• Không có kết quả nào được tìm thấy

(HK2)Bài 10: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(HK2)Bài 10: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ "

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

(HK2)Bài 10: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

1. Mô hình dữ liệu quan hệ

Mô hình dữ liệu là một tập khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác, các phép toán trên dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu trên một cơ sở dữ liệu.

Vd: mô hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu hướng đối tượng, mô hình dữ liệu phân cấp...

Các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ:

Về mặt cấu trúc:

- Dữ liệu được thể hiện trong các bảng, mỗi bảng có nhiều cột, nhiều dòng  thể hiện thông tin về một chủ thể;

- Mỗi cột biểu thị một thuộc tính của chủ thể;

- Mỗi dòng biểu thị cho một cá thể trong chủ thể đó.

Về mặt thao tác trên dữ liệu:

- Cập nhật dữ liệu: thêm, xóa, sửa một bản ghi

- Khai thác dữ liệu: tìm kiếm thông qua truy vấn, sắp xếp, thống kê, báo cáo, …

Về mặt các ràng buộc dữ liệu:

- Dữ liệu trong các bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc, thể hiện mối quan hệ giữa các dữ liệu. Ví dụ: ràng buộc về khóa chính, ràng buộc về liên kết giữa các bảng, …

2. Cơ sở dữ liệu quan hệ a. Khái niệm

- Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.

- Hệ QT CSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QT CSDL quan hệ.

- Trong CSDL quan hệ:

+ Quan hệ dùng để chỉ bảng + Thuộc tính dùng để chỉ cột + Bộ (bản ghi) dùng để chỉ hàng + Miền giá trị dùng để chỉ kiểu dữ liệu.

- Các đặc trưng của hệ CSDL quan hệ:

+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với các quan hệ khác + Mỗi bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng

+ Mỗi thuộc tính có tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính không quan trọng + Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp

b. Khóa và liên kết bảng

Khóa: là một tập thuộc tính (có thể chỉ có một thuộc tính) vừa đủ để phân biệc các bộ.

Khóa chính: một bảng có thể có nhiều khóa, ta thường chọn một khóa làm khóa chính (primary key).

Liên kết bảng: để lấy được dữ liệu từ nhiều bảng. Sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Mục tiêu: Học phần nhằm giúp sinh viên trình bày và phân biệt được các khái niệm cơ bản liên quan đến dữ liệu, cơ sở dữ liệu(CSDL), hệ quản trị CSDL (HQTCSDL), các

Đề tài thực hiện đã khắc phục được những khó khăn và hạn chế của việc lưu trữ và quản lý dữ liệu tài nguyên nước hiện nay bằng việc kết nối và tận dụng phần mềm WRDB

EBSCO’s Consumer Health Complete là cơ sở dữ liệu tập trung vào những chủ đề như bệnh tật, tập luyện, dược phẩm, dinh dưỡng, lạm dụng chất

Yêu cầu giải quyết những vấn đề nảy sinh từ đặc điểm cấu trúc dữ liệu của CSDL chỉ là một phần rất nhỏ bên cạnh các yêu cầu khác đối với phần mềm, như: yêu cầu

** ThS, Trường Đại học Đồng Tháp.. Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp cho phép chuyển đổi dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quan hệ của Web hiện tại sang mô

+Chọn Danh mục sản phẩm: Mở form nhập dữ liệu SANPHAM +Chọn Danh mục khách hàng: Mở form nhập dữ liệu KHACHHANG +Chọn Danh sách nhân viên: Mở form

Tạo trigger khi thêm mới dữ liệu dùng để kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu và tính toán tự động như yêu cầu bên dưới:.. Trong bảng PNHAP tạo thêm cột tổng

Truy vấn mô tả các dữ liệu và thiết lập các tiêu chí để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp; đó là một dạng lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng