• Không có kết quả nào được tìm thấy

tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2 TỔ: SINH VẬT NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: Sinh học

(Đề thi gồm 06 trang) Dành cho các lớp thi tổ hợp KHTN Thời gian 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề 204

Câu 1: Hô hấp sáng tạo ra sản phẩm nào sau đây:

A. Serine. B. Glutamate. C. APG. D. Triptophan

Câu 2: Ngăn nào sau đây của dạ dày ở trâu tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein?

A.dạ lá sách B. Dạ tổ ong C.dạ cỏ D.Dạ múi khế Câu 3: Quần thể thực vật tự thụ phấn có đặc điểm di truyền là:

A. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.

B. tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.

C. tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.

D. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thể hệ.

Câu 4: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

A. Nhiệt độ. B. Nồng độ khí CO2.

C. Nồng độ khí Nitơ (N2) D. Hàm lượng nước.

Câu 5: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

Câu 6: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân.

B. Các gen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái.

C. Các gen trong tế bào chất luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.

Câu 7: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ? A. Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến.

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống.

C. Trong quá trình phiên mã, nếu các nuclêôtit lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây ra đột biến gen.

D. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen.

Câu 8: Bệnh phêninkêtô niệu xảy ra do:

A. chuỗi bê ta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin.

B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.

C. thừa enzim chuyển tirôzin thành phêninalanin làm xuất hiện phêninalanin trong nước tiểu.

D. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.

Câu 9: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen bbDd và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen BbDd có thể tạo ra cừu con có kiểu gen

A. BBdd. B. bbDd. C. BbDd. D. bbdd

Câu10: Tất cả các loài sinh vật hiện này đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A. phổ biến. B. thoái hóa. C. liên tục. D. đặc hiệu Câu 11: Cho các thành tựu sau:

(2)

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp- carôten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4)

Câu 12: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.

B. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.

C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.

D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.

Câu 13: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây?

A. Glucôzơ. B. Axit amin. C. Glixêrol. D. Axit béo.

Câu 14: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5' (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :

A. (1)  (4)  (3)  (2) B. (2)  (3)  (1)  (4)

C. (1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4) Câu 15: Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫn tới sự biến đổi

A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBbaabb (2) aaBbAaBB (3) aaBbaaBb (4) AABbAaBb (5) AaBbAaBB (6) AaBbaaBb (7) AAbbaaBb (8) AabbaaBb Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A. 6 B. 5 C. 3 D. 4

Câu 17: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.

C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Câu 18:Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai?

A. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được NST.

B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 NST kép và tế bào chứa 11 NST kép.

C. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ NST giống nhau.

D. Quan sát bộ NST trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.

Câu 19: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?

A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ.

C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng AIDS.

(3)

Câu 20: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân

Câu 21: Có bao nhiêu đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách của trâu, bò?

(1) Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại

(2) Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ (3) Hấp thụ bớt nước trong thức ăn

(4) Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 22: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3AaaaBBbb AAAaBbbb (4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6)AAaaBBbb AAaabbbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là

A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5)

Câu 23: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2%.

Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDe

dE aaBb

 De

dE cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là:

A. 7,22% và 19,29% B. 7,22% và 20,25% C. 7,94% và 19,29% D. 7,94% và 21,09%

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng: B. 100% hoa đỏ

C. 100% hoa trắng: D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng

Câu 26: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%

(1) AaBB aaBB (2) AaBB aaBb (3) AaBb aaBb (4) AaBb aaBB (5) AB

aB  ab ab

(6) AB aB  aB

ab

(7) AB ab aB

aB

(8) Ab aB aB

aB

A. 6. B. 5. C.8. D. 7.

Câu 27: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp NST giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu không xảy

(4)

ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 128. B. 192. C. 24. D. 16.

Câu 28: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16

Câu 29: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a;

B. b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Ở loài này có tối đa 36 loại kiểu gen

(2). Ở loải này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.

(3). Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.

(4). Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại gen.

A. 1. B.4. C. 2. D. 3.

Câu 30: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.64/81. B.2/3. C.9/16. D.8/9.

Câu 31: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

(1). Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.

(2). Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 2.

(3). Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

(4). Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.4. B.3. C.1. D.2.

Câu 32: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:

(1). Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5 (2) Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’

(5)

(3). Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5 (4). Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’

Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?

A.4. B.3. C.1. D.2.

Câu 33. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là

A. 50% và 25% B. 25% và 50% C. 25% và 25% D. 50% và 50%

Câu 34:Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ:

50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.

(2) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(3) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

(4) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0≤Y≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:

A. B.

C. D.

Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen Bquy định quả hình tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu (P)thu được tỉ lệ kiểu hình F1 gồm: 140 cây cao, quả tròn : 40 cây thấp, quả bầu dục : 10 cây cao, quả bầudục : 10 cây thấp, quả tròn. Theo lí thuyết, kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

A. Ab/aB x Ab/aB, f = 20%, xảy ra ở 1 giới. B. AB/ab x AB/ab, f = 20%, xảy ra ở 2 giới.

C. AB/ab x AB/ab, f = 20%, xảy ra ở 1 giới. D. Ab/aB x Ab/aB, f = 20%, xảy ra ở 2 giới.

Câu 37: Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.Thế hệ xuất phát (P) của 1 quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A. 75% con mắt đỏ : 25% con mắt trắng. B. 62,5% con mắt đỏ : 37,5% con mắt trắng.

C. 50% con mắt đỏ : 50% con mắt trắng. D. 56,25% con mắt đỏ : 43,75% con mắt trắng

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 1% sổ cây mang kiểu hỉnh lặn về cả 3 tính trạng. Cho biểt không xảy ra

(6)

đột biển nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực vả giao tử cái với tần số bằng nhau.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

(2) Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

(3) Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(4) Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 39: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.

(2) Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.

(3) Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới.

(4) Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 40 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/12.

B. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

C. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M.

D. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả 2 bệnh của cặp 12-13 là 1/24.

---Hết---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F 1 , các cá thể F 1 của mỗi

Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toànA. Cho

Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với

Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và