số 1 đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0?

- Tương tự, khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tụ nhiên, so với số 1?

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được số mấy, số này đứng ở đâu so với Chữ số 5?

- Có thể bớt 1 ở số 0 không ? - Gv làm tương tự rồi Kl như Sgk  

d. Thực hành:

* Bài 1

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào?

- Gv cho hs tự làm bài - Gv chữa bài.

 

   

- 2 học sinh lên bảng đọc  

     

- Hs nghe Gv giới thiệu bài  

   

2-3 Hs kể. Ví dụ: 2, 3, 9, 55, 449….

       

- Hs quan sát.

 

- Hs quan sát dãy số tự nhiên và trả lời câu hỏi.

        - Số 1.

- Số 1 là số đứng liền sau số 0.

 

- Khi thêm 1 vào số 1 ta được số 2, số 2 là số liền sau của số 1

 

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được số 4, số 4 là số liền trước của số 5

- Không, vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

       

- Hs đọc đề bài

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta lấy số đó cộng thêm với 1

- 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vbt (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

6  

(26)

 

Luyện từ và câu

TIẾT 6:  MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.

  2. Kỹ năng:  Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.

  3. Thái độ: Có ý thức học tập

   - Tích hợp GD giới và Quyền trẻ em :  Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

       

* Bài tập 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu hs tự làm bài - Gv chữa bài

   

* Bài tập 3

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị

- Gv yêu cầu hs làm bài

Gv chữa bài, hs so sánh với đáp án trên bảng  

 

 * Bài tập 4:

Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs nêu đặc điểm của từng dãy số

     

3. Củng cố, dặn dò( 5 phút)

 Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

 

              

Tương tự, hs tìm được các số liền sau của số: 29, 99, 100, 1000

 

- Tìm số liền trước của một số rồi viết vào chỗ trống

- Ta lấy số đó trừ đi 1

- 1 hs lên bảng làm bài tập hs cả lớp làm vbt

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị

 

- Hs làm bài cá nhân

a, 4; 5;6   b,86; 87; 88  c, 896, 897; 898 d, 9; 10; 11    e, 99; 100; 101

g, 9998; 9999;10000  

- Hs điền số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Một số Hs nêu đặc điểm của dãy số trước lớp:

 

a, Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909

 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916   

- Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

 

- 2 hs trả lời.

 

- Lớp nhận xét, đánh giá.

(27)

2/ Bài mới:

2.1. Gới thiệu bài:   2’

         Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:25’

         Bài tập 1: (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Gv hdẫn hs sử dụng máy tính bảng tìm từ trong từ điển : Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền , mở từ điển tìm chữ h, vần iên , tương tự khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a , tìm vần ac...

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi để hoàn thành bài trên máy tính bảng.

       

- Gv nhận xét, chốt lại       

       

  Bài tập 2:  (Sử dụng phần mềm Mythware) - Gv yêu cầu hs hiểu được nghĩa của các từ đã cho để xếp vào cột cho phù hợp.

                   

- Gv nhận xét, bổ sung.

                     

Bài tập 3: 

- Gv gợi ý hs phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.

           

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

       

- Hs tra cứu Internet để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay sau từ.

 

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ...

b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào máy tính bảng.

- Gửi kết quả cho Gv.

- Nhận xét, bổ sung.

 

  + -

N h â n hậu

n h â n á i , hiền hậu, phúc hậu, đ ô n h ậ u , trung hậu, nhân từ.

t à n á c , h u n g á c , độc ác, tàn bạo.

Đ o à n kết

cưu mang, c h e c h ở , đùm bọc

bất hoà, lục đ ụ c , c h i a rẽ.

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Hiền như bụt (đất) b, Lành như đất (bụt) c, Dữ như cọp

(28)

 

Khoa học

BÀI 6: VAI TRỊ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nĩi tên và vai trị của các thức ăn cĩ chứa nhiều vi – ta – min, chất khống, chất xơ.

- Xác định nguồn gốc của nhĩm thức ăn chứa vi – ta – min, chất khống, chất xơ.

2. Kỹ năng: Nhận biết được các thức ăn chứa vi – ta – min,…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phịng học thơng minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

         

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 4:

- Gv gợi ý cho hs: Muốn hiểu được các thành ngữ, các em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bĩng ...

- Qua bài học  : Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ lấn nhau, sống đồn kết, nhân hậu.

3. Củng cố, dặn dị: 3’

- Hãy nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết nĩi về lịng nhân hậu ?

- VN học bài và làm bài.

d, Thương nhau như chị em gái.

 

-  1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs lần lượt phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, đánh giá.

     

- HS trả lời  

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. BÀI CŨ:  5’

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và nêu tác dụng của chất đạm đối với cơ thể?

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo và nêu tác dụng của chất béo đối với cơ thể?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Các hoạt động: (20’)

 Hoạt động 1 (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Mục tiêu : Kể tên và nĩi ra nguồn gốc.

- TC thi kể tên các thức ăn cĩ chứa vitamin ,chất khống và chất xơ .

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Gv gửi tập tin xuống máy tính HS.

 

2 HS trả lời  

           

- LơÙp chia làm 4 nhóm

T e â n thức ăn

N G Đ V

N G T V

C h ư ùa v i t a m in

Chứ a chất k h o a ùng

Chứ a chất xơ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- >> Cuộc sống bấp bênh... Ở Việt Nam, con người đã xuất hiện như thế nào ?.. Việt Nam là quê hương của loài người... CỦNG CỐ BÀI HỌC. 1. Công cụ sản xuất đầu

Khi 19 tuổi cô đã giành 8 huy chương vàng, 1 huy chương bạc, 1 huy chương đồng cho Việt Nam và phá 8 kỷ lục và được công nhận là vận động viên ngoài Singapore xuất sắc

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào.. - Nhà máy vinh dự được 9 lần đón Bác Hồ

Từ những thanh niên trai tráng khỏe mạnh trong làng, xã Câu 5: Thời Trần, súng thần cơ được chế tạo vào thời gian nào.. Cuối thế kỉ

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.. Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều