• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn: Ngày 1 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 116: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách tìm thừa số trong các bài tập.

2. Kỹ năng

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có phép chia trong bảng chia 3.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 3 - Yêu cầu HS làm: Y x 2 = 14 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: Số? (6p)

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét

* Bài tập củng cố lại bảng nhân 3, 2 Bài 2: Tìm x (9p)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số hạng chưa biết

- GV nhận xét

* Bài tập đã củng cố lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết.

Bài 3: Giải toán (7p) + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

- 5 HS nối tiếp đọc - 1 HS nhắc lại.

- Cả lớp làm bài vào bảng con.

- 1 em lên bảng chữa bài.

- 1 HS đọc đề.

- HS tự làm bài, đứng tại chỗ nêu kết quả.

- 1 HS đọc đề.

- 2 HS nhắc lại - Cả lớp tự làm bài.

- 3 HS lên bảng, cả lớp làm VBT

- 1 HS đọc đề.

- HS phân tích đề.

- Cả lớp giải vào vở, 1HS lên bảng - Chữa bài - nhận xét.

Bài giải

(2)

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Giải toán (7p)

* Bài tập củng cố cách giải toán có lời văn và có một phép chia trong bảng chia 3.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc bảng nhân, bảng chia 3 - Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

Một đoạn dài là:

6 : 3 = 3 (dm) Đáp số: 3 dm - HS đọc đề

- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- 3, 5 HS đọc - HS lắng nghe

Đạo đức

Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

2. Kỹ năng

- Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.

3. Thái độ

- Học thích thú với tiết học

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ2)

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập.

- HS: VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Khi nhận và gọi điện thoại ta cần thể hiện thái độ như thế nào?

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Đóng vai (15p)

- Tổ chức cho HS đóng vai các tình huống sau:

- GVđưa nội dung BT4

+ Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại

- Khi ... thái dộ lịch sự, tôn trọng người khác.

- Nhận xét

- HS lắng nghe

- Học sinh thảo luận theo cặp

- Đại diện 1 số cặp trình bày cách xử lí của mình.

(3)

để hỏi thăm sức khoẻ.

+ Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.

+ Tâm gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.

+ Vân gọi điện thoại cho bạn Ngọc hỏi mượn sách.

- KL: Cần cư xử lịch sự trong mọi tình huống.

2. HĐ2: Xử lí tình huống (14p)

- GV nêu một só tình huống nhận và gọi điện thoại trong bài tập 5.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Trình bày trước lớp

* KNS: Trong lớp đã em nào gặp tình huống tương tự? Em giải quyết thế nào?

+ KL: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, đó là thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS nhắc lại cách lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Khen cặp xử lý tình huống hay nhất

- Lớp thảo luận theo nhóm 4.

- Một số nhóm nêu cách ứng xử trước lớp. Nhận xét.

- Tuyên dương - HS trả lời.

- Nhận xét

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 70, 71: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được kết bạn, bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau (HĐ2)

* QP và AN: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng - Tư duy sáng tạo

(4)

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ và trả lời câu hỏi SGK.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (33p)

- GV đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Hướng dẫn đọc từ khó

- Hướng dẫn đọc câu

+ Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài //

- Đọc đoạn

- Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc

- Đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (16p)

+ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

* QTE: GD học sinh bạn bè với nhau phải giúp đỡ và quan tâm đến nhau, không được lừa lọc nhau.

+ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

- HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét, chữa bài

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc và luyện đọc + Ví dụ: leo trèo, quẫy mạnh, lưỡi cưa,...

- HS luyện đọc câu dài.

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Thi đọc từng đoạn - cả bài.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Khỉ thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, liền kết bạn và hái quả cho Cá Sấu ăn.

+ Vờ mời Khỉ đến chơi nhà,khi đã xa bờ nó mới nói cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.

+ Bảo Cá Sấu đưa lại nhà để lấy quả tim để ở nhà.

(5)

+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?

+ Tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?

* GV giảng thêm:

+ Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.

+ Cá Sấu: lừa đảo, gian giảo, xảo quyệt...

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p)

- Cho học sinh phân vai, đọc từng nhóm C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Nếu em gặp tình huống nguy hiểm như Khỉ thì em sẽ xử lý như thế nào?

* QP và AN: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

+Vì lộ bộ mặt bội bạc giả dối.

+ HS trao đổi để tìm các từ nói lên tính nết của từng con.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3 nhóm HS luyện đọc phân vai.

- Nhận xét.

- HS nêu

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 117: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 4.

2. Kỹ năng

- Nhớ được bảng chia 3

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3.

3. Thái độ

- HS học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, thẻ chấm tròn, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng nhân 4 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn lập bảng chia 4 (10p)

a. Giới thiệu phép chia cho 4

- 3 HS đọc

- Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

(6)

- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

+ 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- GV ghi: 4 x 3 = 12

+ Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân: 4 x 3 = 12 - Ta có phép chia: 12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia cho 4

- GV cho HS dựa vào bảng nhân lập bảng chia.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 vừa học để làm bài

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra

* Củng cố lại bảng chia 4.

Bài 2: Giải toán

- GV gợi ý hướng dẫn - GV chữa bài

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 3: Giải toán

- Chú ý HS phân biệt sự khác nhau chia thành phần bằng nhau và chia theo nhóm.

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 4: Tính nhẩm

- GV tổ chức thành trò chơi tiếp sức - Nhận xét, chốt bài

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 4 - Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- 12 chấm tròn (4 x 3 = 12)

- Có 3 tấm bìa (12 : 4 = 3)

- HS thực hiện lập bảng chia.

- HS học thuộc lòng bảng chia.

- HS nêu yêu cầu

- Cả lớp nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.

- 1 HS đọc đề và phân tích đề toán.

- Cả lớp tự giải vào vở.

- 1 HS chữa bài - nhận xét.

Bài giải

Mỗi bàn được xếp số cái cốc là:

24 : 4 = 6 (cái)

Đáp số: 6 cái cốc.

- HS nêu yêu cầu - Cả lớp tự giải vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Xếp được số hộp bóng là:

20 : 4 = 5 (hộp)

Đáp số: 5 hộp bóng - HS nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa bài 2 và bài 3.

- HS tham gia trò chơi - 3, 5 HS đọc

- HS lắng nghe

(7)

Kể chuyện

Tiết 24: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhớ lại nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện 3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện tuần 23 - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Dựa vào tranh kể lại câu chuyện (15p)

+ Hãy nêu nội dung từng tranh?

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Tranh 2 vẽ cảnh gì?

+ Tranh 3 minh hoạ điều gì?

+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. HĐ2: Phân vai dựng lại câu chuyện (14p)

- GV chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai

- 2 HS kể trước lớp - Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh kể lại từng đoạn chuyện.

+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu + Tranh 2: Cá Sấu mời Khỉ về nhà chơi

+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.

+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất.

- HS nối tiếp kể từng đoạn theo tranh.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS tập phân vai dựng lại câu chuyện.

(8)

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt.

- Gọi nhóm dựng lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương nhóm kể hay C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 3 nhóm tự phân vai thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay

- HS lắng nghe Chính tả (Nghe viết)

Tiết 47: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2,3 (a/b) 2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, SGK, VBT, bảng con - HS: SGK, VBT, Vở chính tả, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Nhận xét bài viết trước của HS và kiểm tra bài tập của HS đã làm.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (19p) - GV đọc bài chính tả

+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?

+ Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu, những lời đó đặt sau dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ khó:

- GV đọc cho HS viết - Soát lỗi

- Thu 7 - 8 bài nhận xét chung

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại.

+ HS nêu: Khỉ, Cá Sấu, Tôi vì là tên nhân vật và các chữ đầu câu.

+ Lời của Khỉ đặt sau dấu hai chấm, gạch ngang đầu dòng.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: chả ai chơi, Cá Sấu,...

- HS viết từ khó vào bảng con.

- HS viết vở.

- Soát bài.

- HS lắng nghe

(9)

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (10p) - GV treo bảng phụ

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.

- GV nhận xét, chốt kiến thức Bài 3: GV cho cả lớp làm miệng C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc

- Cả lớp tự làm bài tập.

- 1 em lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

- HS lắng nghe Ngày soạn: Ngày 1 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần tư”, biết đọc, viết một phần tư.

- Không làm bài tập 2, 3.

2. Kỹ năng

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỒNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu một phần tư (10p) - GV đưa một hình vuông chia thành 4 phần bằng nhau giới thiệu.

- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần, như thế là đã tô màu một phần tư hình vuông.

- Hướng dẫn viết: 1 4

- 3 HS đọc.

- Nhận xét

- HS quan sát - HS lắng nghe

- HS viết và đọc thành thạo 1 4

(10)

- Đọc: một phần tư

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Đã tô màu 1/4 hình nào?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn sau đó làm vở.

- Nhận xét

* Củng cố cách nhận biết 1/4 C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV chốt kiến thức, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận cặp đôi sau đólàm vào vở, 1 cặp làm bảng phụ.

- Nhận xét - HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 72: VOI NHÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền và bổn phận sống thân thiện với thiên nhiên, với những con vật có ích (HĐ2)

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2) - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu.

- HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bài giờ trước - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (16p) a. GV đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- 2 HS đọc

- HS lắng nghe

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

(11)

- Luyện đọc từ khó.

b. Đọc đoạn

c. Hướng dẫn đọc câu khó

+ Những kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy.//

+ Lôi xong,// nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo phía bản Tun.//

e. Thi đọc

g. Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (8p)

+ Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?

+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?

+ Con voi đã giúp họ thế nào?

- Slied 1: GV treo tranh và giảng tranh + Tại sao mọi người nghĩ rằng đã gặp voi nhà?

* KNS, QTE: Em đã bao giờ gặp tình huống như các chú bộ trong bài chưa?

Nếu là em em sẽ xử lý như thế nào?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (5p) - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc từ khó

+ Ví dụ: lừng lững, quặp vòi, huơ vòi.

- HS luyện đọc các từ khó.

- HS luyện đọc đoạn - HS thực hiện

- HS luyện đọc câu dài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Thi đọc trước lớp - Đọc đồng thanh.

+ Xe bị sa xuống vũng lầy không đi được.

+ Mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn, Cần ngăn lại.

+ Quặp chặt vòi vào đầu xe, co vòi lôi mạnh cho xe qua vũng lầy.

+ Vì nó không dữ tợn phá phách như voi rừng...

- HS trả lời

- Học sinh thi đọc lại bài.

- HS thực hiện - HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

Tiết 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật.

2. Kỹ năng

(12)

- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ các loài thú II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Kiểm tra bài tập giờ trước của HS - Nhận xét chung, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (10p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV cho HS làm việc theo cặp.

Bài 2: HS làm miệng (12p)

- GV chia lớp thành các nhóm: hổ, voi, thỏ, sóc...

- Khi GV nói "hổ" - HS nhóm hổ nói "dữ như hổ"

- Khuyến khích HS tìm thêm các từ tương tự (VD: nhát như cáy)

Bài 3: Cả lớp làm vào vở (7p) - GV chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV đưa tên một số con vật và đặc điểm của các con vật.

- Gọi HS nêu nhanh một số thành ngữ nói về đặc điểm của các con vật.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.

- Học sinh thảo luận tìm từ thích hợp chỉ tính nết của mỗi con vật.

- Nêu từ thích hợp và nhận xét - HS nêu yêu cầu

- HS lần lượt nêu các thành ngữ theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét - HS tự tìm

- HS tự điền dấu chấm, dấu phẩy vào bài.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Nhận xét.

- HS sử dụng máy tính bảng nêu kết quả đúng.

- HS lắng nghe

Luyện Tiếng việt

ĐỌC HIỂU “ HỔ, CUA VÀ SẺ”

I.Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Hổ, Cua và Sẻ". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

(13)

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết yêu quý động vật nuôi trong nhà II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài Những chiếc khăn cho hươu cao cổ

Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra -GV nhận xét

B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Những chiếc khăn cho hươu cao cổ

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, Đùa bỡn, làm loài vật bé nhỏ sợ trước khi ăn thịt chúng.

b, Quắp đuôi hổ, hổ nhảy, cái đuôi ném cua về phía trước.

c, Làm tất cả những việc trên dNgười bé nhỏ thông minh có thể thắng kẻ to lớn mà ngốc

-Lớp nhận xét - HS làm bài

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021 Toán

(14)

Tiết 119: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 3 2. Kỹ năng

- Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 3.

- Biết thực hiện phép tính chia có kèm theo đơn vị.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Tính: 5 x 4 : 4 =

7 x 4 : 4 =

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p) 2. Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (4p)

- GV tổ chức cho HS tính, kiểm tra bảng chia 4.

* Bài tập củng cố lại bảng chia 4 Bài 2: Số? (4p)

- Kiểm tra việc quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Giải toán (9p)

- Cho HS đọc đề và phân tích đề.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Giải toán (9p) - Tổ chức cho HS tự làm.

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

- 2 HS lên bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nhau đọc phép tính và nêu kết quả.

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện phép tính.

- HS nêu được: từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia.

- 1 HS đọc đề và phân tích đề.

- HS giải bài vào vở.

Bài giải

Một tổ được chia số quyển vở là:

24 : 4 = 6 (quyển)

Đáp số: 6 quyển vở.

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài vào vở.

Bài giải

Căn phòng đó có số cửa sổ là:

24 : 4 = 6 (cửa)

Đáp số: 6 cửa sổ.

(15)

Bài 5: Tính nhẩm (3p) - HS tự làm bài

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc lại bảng nhân, chia 4 - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài

- Chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - HS tự làm vào vở - Nhận xét

- HS thực hiện - HS lắng nghe

Tập viết

T24:CHỮ HOA: U, Ư I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa U, Ư; chữ và câu ứng dụng: Ươm, Ươm cây gây rừng.

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ cây trồng.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giờ trước học bài gì. Yêu cầu HS lên bảng viết lại chữ hoa U, Ư đã học giờ trước

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chữ hoa (5p)

- Hướng dẫn HS quan sát chữ U hoa.

- GV viết mẫu và nêu lại cách viết.

- Hướng dẫn viết chữ Ư hoa.

+ Hướng dẫn nhận xét so sánh chữ U và chữ Ư: giống nhau 2 nét cơ bản, khác nhau chữ Ư có dấu phụ.

- GV viết mẫu cho HS quan sát.

- HS quan sát, nhận xét:

+ Chữ U cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải.

- HS lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con chữ U - HS nhận xét, so sánh.

- Viết vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS quan sát, nhận xét độ cao các chữ cái:

(16)

2. HĐ2: Viết cụm từ ứng dụng (5p) - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng (treo bảng phụ)

- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng 3. HĐ3: Viết vào vở (19p) - GV thu 7 - 8 bài nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- BVMT: Nhắc nhở HS trồng cây gây rừng để bảo vệ môi trường...

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.

+ Chữ U, Ư, g, y cao 2,5 li.

- Chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết chữ Ươm vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS viết vào vở lần lượt từng dòng.

- HS lắng nghe

Tự nhiên xã hội CÂY SỐNG Ở ĐÂU?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biết được cây cối có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước 2. Kỹ năng

- Nêu được tên một số loài cây sống trên cạn và dưới nước 3. Thái độ

* BVMT (HĐ củng cố) - Biết bảo vệ cây cối.

* BĐ: Biết cây cối có thể sống ở môi trường khác nhau: đất, nước, không khí.

- Nhận ra sự phong phú của cây cối.

II. Chuẩn bị:

- GV: Máy chiếu, máy tính

- HS: Sách TNXH. sưu tầm một số loài cây.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Khởi động:

- Hát bài hát “Cái cây xanh xanh”

B. Kiểm tra bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra - Các tổ báo cáo về sự chuẩn bị của các bạn - Qua kiểm tra cô thấy các con đã chuẩn bị rất tốt, cô khen cả lớp mình nào.

C. Bài mới:

- GV đưa tranh:

- GV giới thiệu bài: Ảnh 1 các bạn đang du hành trên vũ trụ đi khám phá một số hiện tượng tự nhiên, ảnh 2 là hình ảnh 2 con chim đang bay

- HS khởi động

- HS báo cáo

- HS quan sát và nêu - HS lắng nghe

(17)

lượn trên bầu trời, ảnh 3 là hình ảnh một số cây cối. Trong chủ điểm này các con sẽ được tìm hiểu về một số loài cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. Bài mở đầu cho chủ điểm Tự nhiên các con sẽ được tìm hiểu về một số loài cây qua bài: “Cây sống ở đâu?”

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cây sống ở đâu?

+ MT: HS biết được cây có thể sống được nhiều nơi: trên cạn, dưới nước

+ TH:

Bước 1: GV nêu tình huống có vấn đề.

- Bạn nào xung phong kể tên các loài cây mà em biết?

- Vậy các em có biết những loài cây này sống ở đâu không? Bây giờ cô yêu cầu các hãy suy nghĩ và ...

Bước 2: Suy nghĩ ban đầu.

- HS ghi nhanh dự đoán cá nhân vào vở thực hành (2p)

- Qua quan sát cô thấy một số bạn đã ghi được nơi sống của cây.

- Y/c HS thảo luận nhóm 4, các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư kí. Các thành viên trong nhóm báo cáo kết quả mà các con đã dự đoán. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến ghi vào bảng nhóm (3p) - GV lựa chọn 4 nhóm nhanh nhất treo trên bảng lớp

- Đại diện các nhóm trỉnh bày. GV ghi nhanh ý kiến lên bảng lớp.

- Qua phần trình bày 4 nhóm 2 nhóm còn lại con có bổ sung gì không?

- Ví dụ: Các suy nghĩ ban đầu của HS.

- Loài cây sống trên cạn, trên cây, dưới nước, dưới biển...

+ Để biết cây sống ở đâu em làm thế nào?

- HS nêu đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về nơi sống của cây.

- Trong các phương án các bạn vừa nêu phương án nào hiệu quả nhất.

Bước 3: Tiến hành thực nghiệm

- GV Y/c Các nhóm tiến hành quan sát tranh sưu tầm, tranh SGK, cây thật và đưa ra kết quả

Bước 4: So sánh kết quả với dự đoán - So sánh kết quả với dự đoán ban đầu

Suy nghĩ ban đầu Kết quả thực

- 4-5 HS kể trước lớp

- HS ghi vào vở

- Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp

- Bổ sung, nhận xét

- HS nêu phương án

- Ví dụ: Quan sát, xem ti vi, hỏi bạn, hỏi GV, xem sách....

- Quan sát tranh sưu tầm, tranh SGK, cây mang đến lớp

(18)

nghiệm VD: - trên đồi

- vách đá - sa mạc

- trên cây khác - dưới ao - dưới nước - biển ...

- thông, vải - dương sỉ, rêu - xương rồng - tầm gửi - hoa sen

- hoa súng, bèo - rong , rêu biển - Chọn 4 nhóm nhanh nhất dán kết quả trên bảng - Đại diện nhóm trình bày

- GV chữa bài

- Những cây sống trên đồi, vách đá, sa mạc, trên cây khác...là những cây sống ở đâu?

- Những cây sống dưới ao, dưới nước, dưới biển...là những cây sống ở đâu?

- GV chốt lại

- Cây có thể sống ở đâu?

Bước 5: Kết luận, mở rộng

- GV đưa kết luận: Cây có thể sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước.

- GV đưa thêm hình ảnh một số loài cây cho HS quan sát

2. Hoạt động 2: Trò chơi thi giải đố về các loài cây

- Mục tiêu: Giới thiệu thêm về sự phong phú của các loài cây

- Cách tiến hành:

- GV đưa ra câu đố

- GV nhận xét, tuyên dương

* Củng cố, dặn dò:

- Cây có thể sống ở đâu?

- Cây có ích lợi gì?

* BVMT: Con đã làm gì để bảo vệ cây xanh?

- Khi thấy các bạn bẻ cành, hái hoa, dẵm lên những bồn cây con sẽ làm gì?

* BĐ: Biết cây cối có thể sống ở môi trường khác nhau: đất, nước, không khí.

- Nhắc nhở HS trèo cây, lội xuống ao hồ để hái hoa...nguy hiểm đến tính mạng.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Đại diện nhóm trình bày - HS trả lời

- HS lắng nghe - HS nêu

- HS quan sát và nêu

- HS thực hiện chơi trò chơi

- HS đoán tên cây và nơi sống của cây

- HS sử dụng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng.

- Điều hoà không khí, ngăn bụi, giảm tiếng ồn, cho hoa trái, cảnh, làm thức ăn, cung cấp lương thực....

- Cần chăm sóc, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu, k dẵm lên cây,....

- Nhắc nhở các bạn...

- HS lắng nghe

(19)

Thủ công

Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG II PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH A/Mục đích yêu cầu

- Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học.

- Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học.

- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.

* Với HS khéo:

- Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.

- Có thể gấp ,cắt ,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo B/ Chuẩn bị :

- Các hình mẫu của các bài: 10, 11, 12 để HS xem lại.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

TG Hoạtđộngcủathầy Hoạtđộngcầncó

5’ 1.Kiểm tra bài cũ

- Y/c h/s Nêu nội dung bài học trước.

- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì.

- Nhận xét, đánh giá.

- Gấp cắt dán phong bì.

- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.

- Nhận xét.

15’ 2. Bài mới :

- Đề kiểm tra: “Em hãy gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học từ hình 10 – 12”

- Học sinh tự chọn 1 trong những nội dung đã học để làm bài kiểm tra.

5’ - Đánh giá

3. Nhận xét – Dặn dò. Chú ý lắng nghe

Luyện Toán

ÔN TẬP BẢNG NHÂN 4 VÀ BẢNG CHIA 4 I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố bảng nhân và chia 4

(20)

- Củng cố bài toán 1 phần tư - Giải toán có lời văn: bảng chia 4 2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính nhẩm

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Bài yêu cầu gì?

GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm Bài yêu cầu gì?

GV nhận xét

Có nhận xét gì về phép tính 4 x 1= 4 và 4: 4 = 1

Bài 3: Đánh dấu nhân vào ô trống dưới hình đã tô màu 1 phần tư hình đó

- Gọi học sinh đọc yêu cầu HS làm bảng phụ

Hs nhận xét Gv nhận xét

Tại sao con lại chọn hình hình 1,2,4 Lớp đổi chéo vở kiểm tra

- Nhận xét

Bài 4 : Khoanh vào 1 phần tư số bông hoa có trong mỗi hình sau

- Gọi học sinh đọc yêu cầu HS làm bảng phụ

Hs nhận xét Gv nhận xét

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét

Hs nêu: Khi nhân 1 số với 1 thì bằng chính số đó,khi chia một số cho chính nó thì luôn bằng 1

- Nêu yêu cầu - Lớp làm vở - Nhân xét - Hs nêu

HS trả lời

1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

(21)

Tại sao con lại chọn hình hình a Lớp đổi chéo vở kiểm tra

- Nhận xét Bài 5:

- GV cho hs nêu yêu cầu Bài toán cho biết gì?

Bài toán yêu cầu gì?

- Hướng dẫn cách làm Gv chốt kết quả

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

Hs trả lời

1 HS lên bảng - Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 120: BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 5 2. Kỹ năng

- Nhớ được bảng chia 5

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5.

3. Thái độ

- Ý thức học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia - Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép chia cho 5 (9p) - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu

- 3 HS đọc - Nhận xét

- Có 20 chấm tròn: 5 x 4 = 20

(22)

chấm tròn?

- Giới thiệu phép chia cho 5

+ Có 20 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân 5 x 4 = 20 - Ta có phép chia: 20 : 5 = 4 2. HĐ2: Thực hành (20p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2: Tính nhẩm

- Gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Giải toán

- Gọi HS đọc đề và phân tích đề toán.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Giải toán

- GV cho HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 5 - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài

- Có 4 tấm bìa: 20 : 5 = 4

- HS vận dụng lập bảng chia cho 5 từ bảng nhân 5.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm miệng: nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - Nhận xét

- Phân tích đề.

- Tóm tắt rồi giải vào vở.

Bài giải

Mỗi tổ nhận được số tờ báo là:

20 : 5 = 4 (tờ)

Đáp số: 4 tờ báo - HS đọc đề, phân tích đề tự tìm phép tính rồi giải.

Bài giải

Số tổ được chia báo là:

20 : 5 = 4 (tổ) Đáp số: 4 tổ - HS nêu được sự giống nhau và khác nhau của hai bài 3 và 4.

- HS thực hiện theo yêu cầu GV - HS lắng nghe

Chính tả (Nghe viết) Tiết 48: VOI NHÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhớ được nội dung đoạn cần viết.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Làm được BT2,3 (a/b)

(23)

3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc: say sưa, xông lên, chăm chút, lụt lội.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (23p) - GV đọc bài chính tả 1 lần.

+ Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?

- Hướng dẫn viết từ khó.

- Nêu tư thế ngồi viết đúng - GV đọc cho HS viết vở - GV thu 7 - 8 bài nhận xét

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (6p) Bài 2a:

- GV treo bảng phụ.

- HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm vở - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét

- 1 học sinh đọc lại.

+ Câu "Nó đập tan xe mất" có dấu gạch ngang.

+ Câu: " Phải bắn thôi" có dấu chấm than.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: huơ, quặp,...

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS nêu trước lớp - HS viết vào vở.

- Soát bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Chữa bài.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH, NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

(24)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biêt đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.

- Không làm BT1, 2.

2. Kỹ năng

- Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (BT2) - Giao tiếp: ứng xử văn hoá

- Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh BT3 - HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đưa ra một số trường hợp gọi HS đứng tại chỗ nêu lời đáp của mình.

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (29p) Bài 1, 2 (Giảm tải)

Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc thầm nội dung câu hỏi, quan sát tranh hình dung mẩu chuyện.

- Đây là một câu chuyện vui.

- GV kể câu chuyện.

- GV cho học sinh đáp miệng sau đó yêu cầu học sinh ghi câu trả lời vài VBT.

* KNS: Giáo dục HS có cách ứng xử văn minh

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận 4 câu hỏi và trả lời.

- 1, 2 HS dựa vào câu hỏi kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.

- HS làm vở bài tập - Đọc bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

Sinh hoạt

(25)

SINH HOẠT TUẦN 24 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Kĩ năng sống

Bài 9: KĨ NĂNG GIAO TIẾP NƠI CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết được những nơi nào được gọi là nơi công cộng - Hiểu được một số yêu cầu khi giao tiếp nơi công cộng - Bước đầu vận dụng một số yêu cầu giao tiếp nơi công cộng II. Đồ dùng:

(26)

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: 2’

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:15’

Hoạt động 1:

- Nêu câu hỏi:

+ Thế nào là nơi công cộng?

+ Liệt kê những nơi công cộng em đã đến ?

Hoạt động 2:

- Hướng dẫn HS xử lí tình huống - GV chia HS thành các nhóm.

Hoạt động 3:

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và thực hành

Hoạt động 4: Tự đánh giá - GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò:3’

Gvnx đánh giá tiết học

- Lớp hát bài “ Múa vui ”

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện những hành vi lịch sự của mình.

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2021 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

Bước 4: Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên... - Xem trước bài “Luyện tập”

sè ®Çu tiªn ë phÇn thËp ph©n cña sè bÞ chia ®Ó tiÕp tôc thùc hiÖn phÐp chia. - TiÕp tôc chia víi tõng ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n cña sè

Sự nuôi và dạy con của hổ Em hãy kể tên một số loài.. thú nuôi và dạy con như

Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,… qua thực

Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước. Ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá

Bài báo đưa ra một số kỹ thuật học máy cho chấm điểm tín dụng đã và đang được các tổ chức tài chính và ngân hàng sử dụng; đưa ra kết quả thử nghiệm các kỹ thuật học máy

Hiện nay, những hãng kiểm toán lớn không chỉ làm ra những bản báo cáo tài chính, họ đưa ra lời khuyên cho việc cơ cấu lại một công ty về mặt tài chính cũng như nêu