Tr-ờng tiểu học ngọc thụy
Họ và tờn HS:...
Lớp 1A...
Thứ sỏu ngày 26 thỏng 6 năm 2020 bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2019 - 2020 MễN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Kiểm tra đọc-Thời gian 35 phỳt
Điểm Nhận xột của giỏo viờn
... ...
... ...
…………..
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm) (GV cho học sinh bắt thăm và đọc theo phiếu)
……..…....
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:
(3 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi
Khoanh vào chữ cái (A; B; C) tr-ớc câu trả lời đúng ở câu 1, 3.
Câu 1: Gà con và Vịt con đều học lớp cô giáo nào?
A. Cô giáo Ngỗng B. Cô giáo Họa Mi C. Cô giáo Chích Chòe Câu 2: Nối với ý đúng
Câu 3: Vì sao Vịt con thấy hối hận về việc làm của mình?
A. Vì Vịt kêu toáng lên làm cô Ngỗng không vui.
B. Vì Vịt kêu toáng lên làm Ngỗng út giật mình, suýt ngã.
C. Vì Vịt chạy lăng xăng trên đ-ờng nên bị vấp ngã.
Câu 4: Qua bài đọc trên, em muốn khuyên bạn Vịt con điều gì?
GV coi thi GV chấm lần 1 GV chấm lần 2 Gà và Vịt
Gà con và Vịt con đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo:
Khi đi đ-ờng, Gà luôn đi bên tay phải, gặp ai Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt thì chỉ thích chạy lăng xăng, thấy ai cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Một hôm, thấy cô Ngỗng dẫn con ăn cỏ ở bờ ruộng. Vịt gân cổ lên gọi Ngỗng con ầm ĩ, làm bé Ngỗng út giật mình, suýt rơi xuống n-ớc. Thấy vậy, Vịt rất hối hận về việc làm của mình.
Theo Nguyễn Thị Hũa
Gà con
thấy ai cũng hét toáng lên gọi tên ầm ĩ.
gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
giật mình, suýt rơi xuống n-ớc.
Vịt con
Tr-ờng tiểu học ngọc thụy
bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2019 - 2020MễN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 ĐỀ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm)
ĐỀ SỐ 1
Anh em nhà Thỏ
Ngôi nhà nhỏ ven rừng có ba mẹ con nhà Thỏ sống hòa thuận. Một hôm, tr-ớc khi vào rừng kiếm thức ăn, Thỏ mẹ chia cho mỗi con một củ cà rốt làm bữa tr-a. Mẹ đi rồi hai anh em Thỏ thu dọn nhà cửa thật gọn gàng, sạch sẽ.
* GV hỏi HS 1 trong 2 cõu hỏi sau:
Cõu 1: Trước khi đi kiếm ăn, Thỏ mẹ cho cỏc Thỏ con cỏi gỡ?
Cõu 2: Khi mẹ vắng nhà, hai anh em thỏ đó làm gỡ?
ĐỀ SỐ 2
Anh chàng Mèo M-ớp
Mèo M-ớp vốn l-ời biếng và tham ăn. Năm nay, Mèo M-ớp lên 6 tuổi, đã học xong lớp mẫu giáo lớn và bắt đầu lên lớp một. Nh-ng trong khi các bạn chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo M-ớp vẫn rong chơi bắt b-ớm, hái hoa.
* GV hỏi HS 1 trong 2 cõu hỏi sau:
Cõu 1: Mốo Mướp đang học lớp mấy?
Cõu 2: Khi cỏc bạn chuẩn bị sỏch vở thỡ Mốo Mướp làm gỡ?
ĐỀ SỐ 3 Bà và cháu
Mẹ mang về cho Thu một quyển sách. Mẹ nói:
- Khi con còn nhỏ, bà th-ờng đọc sách và kể chuyện cho con nghe. Bây giờ con đã biết đọc, biết viết. Con hãy
đọc cho bà nghe nhé!
Thu chạy đến bên bà và nói:
- Bà ngồi xuống đây? Cháu đọc sách cho bà nghe nhé!
* GV hỏi HS 1 trong 2 cõu hỏi sau:
Cõu 1: Khi mang về cho Thu quyển sỏch, mẹ bảo Thu làm gỡ?
Cõu 2: Nhờ đi học, Thu đó biết thờm những việc gỡ?
Tr-ờng tiểu học ngọc thụy
bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2019 - 2020MễN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 KIỂM TRA VIẾT 1. Chớnh tả (7 điểm)
* Giỏo viờn đọc cho học sinh viết đoạn sau trong thời gian 15 phỳt.
Em thương
Em thương làn giú mồ cụi
Khụng tỡm thấy bạn vào ngồi trong cõy.
Em thương sợi nắng đụng gầy Run run ngó giữa vườn cõy cải ngồng.
Nguyễn Ngọc Ký
(Khụng yờu cầu HS viết hoa cỏc chữ cỏi đầu cõu, khụng viết tờn tỏc giả)
2. Bài tập (3 điểm) (Đó in trong phần bài làm của HS)
Tr-ờng tiểu học ngọc thụy
Họ và tờn HS:...
Lớp 1A...
Thứ sỏu ngày 26 thỏng 6 năm 2020 bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2019 - 2020
MễN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Kiểm tra viết (Thời gian: 40 phỳt)
Điểm Nhận xột của giỏo viờn
... ...
... ...
1. Viết chớnh tả (7 điểm)
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
Trời mùa thu đã chín vàng
Các dãy núi trong xanh
N-ớc chảy cao đồ sộ
Ruộng lúa róc rách trong khe núi
Bài 2: Điền vào chỗ chấm chữ r, d hoặc gi
Buổi tr-a mùa hè
Ông trời còn đó Tiếng ve gọi gió
…..ó đi ngủ …..ồi .….âm …..an đầy trời.
A B
Bài 3: tranh hay chanh ?
- Mẹ em mua quả …..………….…
- Bạn Hà vẽ bức ………..……. thật đẹp.
Bài 4: Chọn 1 từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho thích hợp (học tập, chăm chỉ, ngoan ngoãn)
Gà con biết nghe lời cô giáo. Bạn ấy thật...
GV coi thi (Kớ và ghi rừ họ tờn)
GV chấm lần 1 (Kớ và ghi rừ họ tờn)
GV chấm lần 2 (Kớ và ghi rừ họ tờn)
ĐỀ SỐ 1
Anh em nhà Thỏ
Ngôi nhà nhỏ ven rừng có ba mẹ con nhà Thỏ sống hòa thuận. Một hôm, tr-ớc khi vào rừng kiếm thức ăn, Thỏ mẹ chia cho mỗi con một củ cà rốt làm bữa tr-a. Mẹ
đi rồi hai anh em Thỏ thu dọn nhà cửa thật gọn gàng, sạch sẽ.
………
ĐỀ SỐ 2
Anh chàng Mèo M-ớp
Mèo M-ớp vốn l-ời biếng và tham ăn. Năm nay, Mèo M-ớp lên 6 tuổi, đã học xong lớp mẫu giáo lớn và bắt
đầu lên lớp một. Nh-ng trong khi các bạn chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo M-ớp vẫn rong chơi bắt b-ớm, hái hoa.
………
ĐỀ SỐ 3 Bà và cháu
Mẹ mang về cho Thu một quyển sách. Mẹ nói:
- Khi con còn nhỏ, bà th-ờng đọc sách và kể chuyện cho con nghe. Bây giờ con đã biết đọc, biết viết.
Con hãy đọc cho bà nghe nhé!
Thu chạy đến bên bà và nói:
- Bà ngồi xuống đây? Cháu đọc sách cho bà nghe
nhé!
Tr-êng tiÓu häc ngäc thôy
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
N¨m häc 2019 - 2020
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười) không cho điểm 0 (không) và không làm tròn điểm ở bài kiểm tra đọc, kiểm tra viết.
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc (1điểm) - Đọc lưu loát , rõ ràng (1điểm)
- Phát âm đúng các âm, vần khó cần phân biệt (1điểm) - Âm lượng vừa đủ nghe (1điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 30 tiếng/phút (1điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ (1điểm) - Trả lời đúng nội dung câu hỏi (1điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 B 0,5 điểm
2
Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm
-Gà con gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
-Vịt con thấy ai cũng hét toáng lên gọi tên ầm ĩ
1 điểm
3 B 0,5 điểm
4
-HS viết thành câu, VD: Vịt con ơi, bạn nên nghe lời cô giáo nhé. Vịt con đừng hét ầm ĩ khi gọi người khác nhé.
Vịt con hãy học tập gà con nhé.…. (Học sinh không viết hoa không trừ điểm)
1 điểm B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả: 2 điểm. (Nếu sai từ 1-2 lỗi: 1,5 điểm; sai 3-4 lỗi: 1điểm, sai 5-6 lỗi: 0,5điểm; sai trên 6 lỗi: Không ghi điểm)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm II. Bài tập (3 điểm)
Bài Đáp án Điểm
1
-Nối đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Trời mùa thu trong xanh. Các dãy núi cao đồ sộ. Nước chảy róc rách trong khe núi. Ruộng lúa đã chín vàng
1 điểm
2 -Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm Gió đi ngủ rồi Râm ran đầy trời
1 điểm 3 -Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm
Mẹ em mua quả chanh. Bạn Hà vẽ bức tranh thật đẹp.
0,5 điểm
4 Bạn ấy thật ngoan ngoãn. 0,5 điểm