• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày giảng: Tiết 57

chỉ từ

I. Mục tiêu   : 1.Kiến thức:

Khỏi niệm chỉ từ

- Nghĩa khỏi quỏt của chỉ từ.

- Đặc điểm ngữ phỏp của chỉ từ:

+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.

+ Chức vụ ngữ phỏp của chỉ từ.

2. Kĩ năng:

* Kĩ năng bài học:

- Nhận diện được chỉ từ. Sử dụng được chỉ từ trong khi núi và viết.

* Kĩ năng sụ́ng:

- Ra quyết định: lựa chọn cỏch sử dụng từ loại theo những mục đớch giao tiếp cụ thể của bản thõn.

- Giao tiếp: Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cỏ nhõn về cỏch dựng từ loại tiếng Việt.

3. Thái độ:

- GD hs ý thức sử dụng chỉ từ khi nói và viết.

- Yờu tiếng Việt, biết giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt .

*Tớch hợp giỏo dục đạo đức:

- Biết yờu quớ và trõn trọng tiếng Việt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ trong cụng việc, cú trỏch nhiệm với bản thõn, cú tinh thần vượt khú=> cỏc giỏ trị TRÁCH NHIỆM, TễN TRỌNG, YấU THƯƠNG, TRUNG THỰC.

4. Phỏt triển năng lực: rốn HS năng lực tự học ( lựa chọn cỏc nguồn tài liệu cú liờn quan ở sỏch tham khảo, internet , thực hiện soạn bài ở nhà cú chất lượng, hỡnh thành cỏch ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo cỏc kiến thức đó học), năng lực giải quyết vấn đề ( phỏt hiện và phõn tớch được ngữ liệu), năng lực sỏng tạo ( cú hứng thỳ, chủ động tỡm ra kiến thức mới), năng lực sử dụng ngụn ngữ khi núi, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tỏc khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhúm, năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tớch cực, thể hiện sự tự tin, chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

II. Chuẩn bị:

- GV: nghiờn cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, soạn giỏo ỏn Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Soạn mục I,II III. Ph ơng pháp:

- Phân tích, quy nạp, thực hành, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tích hợp.

(2)

- Phương phỏp phõn tớch ngữ liệu, vấn đỏp, thực hành cú hướng dẫn,hoạt động nhúm

IV. Tiến trình bài dạy   : 1- ổ n định tổ chức : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (15’)

Đề bài I. Bài tập trắc nghiệm (4 điểm)

Cõu1: Em hóy điền từ cũn thiếu vào chỗ trống sao cho thớch hợp.

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do ……….. với một số từ ngữ

……….tạo thành.

Cõu 2: Trong cõu: “ Chẳng bao lõu, tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng” cú mấy cụm danh từ?

A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn

Cõu3: Nối 2 cột A và B cho thớch hợp

A B

Cụm danh từ hoàn chỉnh một con trõu

Cụm danh từ thiếu phần phụ trước

con cũ trắng khụng mắt Cụm danh từ thiếu phần phụ sau hai con vịt ấy

Cõu 4:Phụ ngữ trước danh từ thường là những từ chỉ số lượng ?

A. Đỳng B. Sai

II. Tự luận (6 điểm)

1. Em hóy viết đoạn văn 5- 7 cõu chủ đề học tập, đoạn văn cú sử dụng cụm danh từ ?

2. Điền cụm danh từ đú vào mụ hỡnh cụm danh từ dưới đõy:

Phần trước Phần trung tõm Phần sau

t2 t1 T1 T2 s1 s2

Đỏp ỏn-Biểu điểm

Phần Đỏp ỏn Điểm

Trắc nghiệm Cõu 1: - danh từ - phụ thuộc Cõu 2: A

Cõu 3:

0.5 0.5 1.0

(3)

A B Cụm danh từ hoàn chỉnh một con trõu Cụm danh từ thiếu phần

phụ trước

con cũ trắng khụng mắt Cụm danh từ thiếu phần

phụ sau

hai con vịt ấy Cõu 4: A

0.5 0.5 0.5 0.5 Tự luận 1. Yờu cầu nội dung: Viết đỳng chủ đề học tập,

đoạn văn cú sử dụng cụm danh từ.

2. Yờu cầu hỡnh thức: Viết đỳng hỡnh thức đoạn văn, diễn đạt lưu loỏt, khụng sai chớnh tả

2. Điền đỳng cụm danh từ vào mụ hỡnh

4.0 1.0 1.0 3- Bài mới: (1 )

- Thời gian: 1 phỳt

- Mục tiờu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hỡnh thức: hoạt động cỏ nhõn.

- Kĩ thuật, PP:thuyết trỡnh Hoạt động khởi động :

* Giới thiệu bài:

Trong ngụn ngữ tiếng Việt, cú những từ nờu nhõn vật, cú từ chỉ số lượng sự vật, cú những từ định vị sự vật trong khụng gian nhằm tỏch sự vật này với sự vật khỏc. Những từ ấy cụ thể là từ nào. Bài học hụm nay giỳp ta hiểu điều đú.

Hoạt động 1 : Hỡnh thành kiến thức mới ( 8 ’ ) - Thời gian: 8 phỳt

- Mục tiờu: Tỡm hiểu chỉ từ là gỡ ?

- Phương phỏp: phõn tớch ngữ liệu, phỏt vấn, khỏi quỏt.

- Phương tiện: SGK, bảng phụ - Kĩ thuật: động nóo.

GV treo bảng phụ.

?) Đọc VD trên bảng phụ và cho biết những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- Nọ -> ông vua - ấy -> viên quan - Kia -> làng - Nọ -> nhà

?) Các từ đợc bổ sung thuộc từ loại nào? ( Danh từ )

* GV: Các từ ấy, kia, nọ nhằm xác định sự vật trong không gian

* HS đọc bảng phụ ghi VD 2.

?) So sánh các từ và cụm từ trong VD rồi rút ra ý

I. Chỉ từ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu   :

- Nghĩa của các cặp có các từ : nọ, kia, ấy đợc cụ thể hóa, đợc xác định một cách rõ ràng trong

(4)

nghĩa của những từ gạch chân?

- Khi thêm nọ, ấy, kia, thì sự việc đã đợc cụ thể hóa và xác định rõ ràng trong không gian.

* HS đọc VD 3.

?) So sánh điểm giống nhau và khác nhau của từ nọ, ấy trong các trờng hợp: hồi ấy, đêm nọ với viên quan ấy, nhà nọ?

- Giống: cùng xác định vị trí của sự vật.

- Khác: + Hồi ấy, đêm nọ: định vị sự vật trong thời gian.

+Viên quan ấy, nhà nọ: định vị sự vật trong không gian.

?) Các từ nọ, kia, ấy... là chỉ từ. Vậy em hiểu thế nào là chỉ từ?

- 2 HS phát biểu -> GV chốt.

-> HS đọc ghi nhớ (SGK- 137)

*GV: Trớc kia còn gọi chỉ từ là đại từ chỉ định ( để xác

định vị trí, tọa độ của sự vật trong không gian, thời gian).

không gian.

2. Ghi nhớ 1: Sgk (137)

Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới (8 ’ ) - Thời gian: 8 phỳt

- Mục tiờu: hướng dẫn học sinh tỡm hiểu hoạt động của chỉ từ

- Phương phỏp: phõn tớch ngữ liệu, phỏt vấn, khỏi quỏt.

- Phương tiện: SGK, bảng phụ - Kĩ thuật: động nóo.

- HS xem lai ví dụ phần I - sgk.

? Trong các câu ở phần I, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ?

- Chỉ từ : ấy, kia, nọ...

- Làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của danh từ, cùng với danh từ và phụ ngữ trớc lập thành 1 cụm danh từ : viên quan ấy, một cánh đồng làng kia, hai cha con nhà nọ

Gợi ý:

? Cú thể coi cỏc tổ hợp từ: ụng vua nọ, một cỏnh đồng làng kia, hai cha con nhà nọ là cụm từ khụng? vỡ sao?

? Từ đú cho biết chỉ từ cú nhiệm vụ gỡ trong CDT?

- Làm phụ ngữ sau cho danh từ, làm thành cụm danh từ.

VD2: Học sinh đọc ví dụ - sgk - GV treo bảng phụ.

? Tìm chỉ từ trong những câu dới đây, xác định chức vụ của chúng trong câu ?

- Các chỉ từ trong câu : a) Đó là chủ ngữ.

b) Đấy làm trạng ngữ.?

II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu   :

- VD1: nọ, ấy, kia -> làm phụ ngữ cho cụm danh từ.

- VD2

a: đú - >làm chủ ngữ

b. đấy -> làm trạng ngữ.

(5)

Xỏc định chức vụ của chỳng trong cõu?

a. Đú / là một điều chắc chắn.

CN VN

=> Làm chủ ngữ.

b. Từ đấy, nước ta / chăm nghề...bỏnh giầy.

TN CN VN

=> Làm trạng ngữ

? Vậy chỉ từ làm những chức vụ gỡ trong cõu?

- Phụ ngữ trong cụm danh từ, chủ ngữ, trạng ngữ.

? Đặt cõu cú sử dụng chỉ từ? Xỏc định chức vụ ngữ phỏp của chỉ từ đú trong cõu?

- HS đặt, lớp nhận xột, GV sửa chữa.

? Trong mụ hỡnh cụm DT, chỉ từ nằm ở vị trớ nào?

- Làm phụ ngữ s2.

? Từ các ví dụ đã phân tích, em thấy chức năng chủ yếu của chỉ từ là gì?

* ( PP vấn đáp, quy nạp).

- 2 HS phát biểu -> GV chốt . -> HS đọc ghi nhớ (SGK)

- Chức năng chủ yếu của chỉ từ là làm phụ ngữ

trong cụm DT. Cũng có thể làm CN hoặc Trạng ngữ trong câu.

2. Ghi nhớ 2: sgk(138)

Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng sỏng tạo (10 ’ ) - Thời gian: 10 phỳt

- Mục tiờu: học sinh thực hành kiến thức đó học.

- Phương phỏp: vấn đỏp, thực hành cú hướng dẫn, nhúm

- Phương tiện: SGK, bảng phụ - Kĩ thuật: động nóo.

*Tớch hợp kĩ năng sống:

- Ra quyết định: lựa chọn cỏch sử dụng cụm từ theo những mục đớch giao tiếp cụ thể của bản thõn.

- Giao tiếp: Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cỏ nhõn về cỏch dựng cụm từ tiếng Việt.

*Tớch hợp giỏo dục đạo đức:

Tự lập, tự tin, tự chủ trong cụng việc, cú trỏch nhiệm với bản thõn, cú tinh thần vượt khú.

Gọi HS đọc và xỏc định yờu cầu BT

? Tỡm cỏc chỉ từ

? Nghió và chức vụ cỏc chỉ từ ấy?

Làm BT chung cả lớp.

III. Luyện tập:

1.Bài tập 1:sgk a. ấy

- Định vị sự vật trong khụng gian.

(6)

Chỉ từ í nghĩa Chức vụ a. ấy

Định vị s.vật trong khụng gian.

Phụ ngữ b. đấy, đõy

Định vị s.vật trong khụng gian .

Phụ ngữ c. nay

Định vị s.vật trong khụng gian.

Trạng ngữ d. đú

Định vị s.vật trong khụng gian.

Trạng ngữ

Đọc bài tập -> xác định yêu cầu của BT.

- 3 HS trả lời -> GV ghi bảng.

- HS trả lời miệng.

- HS chia nhóm thảo luận -> Đại diện trình bày.

Viết đoạn văn cú sử dụng chỉ từ HS viết - đọc, nhận xột

- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ

(hai từ bỏnh ấy) b. đấy, đõu

- Định vị sự vật trong khụng gian.

- Làm chủ ngữ.

c. nay

- Định vị sự vật trong thời gian.

- Làm trạng ngữ d. đú

- Định vị sự vật trong thời gian.

- Làm trạng ngữ

*

a) Hai thứ bánh ấy - Định vị sự vật trong

không gian.

- Làm phụ ngữ sau trong cụm Danh từ (cụm Danh từ làm bổ ngữ

trong câu) b) Đấy, đây

- Định vị sự vật trong không gian.

- Làm chủ ngữ

c , d) Nay, đó

- Định vị sự vật trong thời gian.

10. - Làm trạng ngữ

2. Bài tập 2(138):

a) Chân núi Sóc = đấy (đó)

b) Làng bị lửa thiêu cháy

= làng ấy, đó, đấy

=> Viết nh thế để khỏi lặp từ.

2. Bài tập 3(139):

- Chỉ từ: ấy, đó

- Không thay đợc -> chỉ từ có vai trò rất quan trọng trong câu vì chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên ->

Giúp định vị các sự vật,

(7)

thời điểm đó trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận.

3.Bài tập 4: Viết đoạn văn

4. Củng cố: ( 1 ) - Thời gian: 1 phỳt

- Mục tiờu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đỏnh giỏ về mức độ đạt được những mục tiờu của bài học.

- Phương phỏp: phỏt vấn - Kĩ thuật: động nóo

*Tớch hợp giỏo dục đạo đức:

Biết yờu quớ và trõn trọng tiếng Việt.

- Câu hỏi SGK

- Nhắc lại khái niệm, chức năng, tác dụng của chỉ từ.

5. H ớng dẫn về nhà: (1 )- Thời gian: 1 phỳt

(8)

- Mục tiêu:hướng dẫn HS về nhà học bài, hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài mới.

- Phương pháp: thuyết trình.

- Kĩ thuật: động não.

- Học bài theo các nội dung cơ bản.

- Hoàn thành các bài tập vào vở BT.

- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng + Đọc các đề bài luyện tập trong SGK

+ Lập dàn bài chi tiết cho đề văn sau: Em hãy tưởng tượng một cuộc trò chuyện của các loài động thực vật ở một khu rừng bị tàn phá.

+ Tập nói trước người thân

- Luyện tập kể chuyện tưởng tượng – lập dàn ý đề : Nhóm 1: Tưởng tượng mười năm sau em về trường cũ, nhóm 2 - 3: thay ngôi kể cho một nhân vật truyện dân gian.

V. Rót kinh nghiÖm:

………

………

…...

.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet , thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet , thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet , thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, hình thành

- Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng , hình thành cách ghi nhớ kiến

- Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng , hình thành cách ghi nhớ kiến