• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 14/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt Bài 3A: l, m (SGV trang 44, 45) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) - HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) - HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ

- Cả lớp: (SGV trang 44) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: lá + HS nêu cấu tạo của tiếng lá

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm l + HS đọc nối tiếp l

+ HS nghe cô giáo đánh vần: l-a-la- sắc- lá

+ HS đánh vần nối tiếp: l-a-la- sắc- lá và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: lá và cả lớp đọc đồng thanh

+ HS đọc toàn bài: l-a-la-sắc-lá, lá, lá * m, mẹ tương tự

b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 - HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) - HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_______________________________________

Ngày soạn: 14/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt Bài 3B: n, nh (SGV trang 46, 47) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

(2)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) - HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) - HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ

- Cả lớp: (SGV trang 46) Bổ sung:

* e, hè

+ HS đọc tiếng khóa: na + HS nêu cấu tạo của tiếng na

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm: n + HS đọc nối tiếp: n

+ HS nghe cô giáo đánh vần: n-a-na

+ HS đánh vần nối tiếp: n-a-navà cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: na và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc toàn bài: n, na, na

* nh, nho (tương tự)

b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 - HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) - HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_______________________________________

Toán BÀI: SỐ 10 I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.

- Đọc, viết số 10.

- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh tình huống.

(3)

- Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1.

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. (5p)

- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18.

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi:

nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- HS quan sát tranh trên màn hình.

- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:

+ Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê B. Hoạt động hình thành kiến thức..

( 15’)

1. Hình thành số 10.

* Quan sát khung kiến thức.

- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.

- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.

- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.

- Y/C HS lên bảng đếm

- HS đếm và trả lời :

+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn.

Số 10.

+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.

- HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10.

- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm.

- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.

2. Viết số 10

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:

+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?

+ Số 10 gồm có các chữ số nào?

+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?

+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Học sinh theo dõi và quan sát + Gồm có 2 chữ số.

+ Chữ số 1 và chữ số 0

+ Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau.

+ Vài HS lên chia sẻ cách viết - HS tập viết số 0

- GV nhận xét, sửa cho HS.

C. Hoạt động thực hành luyện tập. ..

( 12’)

Bài 1. a. Số ?

(4)

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : + 8 quả na

+ 9 quả lê

+ 10 quả măng cụt

- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.

- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.

b. Chọn số thích hợp:

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô:

+ 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài

- 3 HS lên chia sẻ trước lớp Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu)

- GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm mẫu:

+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?

+ Tiếp theo ta phải làm gì?

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

+ Là số 8

+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình - HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình.

- HS báo cáo kết quả làm việc.

Bài 3. Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

- HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0.

D. Hoạt động vận dụng (3p)

Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài theo cặp.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm.

(5)

- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.

- GV cùng HS nhận xét.

- HS kể

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

_______________________________________________

Bồi dưỡng học sinh Ôn tập 3A: l, m I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nhận biết, đọc, viết thành thạo âm l,m.

- Rèn cho HS kĩ năng đọc to, rõ ràng, phát âm đúng từ, câu có chứa l, m.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ e, ê.

- Bộ đồ dùng tiếng việt, tranh sách thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A. Ổn định tổ chức: (5’) - Đọc lại bài cũ.

B. Bài mới:

1. Khởi động: (1’)

- Cho học sinh bài hát một bài hát “lí cây xanh”.

? Bài hát vừa nghe có nhắc tới cái gì?.

- GV tiếng lá có âm l cùng nhau ôn lại l, m 2. Thực hành: (20’)

a. 1. Tìm và nói tên các đồ vật có âm đầu l, hoặc m.

-Cách làm hs thảo luận theo nhóm bàn hỏi và đáp nói tên các đồ vật, con vật có âm đầu l, hoặc m.

- GV làm mẫu.

- Các nhóm nên nói to lại các từ nũ, lọ, lá, mèo b. Đọc các câu. Nối câu với hình thích hợp - Nêu yêu cầu

- Đọc thầm các câu.

- Đọc to từng câu

- Chơi trò chơi “kết bạn”. Cách chơi 3 hs mỗi học sinh cầm câu tìm đến hs cầm tranh phù hợp với câu. Hs tìm đúng được thưởng, hs tìm sai bị phạt.

- Nhận xét.

c. Đọc và viết tiếp để hoàn thành câu - Nêu yêu cầu

- Đọc câu

Hoạt động của hs - 2hs đọc.

- Học sinh cả lớp nghe hát.

- cái cây, lá cây - HS nghe.

- HS nghe.

- HS làm việc cặp đôi - 1 số nhóm lên nói - HS chơi trò chơi.

- Đồng thanh - Nghe

- HS đọc

- Đọc các nhân, nhóm, lớp.

- 6 hs chơi trò chơi

- cá nhân, nhóm, lớp - hs đọc cá nhân

(6)

- Đọc câu còn thiếu.

- Hs tìm còn thiếu điến vào chỗ trống.

- Đọc lại câu hoàn chỉnh C. Củng cố, dặn dò Hôm nay ôn lại bài gì?

Tìm các tiếng có âm l, m

- Nêu từ thiếu “ lọ cá”

-Hs nêu

- Hs thi tím tiếng _______________________________________

Hoạt động trải nghiệm Chào lớp 1 (tiết 3) I/ MỤC TIÊU:

- Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè.

- Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị và bạn bè mới.

- Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.

II / CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề.

- Học sinh : SGK Hoạt động trải nghiệm 1, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. ổn định lớp(5’) II. Bài mới (25)

* Hoạt động 1: giới thiệu chủ đề

1. GV cho hs hát tập thể bài Lời chào của em, Sáng tác Nghiêm Bá Hồng.

2. GV thực hiện lời chào học sinh thật vui vẻ.

- " Cô chào cả lớp! Chúng ta đã là HS lớp 1 rồi. Có rất nhiều điều thú vị đến với chúng ta"

- Cô chào từng cá nhân:

+ " Cô chào Hoa, em có thấy đi học có vui không?"

+ " Cô chào Minh! Hôm nay ai đưa em đi học"

GV chào vui vẻ và thân mật với tất cả HS của mình. ( GV hướng dẫn thêm khi cô chào ai đó thì người đó sẽ chào lại cô "

3. GV trao đổi cùng HS

- Từ ngày đầu đến trường đến nay, mỗi em đã làm quen được với bao nhiêu bạn mới?

Hãy chia sẻ với cả lớp nao.

- Ai đã làm quen thêm được với thầy cô giáo mới?

GV mời một hs trả lời.

4. GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề

- HS hát

- HS nghe

- hs nghe hướng dẫn

- HS trả lời

- HS trả lời - 1 em trả lời

(7)

trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 5 và cho biết. Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì và có cảm xúc như thê nào?

Gợi ý: - Các bạn nhỏ chào hỏi, làm quen nhau vui vẻ.

- Bạn nhỏ chào cô giáo và thích thú khi được cô khen.

- Bạn nhỏ chào bác bảo vệ

- Các bạn nhỏ háo hức nghe cô giáo nói.

5. GV hỏi: Cac em cảm thấy thế nào khi gặp thầy cô bạn bè mới?

GV quan sát xem HS nào tự tin, HS nào chưa tự tin trong môi trường học tập mới để có hỗ trợ hiệu quả.

6. GV kết luận: Bước vào lớp 1, chúng ta sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, nhiều các cô các bác trong trường...

Và khi gặp mọi người chúng ta cần vui vẻ chào hỏi. Chủ đề của chúng ta hôm nay là Chào lớp 1.

* Hoạt động 2: giới thiệu bản thân

1. GV chia lớp thành 6 nhóm và nhiệm vụ cho HS: giới thiệu về bản thân.

2. GV làm mẫu trước lớp. " Cô chào các em! Cô tên là Mai. Cô rất yêu trẻ em". GV nhấn mạnh: Khi giới thiệu, chúng ta giới thiệu tên mình và có thể nói thêm một điều gì mà mình yêu thích.

GV mời một em lên làm mẫu: ' Tôi tên là Hoa, tôi rất thích nhảy dây"

3. GV yêu cầu HS lần lượt thực hành giới thiệu bản thân trược nhóm.

4. GV có thể đổi nhóm để HS giới thiệu bản thân với nhiều bạn hơn.

5. GV đặt câu hỏi : Qua phần giới thiệu, ai nhớ được tên bao nhiêu bạn trong lớp cuả mình, giơ tay lên nào!

6. GV mời một số HS chia sẻ trước lớp 7. GV nhận xét, nhắc nhở HS cần nói rõ ràng, tự tin, vui vẻ khi giới thiệu về bản thân.

* Hoạt động 3: Làm quen với các bạn, các anh chị.

1. GV giao nhiệm vụ: cả lớp làm quen

- Quan sát tranh trong SGK và trả lời.

- HS nghe gợi ý

- Trả lời

- Lắng nghe cô kết luận

- Hoạt động theo nhóm - Nghe quan sát.

- 1 em làm mẫu

- Từng em lần lượt giới thiệu

- Trả lời.

- 1 em thực hiện - Lắng nghe.

(8)

nhau. Yêu cầu khi làm quen:

- Nói lời chào với bạn: xin chào, chào bạn, chào Hà...

- Tự giới thiệu: tên, sở thích và nói đủ nghe, rõ ràng.

- Hành vi bắt tay, mỉm cười thân thiện và mắt nhìn vào bạn.

2. GV làm mẫu về làm quen nhau: quen với bạn, quen với anh ( chị )

3. GV cho lớp đứng thành bốn hàng ngang, hai hàng đứng quay mặt vào nhau và thực hành làm quen. Sau đó đổi vị trí để tăng phần thực hành làm quen với bạn.

4. GV cho HS sắm vai để làm quen với anh chị lớp trên bằng cách : một hàng sắm vai, một hàng là HS lớp 1.

5. GV yêu cầu HS nhớ tên và sở thích của những bạn mà mình đã làm quen và hãy kể những cái tên đó với bạn ngồi bên cạnh và xem bạn mình nhớ được bao nhiêu bạn.

6. GV trao đổi với lớp và ghi nhận

- Ai nhớ được 8-10 bạn? Ai nhớ được 5-7 bạn? Ai nhớ được dưới 5 bạn?

- Ai nhớ sở thích của các bạn mình đã làm quen được? Sở thích của các bạn đó là gì?

- Em ấn tượng với bạn nào nhất khi em làm quen? Vì sao?

7. GV chia sẻ cảm xúc của mình khi quan sát HS hoạt động và nhận xét hoạt động, khen ngợi các em tự tin, nhớ nhiều tên, sở thích của các bạn và nhắc nhở những em cần rèn luyện thêm, tập trung hơn.

*Hoạt động 4: Chào hỏi và làm quen Hoạt động nhóm:

1. GV giao nhiệm vụ cho HS giới thiệu làm quen với nhau theo nhóm 3.

2. GV yêu cầu HS quan sát tranh ở hoạt động 1, nhiệm vụ 3 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 8 giới thiệu nội dung tranh:

Hà giới thiệu bạn An học khác lớp cho Hải trong giờ ra chơi. Hải và An chào hỏi, làm quen.

GV cùng với 2 HS làm mẫu giới thiệu làm

- Từng em thực hiện

- Quan sát

- Lớp thành 4 hàng ngang, 2 hàng đứng quay mặt vào nhau.

- 2 hàng thực hiện lần lượt.

- Trả lời.

- Từng e trả lời câu hỏi.

- Trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe nhận xét.

- Thực hiện theo nhóm 3 - Nghe, quan sát tranh SGK

(9)

quen. GV nói " Mình xin giới thiệu đây là Hải, còn đây là Hà". Hải và Hà quay hướng về nhau, có thể bắt tay nhau và nói " Chào bạn, mình là..." ( Có thể bổ sung: " Rất vui được làm quen với bạn" )

3. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 3 HS; A-B-C: A giới thiệu B cho C, sau đó B và C làm quen với nhau. Lần lượt cả 3 HS đều thực hành giới thiệu 2 bạn còn lại làm quen trong nhóm.

4. GV quan sát hoạt động thực hành giới thiệu và làm quen của các nhóm.

5. GV hỏi HS

- Em ấn tượng với phần tự giới thiệu của bạn nào nhất?

- Em ấn tượng với phần làm quen của bạn nào nhất?

6. GV nhận xét hoạt động, ghi nhận sự cố gắng của HS và hướng dẫn các em cần rèn luyện thêm.

* Hoạt động 5: Chào hỏi thầy cô, người lớn tuổi. ( Sắm vai, luyện tập theo nhóm ) 1. GV giao nhiệm vụ : mỗi bạn sẽ thực hiện phần chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi khi gặp trong trường.

2. GV hướng dẫn cách chào: Đứng ngay ngắn, hai tay để xuôi tay theo thân mình ( một số nơi có thể có văn hóa khoanh tay ) và nói lời chào: " Em chào thầy/ cô ạ!", "

Cháu chào bác/cô/chú ạ!". Thái độ cần thể hiện sự tươi tắn và kính trọng.

3. GV cho lớp thực hành theo nhóm đôi: 1 bạn là HS lớp 1, 1 bạn sắm vai là GV hoặc người lớn tuổi. Sau đó đổi vai cho nhau.

4. GV quan sát thực hành của HS và hỗ trợ khi cần thiết.

5. GV nhận xét và tổng kết hoạt động.

* Hoạt động 6: Làm quen mọi người trong tiệc sinh nhật. ( Sắm vai )

1. GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 5 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 10-11. Nếu có điều kiện, GV có thể trình chiếu tranh lên màn hình để HS quan sát.

- 2 HS làm mẫu cùng cô.

- 3 em thực hiện theo nhóm.

- Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe hướng dẫn

- Từng em thực hiện phần chào hỏi.

- Lắng nghe hướng dẫn

- Thực hiện theo nhóm đôi.

(10)

2. GV giao nhiệm vụ : sắm vai Hải và làm quen với mọi người trong bữa tiệc sinh nhật. Trong bữa tiệc có: ông bà; bố mẹ Hà;

anh chị, các bạn và em bé.

3. GV yêu cầu HS lần lượt thực hành làm quen theo nhóm.

Lời chào cần theo thứ tự:

- " Cháu chào ông bà ạ!"

-" Cháu chào cô chú ạ!"

-" Em chào anh ( chị ) ạ !"

- " Chào các ban!"

- " Chào em bé nhé!"

Sau khi chào xong có thể tự giới thiệu: "

Cháu tên là Hải, cháu học cùng lớp Hà ạ".

4. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

* Lưu ý ; - Hướng dẫn thêm đối với các lời chào hỏi, làm quen chưa đầy đủ thành phần, ngữ điệu và hành vi chào hỏi, làm quen chưa phù hợp.

- GV có thể sử dụng nhiệm vụ 4 trong vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 để tổ chức hoạt động cho HS.

*Hoạt động 7; Nhìn lại tôi

( Phương pháp và hình thức tổ chức: hướng dẫn nhóm lớn, hoạt động cá nhân )

1. Yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 6 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 12

2. GV giải thích các nội dung đánh giá và đặt câu hỏi, làm quen như thế nào ?

+ Gợi ý đáp án: - Tranh 1: hình ảnh 2 HS vui vẻ tự tin, thân thiện chào hỏi, làm quen với nhau.

- Tranh 2: Hình ảnh 2 HS chủ động lễ phép chào hỏi, làm quen với thầy cô.

3. GV đặt câu hỏi để HS có thể tự đánh giá đối với mỗi tình huống chào hỏi trong từng tranh.

- Bạn nào tự tin, thân thiện chào hỏi, làm quen với các bạn và anh chị ?

- Bạn nào luôn lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn?

4. GV ghi lại kết quả tự đánh giá, nhận xét và tổng kết hoạt động.

- Quan sát tranh SGK hoặc máy chiếu.

- Thực hiện đóng vai.

- Thực hiện theo nhóm.

- Quan sát tranh SGK

- Nghe, trả lời câu hỏi.

(11)

* Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn.

( phương pháp và hình thức tổ chức: hoạt động nhóm )

1. GV lựa chọn hai phẩm chất cơ bản để đánh giá: thái độ vui vẻ, thân thiện trong các hoạt động làm quen với ban bè và lễ phép với thầy, cô giáo.

2. GV chia lớp thành các nhóm (4-6HS) và phát cho mỗi nhóm một phiếu đánh giá:

Mức độ : Chưa thân thiện, thân thiện, rất thân thiện.

3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đánh dấu vào ô phù hợp để nhận xét từng bạn trong nhóm.

4. GV mời đại diện của từng nhóm lên trình bày dựa trên bảng kết quả thảo luận nhóm.

5. GV tổng kết hoạt động và lưu ý đối với nhóm có đánh giá chưa hoàn toàn chính xác, khách quan; GV sẽ có bổ sung, phân tích để điều chỉnh phù hợp nhưng cần tế nhị.

* Hoạt động 9: Lựa chọn danh hiệu ( Phương pháp và hình thức tổ chức: trò chơi tập thể )

1. GV nhận xét sự tiến bộ của HS sau 3 tuần học chủ đề Chào lớp 1 theo các tiêu chí: tự tin chào hỏi, làm quen; hành vi và lời nói phù hợp với từng đối tượng làm quen; thân thiện trong giao tiếp.

2. GV tổ chức trò chơi: " Danh hiệu của bạn là gì?"

GV đưa ra 3 danh hiệu với vị trí khác nhau trong lớp.

- Nhóm danh hiệu 1 : Thân thiện và vui vẻ.

- Nhóm danh hiệu 2: Tự tin về bản thân.

- Nhóm danh hiệu 3: Chủ động làm quen.

+ Yêu cầu hs lựa chọn nhóm danh hiệu phù hợp với bản thân và đứng vào vị trí dành cho nhóm đó.

3. GV yêu cầu HS suy nghĩ và đứng vào vị trí của nhóm phù hợp với mình nhất. Nếu có 1 số HS không lựa chọn được, GV cùng HS phân tích và cùng chọn cho HS đó một

- Nghe

- Trả lời câu hỏi.

- Làm vào phiếu làm theo nhóm.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lắng nghe.

- Từng em thực hiện chọn nhóm.

- Chọn theo nhóm - Trả lời câu hỏi

- Nghe cách hướng dẫn - Trả lời câu hỏi

- Trả lời câu hỏi

(12)

vị trí phù hợp.

4. GV có thể cho hoạt động lần 2,3. HS có thể thay đổi và nếu thấy mình có thể đứng ở vị trí của nhóm khác thì di chuyển về nhóm đó. Như vậy, một HS tối đa có thể đứng ở cả 3 nhóm. GV ghi nhận các kết quả này.

5. GV tổng kết hoạt động.

* Hoạt động 10: Xây dựng kế hoạch rèn luyện. ( Hoạt động cá nhân )(8’)

1. GV cho HS thể hiện dự định rèn luyện tiếp theo: Em sẽ làm gì để mình luôn vui vẻ, tự tin trong giao tiếp?

+ Gợi ý : - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể trong gia đình, nhà trường, cộng đồng.

- Luôn chào hỏi vui vẻ, tự tin, thân thiện với mọi người trong giao tiếp.

2. Yêu cầu HS thực hiện đứng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân.

a. Mỗi ngày đến trường : Nở nụ cười, chào thầy, gọi bạn, chào ngày mới vui.

b. Tan học về nhà : Chào ông, chào bà, Chào cha, chào mẹ, Chào người thân yêu.

c. Nhữn lời chào hay: Theo em cả ngày, Ai cũng quý mến, Khen em trò ngoan.

III. Củng cố - dặn dò

- Nội dung bài học về chủ đề gi ?

- Qua bài học chúng ta học được những gi?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

_____________________________________________

Ngày soạn: 15/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 Toán

BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.

- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.

- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

(13)

- Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân,… Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng Toán 1 - Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. (5’)

* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.

- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi.

Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm.

Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.

- GV cho học sinh chơi thử.

- GV cho học sinh chơi

- HS nghe hướng dẫn chơi

- HS chơi thử.

- HS chơi B. Hoạt động thực hành luyện tập.

( 15’)

Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân.

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số bông hoa và trả lời + Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào.

- Một vài HS lên chia sẻ.

- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.

Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình”

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.

Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng.

- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

- Lắng nghe

- HS chơi trong vòng 5 phút - HS báo cáo kết quả làm việc.

(14)

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương Bài 3. Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

- HS đọc

C. Hoạt động vận dụng .( 13’

)

Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau.

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn - GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó.

- GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi

- GV cùng HS nhận xét.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS lắng nghe

- HS quan sát và kể số chân con vật được chỉ định

Bài 3. Tìm hình phù hợp.

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi xác định hình phù họp vào ô trống.

- HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ b. hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng D. Củng cố, dặn dò (5p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

__________________________________________________

TIẾNG VIỆT Bài 3C: ng, ngh (SGV trang 48, 49) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe- nói (SGV)

(15)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2 . Đọc

a) Đọc tiếng, từ

- Cả lớp: (SGV trang 34) Bổ sung:

* g, gà

+ HS đọc tiếng khóa: ngô

+ HS nêu cấu tạo của tiếng ngô (GV ghi vào mô hình)

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm: ng + HS đọc nối tiếp: ng

+ HS nghe cô giáo đánh vần: ng-ô-ngô

+ HS đánh vần nối tiếp: ng-ô-ngô và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: ngô và cả lớp đọc đồng thanh

+ HS đọc toàn bài: ng, ngô, ngô

* ngh, nghé (tương tự)

b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

________________________________________

Ngày soạn: 16/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT

Bài 3D: u, ư (SGV trang 50, 51) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ

- Cả lớp: (SGV trang 50) Bổ sung:

* k, kê

+ HS đọc tiếng khóa: nhụ + HS nêu cấu tạo của tiếng nhụ

(16)

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm: nh + HS đọc nối tiếp: nh

+ HS nghe cô giáo đánh vần: nh-u-nhu-nặng-nhụ

+ HS đánh vần nối tiếp: nh-u-nhu-nặng-nhụvà cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp:nhụ và cả lớp đọc đồng thanh

+ HS đọc toàn bài: nhn nhụ, nhụ

* ư, ng (tương tự)

b)Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_______________________________________

Toán

BÀI: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.

- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.

- Thông qua việc đặt tương ứng 1 – 1 để so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Các thẻ bìa : cái cốc, 6 cái đĩa, 5 cái thìa, 6 cái bát; thẻ đúng, thẻ sai - Một số tình huống đơn giản lên quan đến nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động.

- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động ở trang 22 SGK .

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi những điều mình quan sát được từ bức tranh.

- HS quan sát

- HS trao đổi những điều quan sát được:

+ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn.

(17)

- Yêu cầu học sinh nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. Khuyến khích học sinh trao đổi theo ý hiều và ngôn ngữ của mình.

+ Trên bàn có 6 cái bát, 7 cái cốc,

- HS trao đổi

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ cốc tương ứng để lên bàn.

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn số cốc hay số cốc nhiều hơn số bát?

- GV hướng dẫn HS cách xác định số cốc nhiều hơn số bát.

+ Vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc.

+ Ta thấy số cốc thừa ra mấy cái?

+ Chứng tỏ số cốc đã nhiều hơn số bát hay số bát ít hơn số cốc.

- HS quan sát

- HS thực hiện lấy 6 thẻ bát và 7 thẻ cốc để lên bàn.

- HS trao đổi theo cặp : Số cốc nhiều hơn số bát.

+ HS vẽ theo - Thừa ra 1 cái - HS nhắc lại

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ thìa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như lần trước.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- Theo dõi

- HS theo tác lấy thẻ

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

- Số bát đã nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát.

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ đĩa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như 2 lần trước.

- Theo dõi

- HS theo tác lấy thẻ

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

(18)

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Số bát đã bằng số thìa hay số thìa và số bát bằng nhau.

- GV Y/C HS nhắc lại : nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- HS (cá nhân- cả lớp)nhắc lại C. Hoạt động thực hành luyện tập.

Bài 1. Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau.

- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ.

+ Trong hình vẽ những gì?

+ Để thực hiện yêu cầu của bài toán thì trước hết ta phải làm gì?

+ Bây giờ chúng ta làm việc theo cặp hãy dùng thẻ đĩa, thìa, cốc để so sánh số thìa với với số cốc trong bài 1.

+ Gọi HS báo cáo - GV cho HS làm bài

- Gọi HS báo cáo kết quả bài 1.

- GV cùng HS khác nhận xét - GV Y/C cả lớp đọc lại kết quả

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát

+ Vẽ cốc, thìa và đĩa.

- So sánh thìa-cốc; thìa-đĩa; đĩa- cốc

+ HS lấy và so sánh số thìa với với số cốc và kết luận.

+ Số thìa nhiều hơn số cốc.

- HS làm việc

- Đại diện các cặp lên trình bày:

+ Số thìa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số thìa + Số đĩa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số đĩa + Số thìa và số đĩa bằng nhau.

- HS nhận xét bạn - HS (cá nhân-tổ) đọc Bài 2.Cây bên nào nhiều quả hơn

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Mời HS lên chia sẻ kết quả bài làm.

- GV và HS nhận xét

- GV cho HS nhắc lại kết quả bài làm

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS làm bài vào vở BT.

- Vài HS lên bảng chia sẻ kết quả và cách là. Chẳng hạn:

+ Cây bên trái nhiều quả hơn. Cách làm là em dùng bút chì nối từng quả của 2 bên với nhau thấy cây bên trái thừa ra 1 quả. Nên cây bên trái nhiều quả hơn.

- HS nhận xét bạn.

- HS (cá nhân-tổ) nhắc lại kết quả D. Hoạt động vận dụng

Bài 3.Xem tranh rồi kiểm tra câu nào đúng, câu nào sai.

- GV nêu yêu cầu bài tập - Em cho biết bức tranh vẽ gì?

- GV đọc từng câu và Y/C HS giơ thẻ

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - Tranh vẽ : 5 bạn nhỏ, 5 cái xẻng và 5 cái xô đựng nước.

- HS lắng nghe + Quan sát rồi giơ

(19)

đúng/sai.

a) Số xô nhiều hơn số xẻng b) Số xẻng ít hơn số người c) Số người và số xô bằng nhau.

thẻ:

a) S b) S c) Đ - GV Y/C HS giải thích lí do chọn đúng

hoặc sai.

- HS giải thích cách làm.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh và đặt câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- Gọi HS lên chia sẻ.

- GV cùng HS nhận xét

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các cặp lên chia sẻ - HS khác nhận xét

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến sử dụng các từ : nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

_______________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 2 (tiết 1) (SGV trang 42, 43) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5)

HĐ1. Chơi trò chơi Ai nhanh? để tìm từ đã học. (SGV) 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (10)

HĐ2. Nhận diện các chữ cái (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (20) HĐ3. Viết chữ cái: l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư (SGV) (HS viết bảng và vở Tập viết (trang 7)

___________________________________________

Ngày soạn: 17/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 3E: Ôn tập L, m- n, nh- ng, ngh- u, ư

(SGV trang 52, 53) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV)

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV)

1. Đọc (SGV) a. Tạo tiếng (11) b. Đọc tiếng (12) c. Đọc đoạn (12)

TIẾT 2 2. Viết (SGV) (20)

- củ nghệ, bẹ ngô

3. Nghe - nói (SGV) (15) - Kể chuyện: gà mẹ và gà con

______________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 2 (tiết 2) (SGV trang 42, 43) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV/tr 43) (HS viết bảng và vở Tập viết (trang 6,7) HĐ4: Viết từ: (SGV) (20)

HĐ5. Viết số (SGV) (15)

_____________________________________________

Tuần 3: SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: ĐẾN TRƯỜNG THẬT VUI I. Mục tiêu:

- Sau bài học học sinh:

+ Giới thiệu được bản thân trước các bạn trong tổ

+ Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.

+ Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.

+ Tập được bài hát truyền thống II. Nội dung hoạt động

A. NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN (10’) 1. Đạo đức:

Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè.

2. Học tập:

- Các em có ý thức đi học đều.Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt. Làm đầy dủ các bài tập cô giao.

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được; Vẫn có 1 bạn đi học muộn.

(21)

3. Thể dục vệ sinh:

- Các em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Thể dục chưa đều vì chưa thuộc các động tác.

B. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (25’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. HS chia sẻ kinh nghiệm:

+ Em cảm thấy thế nào khi gặp thầy cô và bạn bè mới.

GV quan sát xem HS nào tự tin, HS nào chưa tự tin trong môi trường học tập mới để có sự hỗ trợ giúp đỡ.

Hoạt động 2: Em hãy tự giới thiệu bản thân

* GV làm mẫu trước lớp và nên nhấn mạnh: Khi giới thiệu chúng ta nên nói tên mình và có thể nói thêm điều mà mình thích.

VD: Cô chào cả lớp. Cô tên là Đăng.

Cô rất thích nầu ăn.

- GV gọi 1 HS lên làm mẫu.

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ: Giới thiệu về bản thân với các bạn trong nhóm.

- GV cho HS đổi nhóm để các em có thể làm quen được vói các bạn trong nhóm khác.

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp:

Qua phần giới thiệu em đã nhớ được tên của bao nhiêu bạn trong lớp mình rồi. Hãy cho cô và các bạn biết nào?

Hoạt động 3: Nghe và hát theo bài hát:

Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân

- HS lắng nghe và hát theo bài hát cô giáo đã phát trên loa.

* Tổng kết các hoạt động

- Nhắc nhở HS khi giới thiệu bản thân với các bạn nên nói vui vẻ thoải mái, to

- Một số HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân chia sẻ cảm xúc của mình khi gặp thầy cô và bạn bè mới.

+ Em cảm thấy rất vui.

+ Em cảm thấy rất bỡ ngỡ.

+ Em cảm thấy rất hồi hộp.

HS lắng nghe và quan sát GV làm mẫu.

- “Tớ tên là Hà. Tớ rất thích vẽ tranh”.

- HS thực hành giới thiệu bản thân mình trong nhóm.

- Các bạn đổi nhóm để giới thiệu.

- Một số HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

HS thực hiện hát theo 3-4 lần.

(22)

rõ ràng và cởi mở.

- Dặn các em có thể tìm hiểu và làm quen với các bạn lớp khác.

- Về nhà luyện hát thuộc bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của 2

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của 2

- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của 2

Trong ngày hội cồng chiêng, đội Một có 11 người tham gia, đội Hai có số người tham gia ít hơn đội Một là