• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI CÁC CON VẬT

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021 Chủ đề nhánh 4: Những con vật sống dưới nước

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 18/01/2021 đến ngày 22/01/2021

(3)

Tuần thứ: 20 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 4:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi -

Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi.

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng

- Hô hấp: Hít sâu, thở mạnh.

- Tay vai: Hai tay ra trước, lên cao.

- Lưng, bụng, lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.

- Chân: Đứng kiễng chân.

- Bật: Bật tách khép chân.

(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ nề nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Tạo cho trẻ cảm giác vui vẻ khi đến lớp.

- Trẻ tên, đặc điểm, ích lợi... của một số con vật sống dưới nước; Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ chúng.

- Trẻ nhớ tên mình và bạn.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Trẻ biết ý nghĩa của việc tập thể dục sáng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- ĐDĐC trong các góc theo chủ đề.

- Tranh, ảnh về những con vật sống dưới nước.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

(4)

THẾ GIỚI CÁC CON VẬT

Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021 Những con vật sống dưới nước

Từ ngày 18/01/2021 đến ngày 22/01/2021 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, thân thiện - Chia sẻ, trao đổi với phụ huynh về chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, tình hình của trẻ.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

* Nhận xét:

- Cho trẻ tự nhận xét.

- Cô nhận xét.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(5)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc phân vai, Góc tạo hình, Góc XD - LG

- Thứ 3: Góc âm nhạc, góc sách truyện, góc phân vai - Thứ 4: Góc phân vai, góc sách truyện, góc khoa học - toán

- Thứ 5: Góc phân vai, âm nhạc, sách truyện, thiên nhiên - Thứ 6: Các góc chơi

* Góc phân vai: Cửa hàng bán con vật sống dưới nước, bán thức ăn cho con vật; Gia đình.

* Góc XD - LG: Xây dựng, lắp ghép ao, chuồng...

* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây ở góc thiên nhiên, chơi với cát nước.

* Góc khoa học - toán: Phân loại con vật theo nhóm. Chơi với các con số, thí nghiệm nước sạch nước bẩn.

* Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé, dán một số con vật.

* Góc âm nhạc: Nghe hát, hát, vận động các bài hát thuộc chủ đề; Chơi với dụng cụ âm nhạc.

* Góc sách – truyện: Xem tranh truyện, làm album về những con vật đáng yêu.

- Thoả mãn nhu cầu hoạt động vui chơi của trẻ.

- Biết thoả thuận về nội dung chơi, chủ đề chơi và phân vai chơi cho hợp lý.

- Trẻ biết phân công phối hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ của mình

- Biết cất đồ chơi đúng góc.

- Trẻ biết tô, vẽ, xé, dán một số con.

- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ.

- Trẻ biết mở sách, kể về nội dung tranh truyện,

- Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cho cây.

- Một số CV sống dưới nước;...

- Gạch hàng rào, rau, CV...

- Lô tô con vật, giấy A4, keo, kéo...

- Bút màu, giấy màu, giấy A4, keo, kéo...

- Loa, nhạc, dụng cụ ÂN, t.phục.

- Bình tưới, d.cụ xới đất, cát, nước...

- Sách truyện, tranh ảnh, họa báo cũ về con vật nuôi.

(6)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cho trẻ quan sát các góc chơi.

- Trò chuyện về đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.

- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

(Chú ý để một trẻ chơi đều các góc trong tuần) 5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi bao quát trẻ chơi, giúp đỡ khi trẻ chơi lúng túng.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ quan sát và trò chuyện về đồ chơi.

- Trẻ bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(7)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Dạo chơi, quan sát bầu trời.

- Quan sát vườn rau ngoài cổng trường.

- Quan sát thí nghiệm với nước: nước chảy từ trên cao xuống.

- Vẽ con vật theo ý thích.

- Chăm sóc con vật nuôi ở trường (con chó).

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ mạnh dạn, tự tin chia sẻ hiểu biết của mình.

- Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.

- Phát triển tư duy và khả năng phán đoán cho trẻ.

- Biết dùng phấn vẽ con vật theo ý thích.

- Trẻ vui vẻ, tích cực tham gia hoạt động chơi ngoài trời.

- Địa

điểm.

- Câu hỏi đàm thoại.

- Thức ăn cho chó.

- Phấn

2. Trò chơi vận động - Bịt mắt bắt vịt

- Mèo đuổi chuột - Trời nắng trời mưa

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

- Chơi với cát, nước, đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Vẽ tự do trên sân.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(8)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ QS và trò chuyện với trẻ về nội dung QS:

+ Dạo chơi, quan sát bầu trời.

+ Quan sát vườn rau ngoài cổng trường.

+ Quan sát thí nghiệm với nước: nước chảy từ trên cao xuống.

+ Vẽ con vật theo ý thích.

+ Chăm sóc con vật nuôi ở trường (con chó).- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

A. T CH C CÁC

(9)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi quy định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong.

- Nước ấm cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa.

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

HOẠT ĐỘNG

(10)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cho trẻ kê, xếp bàn ghế.

- Cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế, thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cô.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cho trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định.

- Trẻ đi vệ sinh.

A. T CH C CÁC

(11)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động có mục đích:

* Củng cố kiến thức cũ:

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi các trò chơi

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Biết tự nhận xét mình và các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

- Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhạc, nhạc - Cờ, bảng bé ngoan

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

HOẠT ĐỘNG

(12)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn. Cô động viên trẻ ăn hết xuất

2. Hoạt động có mục đích

* Củng cố kiến thức cũ:

- Cô cho trẻ ôn lại bài hát, bài thơ, đồng dao dưới các hình thức khác nhau

* Làm quen kiến thức mới

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức mới thông qua các sản phẩm tạo hình, bài thơ, bài hát, truyện kể.

* Chơi các trò chơi

- Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ vận động.

- Trẻ ăn quà chiều.

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở.

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu QĐ bé ngoan.

- Trẻ nhận xét - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn gàng trước khi về.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Hết trẻ, cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(13)

Thứ 2 ngày 18 tháng 01 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB: Bò chui qua ống dài 1,2 x 0,6m.

- TCVĐ “Tung bắt bóng bay”

Hoạt động bổ trợ: Nhạc một số bài hát.

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết bò chui qua ống dài 1 cách khéo léo, tự tin.

2. Kỹ năng:

- Rèn trẻ kỹ năng tung, bắt bóng

- Rèn luyện cho trẻ tính kỷ luật trong giờ học.

- Phát triển cơ tay, cơ vai và phát triển tố chất khéo léo nhanh nhẹn của trẻ giữa tay và mắt.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ có tính kỹ luật trật tự trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- 5 quả bóng bay đã thổi phồng - Một mũ cáo, 10 mũ thỏ.

- 1 số bản nhạc vui nhộn.

2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Tập trung trẻ.

- Trò chuyện:

- Hỏi trẻ ý nghĩa của việc luyện tập thể dục thể thao?

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm trên nền nhạc " đàn gà con"

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung: Trên nền nhạc bài:

Đàn gà trong sân

- Tay vai: Hai tay ra trước, lên cao.

- Lưng, bụng, lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.

- Chân: Đứng kiễng chân.

- Bật: Bật tách khép chân.

- Trẻ gần cô.

- Trẻ trò chuyện.

- Để có sức khỏe tốt.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ về 3 hàng dọc.

- Trẻ đứng hàng ngang.

- Tập 3 lần x 8 nhịp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp

(14)

- Cho trẻ đứng 3 hàng dọc.

* Vận động cơ bản: “Bò chui qua ống dài”.

- Hỏi trẻ đã được chơi những cách chơi nào với bóng?

- Hôm nay con thích chơi gì với bóng?

- Cô đập bóng xuống sàn và bắt bóng, sau đó hỏi trẻ cô vừa làm gì?

- Ai đã chơi như thế này rồi?

- Giới thiệu tên vận động “Bò chui qua ống dài”.

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích:

+ TTCB: Đứng sau vạch chuẩn, quỳ gối xuống, hai bàn tay, cẳng chân áp sát sàn, mắt nhìn thẳng.

+ TH: Khi có hiệu lệnh bò bằng tay nọ chân kia, tay đặt lên miệng ống và bò, mắt nhìn về phía trước, khéo léo bò chui qua hết đoạn, sau khi bò xong đứng dậy đi về cuối hàng.

- Hỏi lại tên vận động?

- Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem.

- Trẻ thực hiện.

+ Lần 1, lần 2: 2 trẻ một lần.

+ Lần 3: Cho trẻ yếu thực hiện.

=> Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ.

* TCVĐ: “Tung bắt bóng bay”

- Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm, mỗi nhóm có 5-6 trẻ và 1 quả bóng bay. Các nhóm sẽ tung quả bóng lên cao và đập bóng sao cho bóng không rơi xuống đất. Nhóm nào để bóng rơi trước sẽ thua cuộc

- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.

- Nhận xét sau chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi mang vào lớp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ đứng 3 hàng dọc.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ thực hiện.

- Bò chui qua ống dài.

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

(15)

Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2021

Tên hoạt động: KPKH: "Tìm hiểu về một số con vật sống dưới nước"

Hoạt động bổ trợ: Bài hát "Cá vàng bơi", “Tôm, ca, cua thi tài”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đặc điểm, môi trường sống và vận động của một số loài động vật sống dưới nước: cá, tôm, cua.

- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa con cá và con cua.

1.2. Kỹ năng:

- Rèn trẻ khả năng quan sát, so sánh cho trẻ.

- Phát triển ở trẻ khả năng chú ý ghi nhớ có chủ đích, khả năng suy luận, phán đoán.

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc nói đủ câu cho trẻ.

1.3. Thái độ:

Giáo dục trẻ không vứt rác xuống sông, suối, ao, hồ để bảo vệ môi trường sống cho những con vật sống dưới nước.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Bài giảng trình chiếu

- Một số con vật sống dưới nước: tôm, cua, cá..., 3 cái ao, 9 cái vòng - Một số bản nhạc.

- Ti vi, máy tính.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Cô cùng trẻ trẻ hát và vận động bài hát “Cá vàng bơi”.

- Bài hát nhắc tới con vật gì? Sống ở đâu?

- Ngoài cá ra còn có con gì sống dưới nước?

Hôm nay các con sẽ cùng cô tìm hiểu về các con vât sống dưới nước nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về con cá, tôm, cua

* Con Cá:

- Cô đọc câu đố:

“Nhởn nhơ bơi lội lượn vòng Đuôi dài như dải lụa hồng xoè ra”.

Là con vật gì?

- Cô cho trẻ quan sát con cá trên tivi.

- Cho trẻ kể về con cá theo hiểu biết.

- Cá thở bằng gì?

- Con cá này sống ở đâu?

- Cá bơi được nhờ bộ phận nào?

- Trẻ hát + vận động - Con cá, sống dưới nước - Tôm, cua, mực...

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.

(16)

- Cá bơi như thế nào?

- Cho trẻ giả làm động tác cá bơi.

- Cho trẻ xem video cá bơi.

- Các con thấy các chú cá bơi như thế nào?

=> Con cá có 3 phần chính: đầu, thân, đuôi. Cá thở bằng mang, nhờ có vây, đuôi như mái chèo mà cá bơi được.

* Con Tôm:

- Cho trẻ quan sát con tôm.

- Các con có nhận xét gì về con tôm?

- Con tôm có bơi được không?

=> Con tôm có đầu - ngực và bụng. Đầu - ngực có mắt kép, 2 đôi râu, các chân hàm. Phần bụng có các chân bụng (chân bơi) và tấm lái. Chúng mình cùng quan sát xem chú Tôm bơi như thế nào nhé!

- Cho trẻ xem video.

- Các con hãy đưa ra nhận xét của mình về cách vận động của những chú tôm này?

- Nhờ có chân bụng (chân bơi) và tấm lái mà những chú Tôm bơi rất tài và chúng có thể bơi lùi về phía sau.

* Con Cua:

- Cô đọc câu đố:

“Con gì 8 cẳng hai càng

Không đi mà lại bò ngang cả ngày”

Là con gì?

- Cho trẻ quan sát con cua.

- Con cua có đặc điểm gì?

- Mai của chúng có tác dụng gì?

- Càng cua có tác dụng gì?

- Các con có nhận xét gì về cách vận động của chúng.

- Cho trẻ giả làm làm động tác cua bò?

- Có khó khăn không các con?

- Cho trẻ xem video cua bò.

- Các con thấy chúng vận động như thế nào? Có khó khăn như chúng ta không?

* Mở rộng:

- Ngoài Cá, Tôm, Cua thì dưới nước còn có con vật nào sinh sống?

- Cho trẻ xem hình ảnh con mực, ốc, bạch tuộc...

- Con cua - Trẻ quan sát.

- Có càng, mai

- Con cua có 8 cẳng nhỏ, 2 càng to, mai cứng...

- Bảo vệ bộ phận bên trong cơ thể.

- Bảo vệ cơ thể chống lại kẻ thù.

- Bò ngang - Trẻ bò.

- Khó khăn - Trẻ quan sát.

- Trẻ kể.

(17)

- Các con thấy những con vật này như thế nào?

2.2. Hoạt động 2: So sánh con cá và con cua:

- Con Cá và con cua có đặc điểm gì giống và khác nhau?

- Cô khái quát:

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Ai thông minh nhất”

- Cách chơi: Cho trẻ quan sát các bộ phận của từng con vật: cá, tôm, cua. Nhiệm vụ của trẻ là ghép các bộ phận đó thành 1 con vật hoàn chỉnh. Nếu ghép đúng xẽ xuất hiện khuôn mặt cười, nếu ghép sai các con phải chọn lại.

- Cho trẻ 3 tổ lần lượt chơi.

- Nhận xét.

* Trò chơi 2: “Cùng nhau đua tài”

- Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội cá, tôm, cua.

Trong thời gian là một bản nhạc các đội chọn con vật tương ứng với tên đội của mình bật qua chướng ngại vật thả về ao của đội mình. Kết thúc, đội nào đưa được nhiều con vật về ao nhất đội đó sẽ thắng.

- Cho trẻ chơi.

- Nhận xét.

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương.

- Hát “Tôm, Cua, Cá thi tài”

- Giống nhau: Là con vật sống dưới nước

- Khác nhau: Cá biết bơi, có vây và đuôi. Cua biết bò, có 8 cẳng 2 càng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ hát

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(18)

Thứ 4 ngày 20 tháng 01 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG :Văn học: Thơ: “ Rong và cá”

Hoạt động bổ trợ: Thể dục, MTXQ, âm nhạc:“ Cá vàng bơi”

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.kiến thức:

- Trẻ đọc thuộc diễn cảm bài thơ

- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ.

* Trẻ khuyết tật:

-Trẻ phát âm: Rong...và...cá - Trẻ đọc từ cuối của câu thơ 2.Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng quan sát, đàm thoại, chú ý lắng nghe.

-Rèn phát triển khả năng ghi nhớ, trí tưởng tượng cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

3.Giáo dục:

- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ, không vứt rác xuống ao hồ, song suối để các động vật sống dưới nước có thể tồn tại và phát triển được.

II. CHUẨN BỊ:

1- Đồ dùng của cô :

- Tranh ảnh minh họa bài thơ - Sa bàn về nội dung bài thơ

- Nhạc bài hát chủ đề thế giới động vật 2. Đồ dùng của trẻ.

- Chỗ ngồi rộng rãi, tâm thế thoải mái bước vào giờ học.

- Bài hát: “Cá vàng bơi "

3. Địa điểm: - Trong lớp

III- T CH C HO T Đ NG:

Hướng dẫn của giáo viên HĐ của trẻ bình thường

HĐ của trẻ khuyết tật

1. Ổn định tổ chức - Gây hứng thú:

- Cho trẻ hát bài hát: “ Cá vàng bơi” -Trẻ hát - Trẻ đọc:

(19)

-Các con vừa hát bài hát gì?

- Bài hát nói về con gì?.

- Con cá sống ở đâu?

= >Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ, không vứt rác xuống ao hồ, sông suối để các động vật sống dưới nước có thể tồn tại và phát triển được.

2.Giới thiệu bài:

- Và có 1 bài thơ rất hay bài thơ nói về những động vật sống dưới nước. Chúng mình hãy lắng nghe xem cô đọc bài thơ nhé.

3.Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Đọc diễn cảm.

- Cô đọc diển cảm bài thơ lần 1.

+ Cô vừa đọc bài thơ gì ? + Sáng tác của nhà thơ nào?

+ Cô tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ nói về một loài cá sống dưới nước. Cá tung tăng bơi lội quanh các cô rong xanh ở dưới đáy hồ như những cô “ văn công”.

- Cô đọc diển cảm bài thơ lần 2. Kết hợp cho trẻ xem hình ảnh minh họa trêm máy vi tính.

b. Hoạt động 2: Đàm thoại về nội dung bài thơ.

- Cô vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác?

- Bài thơ nói về con vật gì?

- Con cá sống ở đâu?

- Con cá như thế nào nhỉ?

- Đuôi cá có màu gì?

- Con cá bơi xung quanh cái gì?

- Con cá đã làm gì cho cô rong xanh?...

- Cô giải thích từ khó:

- Cá vàng bơi - Con cá ạ - Dưới nước ạ -Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ lắng nghe cô đọc.

- Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe.

-Trẻ nghe và quan sát tranh

- Rong và cá ạ - Con cá ạ -Ở dưới nước

-Trẻ trả lời.

Con cá

-Trẻ nghe

-Trẻ nghe

-Trẻ nghe

-Trẻ nghe và quan sát tranh

-Trẻ đọc con cá

-Trẻ nghe

(20)

+ “ Tơ nhuộm”:là 1 loại vải được nhuộm màu xanh sợi mỏng như tơ.

+ “ Văn công”: là những diễn viên múa phụ họa trên sân khấu giúp cho diễn viên chính. Ở đây là những chú cá nhỏ làm những nhân vật phụ họa cho cô rong xanh càng thêm đẹp hơn.

- Chúng mình thấy những chú cá nhỏ có ích không?..

c.Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ.

-Cho cả lớp đọc cùng cô từng câu 2-3 lần.

-Cho từng tổ đọc, nhóm đọc.

-Cho cả lớp đọc lại cả bài thơ.

-Cho trẻ đọc nối, đọc đối, cá nhân đọc.

-Quan sát hướng dẫn sửa sai cho trẻ đọc đúng.

d. Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố

- Hôm nay cô thấy lớp mình bạn nào cũng rất ngoan, nghe lời cô nên cô sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi các con có thích không ?

- Chúng mình cùng làm những chú cá vàng bơi nào

- Cho trẻ chơi làm cá vàng bơi 4. Củng cố - giáo dục:

- Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ

-Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ những động vật sống dưới nước và không được vứt rác xuống ao hồ, sông suối để cho môi trường nước luôn trong sạch.

5. Kết thúc:

- Cô nhận xét - tuyên dương giờ học.

- Cho trẻ ra sân vẽ cá bằng phấn ngoài sân

-Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

-Cả lớp đọc.

-Từng tổ đọc,nhóm đọc.

-Cả lớp đọc.

-Trẻ đọc nối ,đọc đối.

- Có ạ

- Trẻ chơi trò chơi

-Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe

-Trẻ vẽ phấn

-Trẻ đọc từ cuối của câu thơ

-Trẻ nghe

-Chơi trò chơi -Trẻ nghe

-Trẻ vẽ phấn

(21)

* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức; kĩ năng của trẻ):

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………...

...

Thứ 5 ngày 21 tháng 01 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG : Làm quen với toán:

Đếm và nhận biết số lượng trong phạm vi 4 Hoạt động bổ trợ: Bàu hát: “ Tôm, cua, cá thi tài”

I.Mục đích – yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đến 4 .

- Nhận biết được các nhóm đồ vật có số lượng 4, nhận biết được số 4 * Trẻ khuyết tật:

- Trẻ phát âm được số 4

- Biết xếp theo cô ( Dưới sự hướng dẫn của cô giáo) 2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng đếm,tư duy và ghi nhớ có chủ định.

3. Thái độ:

(22)

-Yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

1.Đồ dùng của cô:

- Mô hình 4 cái áo, 4 cái quần, mô hình 4 ô cửa kỳ diệu và 1số đồ dùng cá nhân xếp xung quanh lớp

- Thẻ số từ 1-4 .

2, Đồ dùng của trẻ :

- Đồ dùng của trẻ giống của cô nhưng kích thước nhỏ hơn 2.Địa điểm:

-Trong lớp.

III.T ch c ho t đ ng

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức:

- Cô xin mời các con ngồi xuống, cô thấy các con hôm nay rất là ngoan, nên cô sẽ thưởng các con một trò chơi, đó là trò chơi: Bắt chước tiếng kêu của con vật.

- Trẻ chơi cùng cô 2,3 lần

- Cô và trẻ trò chuyện qua về chủ đề 2.Hướng dẫn:

2.1.Hoạt động 1: Cho trẻ ôn luyện và đếm chữ số trong phạm vi 3 :

- Cô giới thiệu cách chơi : Cô có các ô cửa 1,2,3 ai chọn ô cửa nào khi mở ra phải nói tên và đếm đúng số lượng đồ dùng có trong đó, sau đó lấy thẻ tương ứng đặt vào .

VD : Trẻ chọn ô cửa số 2, khi mở ra có 3 cái bàn chải thì trẻ phải nói được tên, đếm số lượng và tìm thẻ số tương ứng

- Tương tự với những ô của khác, cho trẻ lên mở

- Cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi

2.2: Hoạt động2: Tạo nhóm và đếm trong phạm vi 4:

- Mỗi bạn tham gia chương trình sẽ nhận được 1 giỏ quà, các con hãy xem trong giỏ quà của mình có gì nhé ?

- Cô cho trẻ lấy lô tô áo ra xếp thành 1 hàng ngang .

-Trẻ lắng nghe.

-Trẻ hát

-Trẻ trò chuyện cùng cô

-Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ chơi trò

(23)

- Cho trẻ lấy lô tô quần ra xếp dưới áo . - Cho trẻ đếm số quần

- Cô hỏi trẻ số áo và số quần như thế nào với nhau?

- Nhóm nào nhiều hơn , nhiều hơn là mấy ? - Nhóm nào ít hơn . ít hơn là mấy ?

- Để nhóm quần bằng nhóm áo chúng ta phải là gì ?

- Cho trẻ đếm số lượng nhóm quần sau đó nhận xét kết quả : 3 cái quần thêm 1 cái quần là 4 cái quần

-> Cô kết luận 3thêm 1 bằng 4 , cho trẻ nhác lại

- Bây giờ nhóm quần và nhóm áo đã như thé nào với nhau , và cùng bằng mấy ?

- Cô giới thiệu số 4 và phân tích cấu tạo của số 4 . Cho trẻ chọn và đặt thẻ số 4 vào giữa 2 nhóm.

- Cô cho trẻ cất từng chiếc áo, chiếc áo, chiếc quần vào rổ.

* Tương tự cô cho trẻ lô tô chú bộ đội và lô tô khẩu súng theo yêu cầu của cô( Thực hiện như ở trên)

* Cho trẻ tìm các nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng là 4 đặt xung quanh lớp và lấy thẻ số tương ứng đặt vào .

2.3: Hoạt động 3 : Luyện tập : * Cô cho trẻ vỗ tay 4 cái

- Cho trẻ gật đầu 4 cái, cho trẻ dậm chân 4 cái

* Trò chơi : Về đúng ô của mình

- Cách chơi : Cô có 3 bức tranh vẽ về 3 chiếc ô dán ở 3 góc lớp, trong mỗi bức tranh chứa 1 chữ số ( số 2, số 3, số 4). Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số 2 hoặc 3 hoặc 4 Trẻ vừa đi vừa hát , khi có hiệu lệnh của cô "

Mưa to rồi, mưa to rồi" thì trẻ có thẻ số nào thì phải về chiếc ô có chứa số đó.

- Cho trẻ chơi.

chơi

-Trẻ quan sát và trả lời.

-Trẻ làm theo yêu cầu.

-Trẻ nhận xét -Trẻ so sánh -Trẻ nêu ý kiến -Đếm và nhận xét

-Trẻ trả lời -Chú ý nghe -Trẻ làm theo yêu cầu

-Thực hiện theo yêu cầu

- Trẻ tìm nhóm có số lượng 4 - Trẻ thực hiện

-Trẻ chú ý lắng

(24)

- Quan sát ,động viên trẻ.

3. Kết thúc

- Củng cố-Giáo dục:

- Cho trẻ nhắc lại tên bài học - NX, tuyên dương trẻ

nghe cô hướng dẫn.

- Trẻ trả lời

* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành, kiến thức; kĩ năng của trẻ vi của trẻ):

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………...

………

………

………

………...

………

………

………

………...

...

...

………

………

………

………...

(25)

………

………

………

………...

………

………

………

………...

...

...

………

………

………

………...

………

………

………

………...

………

………

………

………...

………

……….

………

………

………

………

Thứ 6 ngày 22 tháng 01 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc:

(26)

- Nội dung trọng tâm: Dạy hát bài “Con cua”.

- Nội dung kết hợp: Trò chơi âm nhạc “Nghe thấu đoán tài”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên tài hát “Con cua”.

- Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu bài hát “Con cua”.

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng ca hát cho trẻ.

- Rèn sự tự tin cho trẻ.

3. Thái độ:

- Tích cực tham gia vào hoạt động âm nhạc.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc đệm, đàn

- Máy vi tính, đoạn video bạn nhỏ đi bắt cua.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Gọi trẻ lại gần.

- Cho xem video về bạn nhỏ đi bắt cua.

- Đàm thoại:

+ Bạn nhỏ đi đâu?

+ Bạn nhỏ bắt cua về làm gì?

- Bây giờ các con hãy lắng nghe cô hát bài hát

“Con cua” sẽ biết được bạn nhỏ đi bắt cua về làm gì!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát “Con cua”:

* Cô hát:

- Lần 1: Hát thể hiện tình cảm (không nhạc) + Bạn nhỏ đi bắt cua về làm gì?

+ Tên bài hát cô vừa hát?

- Lần 2: Hát + sử dụng nhạc đệm.

+ Hỏi trẻ về giai điệu của bài hát?

+ Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về bạn nhỏ giúp mẹ đi bắt cua về nầu canh chua.

* Dạy hát:

- Cho cả lớp lớp 2 - 3 lần.

- Tổ hát - Nhóm hát - Cá nhân hát.

(Trong khi trẻ hát cô chú ý và sửa sai cho trẻ nếu

- Trẻ lại gần cô - Trẻ xem.

- Đi bắt Cua.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Về cho mẹ nấu canh chua.

- Bài hát “Con Cua”.

- Trẻ lắng nghe.

- Giai điệu bài hát tươi vui.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ hát

(27)

có).

- Cả lớp hát và vận động tự do theo nhịp bài hát.

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc “nghe thấu đoán tài”

- Cách chơi, luật chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi.

Cả 2 đội cùng nghe giai điệu từng câu bài hát “Con cua”, sau đó sẽ lắc xắc xô để dành quyền trả lời và hát câu hát đó. Nếu hát sai câu hát sẽ phải nhường phần trả lời cho đội bạn. Đội hát đúng sẽ được nhận hình ảnh của con vật. Kết thúc, đội nào dành nhiều hình ảnh hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi (cô động viên, khuyến khích trẻ).

- Nhận xét sau chơi.

3. Kết thúc:

Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét và lắng nghe.

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô?. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô2. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô... -