• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Thời gian xây dựng kế hoạch: 19/03/2022 Thời gian thực hiện: Thứ 2/21/03/2022. Lớp 1B

Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học:

- Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Máy tính, điện thoại,VBT.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động mở đầu(5p)

- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40.

- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100. 

-HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi

2. Hoạt động thực hành, luyện tập( 20p) Bài l:

- Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6 - 4 = ?; 76-4 = ?

- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4;

...).

Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 như sau

- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính rồi nêu kết quả.

- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.

- HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính

- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.

- HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

Bài 2. HS thực hiện các phép tính nêu trong bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe

- HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phéptính đơn

(2)

quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.

Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.

giản

Bài 3

a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:

50- 10-30 = 40-30= 10 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40

- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.

b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

2 + 4-3 = 3

20 + 40 - 30 = 30

- GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS.

HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

- HDHS quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.

- Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng- ti-mét (theo mẫu).

- HS quan sát

- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Bài 5

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ?

- HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra

(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS thảo luận

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 38 - 5 = 33.

Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.

- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

- HS TL

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

Tiếng việt

Chủ đề 6: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ

(3)

Bài 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ I .Yêu cầu cần đạt:

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện ; nghe viết một con ngắn ,

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung , ý thức bảo vệ thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm VB thông tin( không có yếu tố hư cấu, có mục đích chỉnh là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Loài chim của biển cả, GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB( sải cánh, đại dương mang đập đển, bão) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu. Hải ẩu chủ yếu sống trên mặt biển , bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng trên mặt biến . Loài chim này có sải cánh dải tới 4 - 4,5 m . Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài , Hải âu thường bay theo tàu biển để kiểm thức ăn , Guồng quay của con tàu làm bắn cả lên , hải âu kiếm cá ở đó . Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn . Do vậy , hải âu được xem là bạn của những người đi biển . GV có thể thu thập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long hoặc trên Internet .

3. Máy tính, điện thoại,VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi ,

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả: Nhìn chung , loài cá biết bơi thì không biết bay , còn loài chim biết bay thì không biết bơi . Nhưng có một loài chim rất đặc biệt : vừa biết bay vừa biết bơi , Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bởi tài . Đó là chim hải âu .

- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác ( Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay , có biết bơi ) .

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Đọc

(4)

GV đọc mẫu toàn VB . HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( loài , biển , thời tiết , ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, ( VD:

Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng , như chân vịt . )

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cô nàng hư chân vịt , đoạn 2: phần còn lại ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (sải cánh: độ dài của cánh; đại dương, biển lớn; đập dềnh; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước, bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu.

Riêng từ màng( phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ(có thể dùng tranh về chân con vịt để giải thích . )

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

HS đọc câu

HS đọc đoạn

1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

Tiết 2 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(35p)

Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .

a. Hải âu có thể bay xa như thế nào ?

b .Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì ? c . Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão ? )

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời .

a . Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông

HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi

(5)

b . Ngoài bay xa , hải âu còn bởi rất giỏi ; c . Khi trời sắp có bão , hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn ;

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Hải âu có thể bay vượt cả đại dương miễn thông ; Ngoài bay xa , hải âu còn lại rất giỏi ) .

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS quan sát và viết câu trả lời vào vở

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Đạo đức

Bài 24: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến tai nạn giao thông - Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông

- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, SGV, vở bài tập đạo đức lớp 1 - Tranh ảnh sgk, bài hát" Đường em đi"

- Máy tính, điện thoại,VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- Gv tổ chức cho hs hát bài" đường em đi"

- Gv đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã phòng, tránh tai nạn giao thông bằng cách nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương

KL: Bạn nhỏ đã biết đi đường phía bên phải, không đi phía bên tay trái để đề phòng tránh tai nạn giao thông 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10p)

Hoạt động 1: Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông

- Gv chiếu tranh mục khám phá

- Gv nêu yêu cầu: Em hãy kể lại những tình huống trong tranh? Những tình huống đó có thể dẫn đến hậu

Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát tranh - Hs lắng nghe

(6)

quả gì?

- Gv cho hs thảo luận theo cặp trong 2 phút - Gọi hs lên trả lời

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Đá bóng ở lề đường, sang đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ, đi bộ giữa lòng đường, đùa nghịch khi đi xe máy và không đội mũ bảo hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông

Hoạt động 2: Lựa chọn hành động đề phòng tránh tai nạn giao thông

- Gv chiếu 4 bức tranh mục khám phá tiếp theo - Gv giới thiệu từng tranh

Tranh 1: Các bạn dừng lại bên đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ mặc dù không có xe ở gần

Tranh 2: Các bạn dắt nhau đi trên vạch kẻ dành cho người đi bộ qua đường lúc đèn dành cho người đi bộ màu xanh

Tranh 3: Các bạn chơi bóng đá ở khu vui chơi trong sân trường có rào chắn với đường

Tranh 4: Bạn đi sát lề đường bên phải - Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4

- Yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận những câu hỏi sau:

+ Các bạn nhỏ trong tranh đã có hành động gì để phòng tránh tai nạn giao thông?

+ Em sẽ làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông?

- Gọi hs trả lời

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta cần:

Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường, tuân thủ các nguyên tắc an toàn như đội mũ bảo hiểm, vui chơi ở khu vực an toàn...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(12p)

Hoạt động 1: Xác định hành vi an ytoàn và hành vi không an toàn

- Gv chiếu tranh ở mục luyện tập

- Cho hs thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh thảo luận lựa chọn hành vi an toàn và hành vi không an toàn? Giaỉ thích vì sao?

- Cho hs thảo luận trong 1 phút - Gọi hs lên trả lời

- Nhận xét, khen ngợi

KL: Hành vi an toàn: Ngồi ngay ngắn bám vào mẹ khi ngồi sau xe máy(tranh 1), thắt dây an toàn khi ngồi xe ô tô(tranh 2), đi bộ trên vỉa hè(tranh 4), đi đúng phần đường có vạch kẻ khi sang đường(tranh 5)

- Hs thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm lên trả lời - Nhận xét, bổ sung

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận

- Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs thảo luận theo nhóm 4 - Hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

(7)

Hành vi không an toàn: Chơi đùa, chạy nhảy dưới lòng đường(tranh 3)

Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

- Gv cho hs chia sẻ trong nhóm bàn thời gian là 1 phút - Gv nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng bạn.

- Mời hs lên chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, khen ngợi các bạn đã biết phòng tránh tai nạn giao thông

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(8p) Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Gv chiếu tranh mục vận dụng

- Gv giới thiệu tranh tình huống

Tranh 1: Bạn trèo qua giải phân cách để về nhà nhanh hơn

Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu

- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để khuyên các bạn trong các tình huống trên

- Mời hs chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, khen ngợi nhóm đã đưa ra lời khuyên hay KL: Không trèo qua giải phân cách, không thả diều trên đường tàu vì có thể dẫn đến tai nạn giao thông Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông

- Gv cho hs thảo luận theo nhóm đôi

- Gv yêu cầu hs tự tưởng tượng ra các tình huống sau đó lên đóng vai nhắc nhở bạn( đi bộ trên vỉa hè hoặc nề đường bên phải), đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, quan sát cẩn thận khi qua đường

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Em cần rèn luyện thói quen phòng tránh tai nạn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người

Thông điệp: Gv chiếu thông điệp lên bảng - Gv đọc thông điệp

- Hs thảo luận nhóm

- Hs lên chia sẻ trước lớp - Nhận xét, bổ sung

- Hs quan sát - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận trong nhóm - Hs chia sẻ trước lớp

Tranh 1: + Bạn ơi xuống đi nguy hiểm lắm!

+ Bạn nên đi đúng phần đường dành cho người đi bộ....

Tranh 2: + Các bạn không nên chơi ở đây, nguy hiểm lắm

+ Các bạn qua bãi cỏ( khu vui chơi) thả diều cho an toàn...

- Nhận xét - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận theo nhóm bàn - Hs lên đóng vai

- Nhận xét - Hs lắng nghe

- Hs nhắc lại thông điệp theo cô

(8)

Để phòng tai nạn giao thông Các em ghi nhớ thuộc lòng cùng nhau:

Đi bộ quan sát trước sau Ngồi trên xe máy mũ mau đội vào - Gv nhận xét tiết học

- Tuyên dương những bạn chú ý học và hăng hái phát biểu

- Dặn hs về nhà ôn lại bài học và rèn thói quen phòng tránh tai nạn giao thông

- Hs lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 19/03/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 3/22/03/2022. Lớp 1B Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học:

- Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

- Máy tính, điện thoại,VBT.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động mở đầu(5p)

- Trò chơi “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.

- HS tham gia chơi

- GV nhận xét

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(20p) - Bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài

- HS thực hiện Bài 2:-Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu

trong bài

-HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản

Bài 3. Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ?

HS thực hiện tính nhẩm

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Bài 4:

(9)

- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận

- Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 30 + 15 = 45.

- Cho HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

- Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ.

Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

- HS TL

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

Chủ đề 6: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ Bài 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ I .Yêu cầu cần đạt:

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện ; nghe viết một con ngắn ,

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung , ý thức bảo vệ thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chỉnh là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Loài chim của biển cả , - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( sải cánh , đại dương mang đập đển , bão ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu . Hải ẩu chủ yếu sống trên mặt biển , bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng

(10)

trên mặt biến . Loài chim này có sải cánh dải tới 4 - 4,5 m . Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài , Hải âu thường bay theo tàu biển để kiểm thức ăn , Guồng quay của con tàu làm bắn cả lên , hải âu kiếm cá ở đó . Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn . Do vậy , hải âu được xem là bạn của những người đi biển . GV có thể thu thập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long hoặc trên Internet .

3. Máy tính, điện thoại,VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 3 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(35p) Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các cấu hoàn chỉnh , a . It loài chim nào có thể bay xa như hải âu b . Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương .

GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh

GV yêu cầu HS làm việc nhóm , sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý

GV có thể khai thác thêm ý ( dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt ) : sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn , nhưng sự kì thủ , nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu , giữ gìn , trân trọng . GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh

- GV và HS nhận xét .

HS làm việc nhóm , sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p)

Nghe viết

GV đọc to cả đoạn văn . ( Hải âu là loài chim của biển cả . Chúng có sải cánh lớn , nên bay rất xa . Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt . ) GV lưu ý HS

(11)

một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lại vào đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dể viết sai chính tả : loài , lớn . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách

Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ ( Hải âu / là loài chim của biển cả . Chúng có sải cánh lớn , nên bay rất xa . Chúng còn bơi rất giỏi / nhờ chân có màng như chân vịt , ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

Chọn vẩn phù hợp thay cho ô vuông

HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

HS viết

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

- GV dùng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp .

- Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điển vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .

- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần .

HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp .

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Trao đổi : Cần làm gì để bảo vệ các loài chim ? Đây là phần luyện nói tự do

GV có thể cho HS làm việc nhóm , sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời . Lưu ý một số chi tiết : Không được bắn chim , bắt chim , phá tổ chim , ...

HS làm việc nhóm , sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời

Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính .

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

(12)

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 20/03/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 4/23/03/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Tiếng việt

Chủ đề 6: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ Bài 2 : BẢY SẮC CẦU VỒNG I. Yêu cầu cần đạt:

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cũng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh ,

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu quý vẻ đẹp và sự kì thủ của thiên nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần , nhịp và nội dung của bài thơ Bảy sắc cầu vồng ; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ ( ẩn hiện , bừng tỉnh , thưa rào và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này

2. Kiến thức đời sống Cấu vồng với bảy sắc đã tạo nên một ấn tượng đẹp và đi vào kí ức tuổi thơ của mỗi người với những sắc màu rực rỡ , lung linh . Hiện tượng cầu vồng là một hiện tượng thiên nhiên đặc biệt , không dễ bắt gặp như mưa , nắng , hay sấm , sét . Cầu vồng xuất hiện khi trời có mưa rào và tạnh một cách bất chợt và sau đó , nắng bừng lên . Cầu vồng có hình vòng cung , gồm 7 màu : đỏ , cam , vàng , lục , lam , chàm , tím , Đây là hiện tượng ánh sáng mặt trời bị khúc xạ bởi những giọt nước , tạo nên những sắc mầu lung linh , huyền ảo . Cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh , do vậy , người ta không có nhiều cơ hội để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó . Điều đó cũng tạo nên sức hấp dẫn riêng của hiện tượng thiên nhiên kỳ thủ này .

3. Máy tính, điện thoại,VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5p)

- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó ,

Khởi động

- GV chiếu câu đố lên màn hình ( chưa cho HS mở SGK ) , gọi HS đọc nối tiếp , sau đó yêu cầu HS giải đố . ( Cách làm này sẽ giữ “ bí mật ” được đáp án vị trong SGK đã có

HS nhắc lại

HS trả lời cho mỗi câu hỏi , các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời

(13)

sẵn hình cầu vồng ) .

- Chọn 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi , các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ . Giới thiệu bài thơ . Lưu ý sự đặc biệt của cầu vồng ( không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời , có màu sắc rất rực rỡ , ki ảo ) .

của các bạn chưa đầy đủ

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Đọc

- GV đọc mẫu toản bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .

HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lẩn 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( tươi thắm , màu chàn , bừng tỉnh , ... ) ,

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .

- HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ , 2 lượt .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ dần hiện : lúc xuất hiện , lúc biến mặt ; bừng tỉnt : đột ngột thức dậy ; tưa rào ; mưa mùa hè , mưa to , mau tạnh ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .

+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọc cả bài thơ

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng ca bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .

HS đọc dòng

HS đọc khổ

1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB Tìm trong bài thơ những tiếng có vần

ông, ơi , ưa

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa . GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

4. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi .

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p)

(14)

Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi .

a . Cầu vồng thường xuất hiện khi nào ? b . Cầu vồng có mấy màu ? Đó là những màu nào ?

c . Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tai đi rất nhanh ?

. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “ vừa mưa lại thắng " ( trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay ) ;

b , Cầu vồng có bảy màu , là các màu đỏ , cam , vàng , lục , lam , chàm , tím ;

c . Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là " Cầu vồng ẩn hiện / Rồi lại tân mất . " )

Học thuộc lòng

HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiều bài thơ, Một HS đọc thành tiếng toàn bộ bài thơ . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoái che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó

HS nhớ và đọc thuộc

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Viết vào vở tên từng màu trong bảy máu của cầu vồng

GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng ( đỏ , cam , vàng , lục , lam , chàm , tỉm ) . HS viết tên của từng màu ở vở . GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận xét , góp ý cho nhau .

Củng cố

HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng HS viết tên của từng màu ở vở

HS đổi sản phẩm để xem

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

(15)

………

………

………

--- Tiếng việt

Chủ đề 6: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ Bài 3 . CHÚA TỂ RỪNG XANH I. Yêu cầu cần đạt:

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc dụng , rõ ràng một VB thống tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; Nghe viết một đoạn văn ngắn .

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Chúa tể rừng xanh . GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( chúa tể , vuốt ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về loài hổ , Hổ là loài thủ lớn thuộc họ mèo , thường sống ở rừng sâu , bụi rậm , rừng thưa xen lẫn với đôi cỏ tranh . Ban ngày ngủ trong hang đá hay bụi rậm , ban đêm đi săn mồi . Thức ăn là các loài muông thú , trừ voi và trâu rừng . Hổ là loài thú quý hiếm cần bảo vệ ( theo Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long ) . GV cũng suy nghĩ thêm về vần đề : Vì sao hổ rất hung dữ nhưng vẫn cần được bảo vệ

3. Máy tính, điện thoại,VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5p)

- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ

- Khởi động

HS mở SGK , đọc thầm câu đó , GV gọi một vài HS đọc nối tiếp , cả lớp giải đố . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng xanh , + Trước khi đọc văn bản , GV có thể cho

HS nhắc lại

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu đố . Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác

(16)

HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản . Chú ý khai thác nghĩa của nhan để Chúa tể rừng xanh

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Đọc

GV đọc mẫu toản VB . Lưu ý nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sức mạnh của hổ . Âm hưởng chung của toàn bài là mạnh mẽ , thể hiện được uy lực của loài chúa sơn lâm . HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( vuốt , đuôi , di chuyển , thường ... ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Hổ là loài thú dữ ăn thịt , sống trong rừng / Lãng hố thường có màu vàng , pha những vần đen , )

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến khoẻ và hung dữ , đoạn 2 : phần còn lại ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( chúa tể vua , người cai quản một vương quốc ; vuốt : móng nhọn , sắc và cong .

+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toản VB

+ 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

HS đọc câu

HS đọc đoạn

1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Buổi chiều:

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ : THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ;

(17)

- Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người;

- Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi;

II.Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, điện thoại,VBT.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu(5p)

- GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức mạnh của nhân đạo”.

- HS nghe, nhún nhảy theo nhạc.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới( 13p)

Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.

GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

? Những hoạt động xã hội trong tranh đem lại lợi ích gì?

? Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt động xã hội nào?

? Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm thấy như thế nào?

GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.

- HS thảo luận N4: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Những hoạt động này đem lại lợi ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ… sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích.

- Em có thể tham gia các hoạt động như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích…

- Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(15p)

Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi;

? Đã bao giờ em giúp đỡ người khác chưa? Đó là việc gì?

? Khi đó em cảm thấy thế nào?

- HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm 2:

- Nêu những việc đã từng làm để giúp đỡ người khác như: tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt….

- chia sẻ cảm xúc của mình: em vui vì đã giúp được người khó khăn

(18)

- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp;

+ Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn cùng bàn.

+ Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen ngợi HS.

hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích…

- HS chia sẻ cá nhân trước lớp

- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.

Củng cố - dặn dò(2p) - Nhận xét tiết học

- Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 21/03/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 5/24/03/2022. Lớp 1B Tiếng việt

Chủ đề 6: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ Bài 3 . CHÚA TỂ RỪNG XANH I. Yêu cầu cần đạt:

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc dụng , rõ ràng một VB thống tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; Nghe viết một đoạn văn ngắn .

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Chúa tể rừng xanh . GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( chúa tể , vuốt ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về loài hổ , Hổ là loài thủ lớn thuộc họ mèo , thường sống ở rừng sâu , bụi rậm , rừng thưa xen lẫn với đôi cỏ tranh . Ban ngày ngủ trong hang đá hay bụi rậm , ban đêm đi săn mồi . Thức ăn là các loài muông thú , trừ voi và trâu rừng . Hổ là loài thú quý hiếm cần bảo vệ ( theo Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang

(19)

Long ) . GV cũng suy nghĩ thêm về vần đề : Vì sao hổ rất hung dữ nhưng vẫn cần được bảo vệ

3. Máy tính, điện thoại,VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động hình thành kiến thức

mới(35p)

Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Hổ ăn gì và sống ở đâu ? b . Đuổi hố tử tư thế nào ?

c . Hổ có những khả năng gì đặc biệt

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời

a . Hổ ăn thịt và sống trong rừng ;

b . Hổ có thể nhảy rất xa , di chuyển nhanh và săn mồi rất giỏi ;

c . Hổ được xem là chúa tể rừng xanh và các loài vật trong rừng đều sợ hồ

HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3

GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Hổ ăn thịt và sống trong rừng : Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt . ) . GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS quan sát và viết câu trả lời vào vở

TIẾT 3 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(35p) Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . a . Gấu , khỉ , hổ , báo đểu sống trong rừng : b . Trong đêm tối , hồ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật .

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở

HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

(20)

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh .

GV giới thiệu tranh , hướng dẫn HS quan sát tranh .

GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý .

GV gợi ý : Tranh vẽ gì ? ( Tranh vẽ hổ và hỏ ) ; Điểm khác nhau giữa hổ và chó ? ( Hổ sống trong rừng , con chó sống trong nhà . ) GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh . GV và HS nhận xét

HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh

Tiết 4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(25p) Nghe viết

- GV đọc to cả đoạn văn . ( Hổ là loài thủ ăn thịt . Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc . Đuôi dài và cứng như roi sắt . Hổ rất khoẻ và hung dữ . )

- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết

+ Viết lủi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc cầu có dấu châm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả : loài , được GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm tử ( Hổ là loài thủ ăn thịt . Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc . Đuôi dài và cứng như roi sắt Hổ rất khoẻ và hung dữ . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phủ hợp với tốc độ viết của HS ,

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS trả Soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

HS viết

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chữa vần ăt , ăc , oai , oay

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc

(21)

tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thanh tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăt , ắc , oai , oay . HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần

thanh tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăt , ắc , oai , oay . HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .

HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Thông tin nào phù hợp với hổ , thông tin nào phù hợp với mèo ?

- GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ trong bảng .

GV đưa ra câu hỏi theo cặp : Hổ và trẻo, con vật nào sống trong rừng , con vật nào sống trong nhà ? Gọi một vài HS trả lời . Làm lần lượt với các cặp tiếp theo , GV và HS thống nhất cẳu trả lời . GV yêu cầu HS làm vào vở

- HS làm việc nhóm : quan sát tranh , trao đổi để tìm các thông tin phù hợp với hố và mèo

Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính

GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiều hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 22/03/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 6/25/03/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Toán

CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học:

- Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.

- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.

- Máy tính, điện thoại,VBT.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(22)

1.Hoạt động mở đầu(5p)

- Cho HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch.

Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp

- HS quan sát

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới(10p)

*Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày

- Cho HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.

- Cho HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.

- HS chia sẻ theo cặp - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ

có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.

Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch

a) Cho HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.

- Cho HS quan sát - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:

“Hôm nay là thứ mấy?”.

- HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.

- Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”.

GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.

- HS nhắc lại

- Cho HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.

- HS quan sát

- Cho HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, ngày 12 tháng tư”.

- HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.

b) Thực hành xem lịch

HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn:

Thứ năm, ngày 15 tháng tư.

- Thực hành đọc

3.Hoạt động thực hành, luyện tập(12p) Bài 1

- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

Kể tên các ngày trong tuần lễ.

- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

a) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

Bài 2

- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. - Đại diện một vài cặp chia sẻ

(23)

trước lớp.

Bài 3

- Cho HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;

+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;

+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;

+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.

- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.

- HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(8p) Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi

(Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).

- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.

- HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

Chủ đề 6: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp HS tập chép 1 đoạn của bài " Loài chim của biển cả"

- Rèn kĩ năng nghe kết hợp nhìn bảng chép.

- Biết trình bày đoạn văn theo mẫu.

II. Đô dùng dạy học - Máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu: 5p - Múa hát theo nhạc

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:25p Hướng dẫn viết

a. Đọc bài viết:

- GV đọc bài viết.

b. HD viết từ khó: sải cánh, đại dương, màng.

- Yêu cầu HS phân tích tiếng, sau đó HS viết từ khó.

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đọc lại bài viết và cho biết bài viết gồm mấy câu? Các chữ đầu mỗi câu được viết như thế nào?

- Vui chơi (Hát múa tập thể)

- HS đọc đồng thanh - Thực hiện theo yêu cầu.

(24)

- GVHDHS cách trình bày:

Viết bài

- Học sinh viết theo hình thức quan sát mẫu kết hợp nghe đọc viết để kịp điều chỉnh tốc độ viết và rèn cho HS kĩ năng nghe viết.

Soát lỗi, nhận xét bài:

- HS đối chiếu bài viết trên bảng tự soát lại lỗi của mình.

- Trao đổi vở với bạn bên cạnh để cùng soát lỗi.

- GV nhận xét đánh giá một số bài viết của HS

* Nhận xét tiết học: 5p

- Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết học.

- Đọc và TLCH

- Lắng nghe

- HS thực hiện viết vào vở

- HS soát lại bài.

- Quan sát và rút kinh nghiệm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

Chủ đề 6: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp HS tập chép 1 đoạn của bài: Chúa tể rừng xanh - Rèn kĩ năng nghe kết hợp nhìn bảng chép.

- Biết trình bày đoạn thơ theo mẫu.

II. Đô dùng dạy học - Máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu: 5p - Múa hát theo nhạc

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:25p Hướng dẫn viết

a. Đọc bài viết:

- GV đọc bài viết.

b. HD viết từ khó: vằn đen, sắc nhọn, chắc khỏe.

- Yêu cầu HS phân tích tiếng, sau đó HS viết từ khó.

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đọc lại bài viết và cho biết bài viết gồm mấy câu? Mỗi câu có mấy tiếng? Các chữ đầu mỗi câu được viết như thế nào?

- GVHDHS cách trình bày: thể thơ 4 tiếng viết cách lề 3 ô.

Viết bài

- Học sinh viết theo hình thức quan sát mẫu kết hợp nghe đọc viết để kịp điều chỉnh tốc độ viết và rèn cho HS kĩ năng nghe viết.

Soát lỗi, nhận xét bài:

- HS đối chiếu bài viết trên bảng tự soát lại lỗi của mình.

- Trao đổi vở với bạn bên cạnh để cùng soát lỗi.

- GV nhận xét đánh giá một số bài viết của HS

* Nhận xét tiết học: 5p

- Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết học.

- Vui chơi (Hát múa tập thể)

- HS đọc đồng thanh - Thực hiện theo yêu cầu.

- Đọc và TLCH

- Lắng nghe

- HS thực hiện viết vào vở

- HS soát lại bài.

(25)

- Quan sát và rút kinh nghiệm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Buổi chiều:

Sinh hoạt

Sinh hoạt lớp tuần 27- Hoạt động trải nghiệm EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ

I.Yêu cầu cần đạt:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. GDHS chủ đề Tham gia hoạt động cộng đồng.

- Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia để mang đến lớp.

- Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

- Máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức:

- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp;

- HS hát một số bài hát.

- Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

(26)

đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.

- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

- HS nghe.

- Các tổ thực hiện theo.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo.

(27)

- Tiếp tục ổn định các nề nếp của trường, lớp.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

- Thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid 19

3. Sinh hoạt theo chủ đề

GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý nghĩa việc làm;

? Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị một số phế liệu để tham gia chương trình kế hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa?

? Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích gì?

? Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ dùng để làm gì không?

ĐÁNH GIÁ

a) Cá nhân tự đánh giá

- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các độ dưới đây:

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

- Có tham gia hoạt động “ Em làm kế hoạch nhỏ” ở lớp, ở trường hay không.

- Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp tác, có trách nhiệm,… hay không.

- GV giúp đỡ các nhóm khi ầần thiết.

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung.

4.Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

- HS trả lời.

- góp phần bảo vệ môi trường.

- Thực hiện các chương trình công tác của Đội.

- Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây:

+ Biết được các hoạt động xã hội em có thể tham gia.

+ Tham gia hoạt động em làm kế hoạch nhỏ ở lớp, ở trường.

- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên.

- Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu cầu trên.

- HS trong nhóm đánh giá lẫn nhau dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

(28)

………

………

………

Nguyễn Huệ, ngày …… tháng …. năm 2022

Tổ trưởng ký duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng