Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai Bài 45 trang 59 SBT Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình:
a) (x+2)2 – 3x – 5 =(1 – x)(1 + x) b) (x – 1)3 + 2x = x3 – x2 – 2x + 1 c) x(x2 – 6 ) – (x – 2)2 = (x + 1)3
d) (x + 5)2 + (x – 2)2 + (x + 7)(x – 7) = 12x – 23 Lời giải:
a) Ta có: (x + 2)2 – 3x – 5 = (1 – x)(1 + x)
⇔ x2 + 4x +4 –3x –5 =1 – x2
⇔ 2x2 +x –2 =0
Δ = 12 –4.2.(–2) =1 +16 =17 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt
1
1 17 17 1
x ;
2.2 4
2
1 17 17 1
x 2.2 4
.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: 17 1 17 1
S ;
4 4
b) Ta có: (x –1)3 + 2x = x3 – x2 – 2x + 1
⇔ x3 – 3x2 + 3x – 1 + 2x = x3 – x2 – 2x + 1
⇔ 2x2 – 7x + 2 = 0
Δ = (–7)2 – 4.2.2 = 49 – 16 = 33 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt
1
7 33 7 33
x ;
2.2 4
2
7 33 7 33
x 2.2 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 7 33 7 33
4 ; 4
c) Ta có: x(x2 – 6 ) – (x – 2)2 = (x + 1)3
⇔ x3 – 6x – x2 + 4x – 4 = x3 + 3x2 + 3x + 1
⇔ 4x2 + 5x + 5 = 0
Δ = 52 – 4.4.5 = 25 – 80 = – 55 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm
d) Ta có: (x + 5)2 + (x – 2)2 + (x + 7)(x – 7) = 12x – 23
⇔ x2 + 10x + 25 + x2 – 4x + 4 + x2 – 49 = 12x – 23
⇔ x2 + 10x + 25 + x2 – 4x + 4 + x2 – 49 – 12x + 23 = 0
⇔ 3x2 – 6x + 3 = 0
⇔ x2 – 2x + 1 = 0
Δ’ = (–1)2 – 1.1 = 1 – 1 = 0
Phương trình đã cho có nghiệm kép: x1 = x2 = b ' 1 a 1
= 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}
Bài 46 trang 59 SBT Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình:
a) 12 8 x 1 x 11
b) 16 30 3
x 31 x
c)
x2 3x 5 1 x 3 x 2 x 3
d) x2x2 xx4
x8x2 x
84
e)
3 2 2
3 2
x 7x 6x 30 x x 16
x 1 x x 1
f)
2
4 3 2
x 9x 1 17
x 1 x x x 1
Lời giải:
a) Điều kiện x 1 Ta có:
12 8
x 1x 11
12 x 1 8 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
12(x + 1) – 8(x – 1) = (x + 1)(x – 1) (*)
⇔ 12x + 12 – 8x + 8 = x2 – 1
⇔ x2 – 4x – 21 = 0
Δ’ = (–2)2 –1.(–21) = 4 + 21b = 25 > 0 Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
1 2
2 25 2 25
x 7; x 3
1 1
Cả hai giá trị x đều thỏa mãn
Vậy tập nghiệm của phương trình ban đầu là S = {–3; 7}
b) Điều kiện x 3;x 1 Ta có: 16 30 3
x 31 x
16 1 x 30 x 3 3 x 3 1 x x 3 1 x x 3 1 x x 3 1 x
16 1 x 30 x 3 3 x 3 1 x
(*)
16 16x 30x 90 3x 3x2 9 9x
3x2 2x 65 0
' 12 3. 65 1 195 196 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
1 2
1 196 13 1 196
x ; x 5
6 3 6
Cả hai giá trị x đều thỏa mãn
Vậy tập nghiệm của phương trình ban đầu là: S = 13 3 ; 5
c) Điều kiện x 3;x 2 Ta có:
x2 3x 5 1 x 3 x 2 x 3
2 1. x 2
x 3x 5
x 3 x 2 x 3 x 2
x2 3x 5 x 2
x2 4x 3 0
(*) Có a = 1; b = –4; c = 3
Ta có a + b + c = 0 nên phương trình có nghiệm x1 1 (thỏa mãn);
2
c 3
x 3
a 1
(loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình ban đầu là S = {1}
d) Điều kiện: x 2;x 4 Ta có:
2x x 8x 8
x 2 x 4 x 2 x 4
2x x 4 x x 2 8x 8
x 2 x 4 x 2 x 4 x 2 x 4
2x x 4 x x 2 8x 8
(*)
2 2
2x 8x x 2x 8x 8
x2 2x 8 0
' 12 1. 8 1 8 9 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1 2
1 3 1 3
x 2; x 4
1 1
Cả hai giá trị của x đều không thỏa mãn điều kiện bài toán Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
e) Điều kiện: x1 Ta có:
3 2 2
3 2
x 7x 6x 30 x x 16
x 1 x x 1
3 2 2
2 2
x 7x 6x 30 x x 16 x 1 x x 1 x x 1
3
2
2
2 2
x x 16 x 1
x 7x 6x 30
x 1 x x 1 x x 1
3 2 2
x 7x 6x 30 x x 16 x 1
3 2 3 2 2
x 7x 6x 30 x x x x 16x 16
9x2 11x 14 0
11 2 4.9.
14
121 504 625 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1 2
11 625 11 625 7
x 2; x
2.9 2.9 9
Cả hai giá trị x đều thỏa mãn:
Vậy tập nghiệm của phương trình ban đầu là S = 7 9 ;2
f) Điều kiện: x 1 Ta có:
2
4 3 2
x 9x 1 17
x 1 x x x 1
2
2 2 2
x 9x 1 17
x 1 x 1 x 1 x 1
2
2 2
17 x 1 x 9x 1
x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
x2 9x 1 17 x 1
x2 9x 1 17x 17
x2 8x 16 0
Δ’ = (–4)2 – 1.16 = 16 – 16 = 0
Phương trình có nghiệm kép :x1 = x2 = b 8 2a 2.1
= 4 Giá trị của x thỏa mãn điều kiện bài toán
Vậy nghiệm của phương trình là x =4
Bài 47 trang 59 SBT Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
a) 3x3 + 6x2 – 4x = 0
b) (x + 1)3 – x + 1 = (x – 1)(x – 2) c) (x2 + x + 1)2 = (4x – 1)2
d) (x2 + 3x + 2)2 = 6.(x2 + 3x + 2) e) (2x2 + 3)2 – 10x3 – 15x = 0 f) x3 – 5x2 – x + 5 = 0
Lời giải:
a) Ta có: 3x3 + 6x2 – 4x = 0
⇔ x(3x2 + 6x – 4) = 0
⇔ x = 0 hoặc 3x2 + 6x – 4 = 0 Giải phương trình 3x2 + 6x – 4 = 0 Δ’ = 32 – 3.(–4) = 9 + 12 = 21 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt
1
b' ' 3 21
x ;
2a 3
2
b' ' 3 21
x .
2a 3
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm 3 21 3 21
S 0; ;
3 3
b) Ta có: (x + 1)3 – x + 1 = (x – 1)(x – 2)
⇔ x3 + 3x2 + 3x + 1 – x + 1 = x2 – 2x – x + 2
⇔ x3 + 2x2 + 5x = 0
⇔ x(x2 + 2x + 5) = 0
⇔ x = 0 hoặc x2 + 2x + 5 = 0 Giải phương trình x2 + 2x + 5 = 0 Δ’ = 12 – 1.5 = 1 – 5 = –4 < 0
⇒ phương trình vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {0}
c) Ta có: (x2 + x + 1)2 = (4x – 1)2
⇔ [(x2 + x + 1) + (4x – 1)] [(x2 + x + 1) – (4x – 1)] = 0
⇔ (x2 + 5x)(x2 – 3x + 2) = 0
⇔ x(x + 5) (x2 – 3x + 2) = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 5 = 0 hoặc x2 – 3x + 2 = 0 + Giải x + 5 = 0 ⇔ x = –5
+ Giải phương trình x2 – 3x + 2 = 0 Δ = (–3)2 – 4.2.1 = 9 – 8 = 1 > 0 Phương trình có ha nghiệm phân biệt:
1 2
3 1 3 1
x 2; x 1
2.1 2.1
Vậy tập nghiệm phương trình ba đầu là S = {0; –5; 2; 1}
d) (x2 + 3x + 2)2 = 6.(x2 + 3x + 2)
⇔ (x2 + 3x + 2)2 – 6.(x2 + 3x + 2) = 0
⇔ (x2 + 3x + 2)[ (x2 + 3x + 2) – 6] = 0
⇔ (x2 + 3x + 2).(x2 + 3x – 4 ) = 0
2 2
x 3x 2 0 x 3x 4 0
+ Giải phương trình: x2 +3x + 2 =0
Phương trình có dạng a – b + c = 0 nên x1 = –1 , x2 = c 2 a 1
= –2 + Giải phương trình: x2 +3x –4 =0
Phương trình có dạng a + b + c = 0 nên x1 = 1 ,x2 = c 4 a 1
–4 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {–2; –1; 1; 4}
e) Ta có: (2x2 + 3)2 – 10x3 – 15x = 0
⇔ (2x2 + 3)2 – 5x(2x2 + 3) = 0
⇔ (2x2 + 3)(2x2 + 3 – 5x) = 0
⇔ (2x2 + 3)(2x2 – 5x + 3) = 0 Vì 2x2 ≥ 0 nên 2x2 + 3 > 0 Suy ra : 2x2 – 5x + 3 = 0
Giải phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0 Δ = (–5)2 – 4.2.3 = 25 – 24 = 1 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1 2
5 1 6 3 5 1 4
x ; x 1
2.2 4 2 2.2 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 3 2;1
. f) Ta có: x3 – 5x2 – x + 5 = 0
⇔ x2( x – 5) – ( x – 5) = 0
⇔ (x – 5)(x2 – 1) = 0
⇔ (x – 5)(x – 1)(x + 1) = 0
x 5 0 x 5
x 1 0 x 1
x 1 0 x 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {–1; 1; 5}
Bài 48 trang 60 SBT Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình trùng phương a) x4 –8x2 – 9 =0
b) y4 – 1,16y2 + 0,16 =0 c) z4 –7z2 – 144 =0 d) 36t4 – 13t2 +1 =0 e) 1x4 1x2 1 0
3 2 6
f) 3x4
2 3 x
2 2 0Lời giải:
a) Đặt m = x2. Điều kiện m ≥ 0 Ta có: x4 – 8x2 – 9 = 0
Phương trình trở thành m2 – 8m – 9 = 0
Phương trình m2 – 8m – 9 = 0 có hệ số a = 1, b = –8, c = –9 nên có dạng a – b + c = 0 Suy ra: m1 = –1 (loại) , m2 =
91 9
(thỏa mãn) Ta có: x2 9 x 3
Vậy tập nghiệm của phương trình ban đầu là S = {–3; 3}
b) Đặt m = y2. Điều kiện m ≥ 0 Ta có: y4 – 1,16y2 + 0,16 = 0 Phương trình trở thành
m2 – 1,16m + 0,16 = 0
Phương trình m2 – 1,16m + 0,16 = 0 có hệ số a = 1; b = –1,16; c = 0,16 nên có dạng a + b + c = 0
Suy ra: m1 = 1(thỏa mãn) , m2 = c 0,16
a 1 = 0,16(thỏa mãn) Ta có: y2 =1 ⇒ y = ± 1
y2 = 0,16 ⇒ y = ± 0,4
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {–1; –0,4; 0,4; 1}
c) Đặt m = z2 .Điều kiện m ≥ 0 Ta có: z4 – 7z2 – 144 = 0 Phương trình trở thành m2 – 7m – 144 = 0 (*)
Ta có: Δ = (–7)2 – 4.1.(–144) = 49 + 576 = 625 > 0 Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
1
7 625
m 16
2.1
(thỏa mãn)
2
7 625
m 9
2.1
(loại) VỚi m = 16 z2 16 z 4
Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm là S
4;4
d) Đặt m = t2 .Điều kiện m ≥ 0 Ta có: 36t4 – 13t2 + 1 = 0 Phương trình trở thành 36m2 – 13m + 1 = 0 (*)
Ta có: Δ = (–13)2 – 4.36.1 = 169 – 144 = 25 > 0 Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
1
13 25 18 1
m 2.36 72 4
(thỏa mãn)
2
13 25 8 1
m 2.36 72 9
(thỏa mãn)
+ Với m = 1 2 1 1
t t
4 4 2 + Với m = 1 t2 1 t 1 9 9 3
Vậy tập nghiệm phương trình đã cho là 1 1 1 1
S ; ; ;
3 2 2 3
e) Đặt m = x2. Điều kiện m ≥ 0 Ta có: 1x4 1x2 1 0
3 2 6 Phương trình trở thành
1 2 1 1
m m 0
3 2 6 2m2 3m 1 0
có hệ số a = 2; b = –3; c = 1 Ta có: a + b + c = 0
m1 1
(thỏa mãn); 2 1
m 2 (thỏa mãn) + Với m = 1t2 1 t 1
+ Với m = 1 2 1 2
t t
2 2 2
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm 2 2
S 1; ; ;1
2 2
f) Đặt m = x2. Điều kiện m ≥ 0 Ta có: 3x4
2 3 x
2 2 0Phương trình trở thành
3m2 2 3 m 2 0
Ta có: a 3;b
2 3 ;c
2 có a – b + c = 0m 1
(loại); 2 c 2
m a 3
(thỏa mãn)
Với m = 2 3
2 2 2 6 3
x x
3 3 3
Vậy phương trình đã có tập nghiệm là S = 6 3; 6 3
3 3
Bài 49 trang 60 SBT Toán 9 Tập 2: Chứng minh rằng khi a và c trái dấu thì phương trình trùng phương ax4+bx2+c =0 chỉ có hai nghiệm và chúng là hai số đối nhau
Lời giải:
Đặt m = x2 .Điều kiện m ≥ 0 Ta có: ax4 + bx2 + c = 0 Phương trình trở thành am2 + bm + c = 0 Vì a và c trái dấu nên c
a < 0. Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là m1 và m2
Theo hệ thức Vi–ét,ta có: m1m2 = c a
Vì a và c trái dấu nên c
a <0 suy ra m1m2 < 0 hay m1 và m2 trái dấu nhau Vì m1 và m2 trái dấu nhau nên có 1 nghiệm bị loại, giả sử loại m1
Khi đó x2 = m2 => x = ± m 2
Vậy phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 chỉ có hai nghiệm và chúng là hai số đối nhau khi a và c trái dấu.
Bài 50 trang 60 SBT Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ a) (4x – 5)2 – 6(4x – 5) + 8 = 0
b) (x2 + 3x – 1)2 + 2(x2 + 3x – 1) – 8 = 0 c) (2x2 + x – 2)2 + 10x2 + 5x – 16 = 0 d) (x2 – 3x + 4)(x2 – 3x + 2) = 3
e)
2 2
2x 5x
3 0 x 1 x 1
f) x x 1 3 0 Lời giải:
a) Đặt m = 4x – 5
Ta có: (4x – 5)2– 6(4x – 5) + 8 = 0 Phương trình trở thành
m2 – 6m + 8 = 0 (*)
Δ’ = (–3)2 – 1.8 = 9 – 8 = 1 > 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
1
3 1
m 4
1
(thỏa mãn);
2
3 1
m 2
1
(thỏa mãn)
Do đó:
x 9
4x 5 4 4x 9 4
4x 5 2 4x 7 7
x 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 7 9 4 4;
b) Đặt m = x2 + 3x – 1
Ta có: (x2 + 3x – 1)2 + 2(x2 + 3x – 1) – 8 = 0 Phương trình trở thành
m2 + 2m – 8 = 0 (*)
Δ’ = 12 – 1.(–8) = 1 + 8 = 9 > 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
1
1 9
m 2
1
;
2
1 9
m 4
1
.
+ Với m = 2 thì x2 + 3x – 1 = 2 x2 3x 3 0
(1)
32 4.1. 3 9 12 21 0
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
1
3 21 21 3
x 2.1 2
;
2
3 21 21 3
x 2.1 2
.
+ Với m = –4 ta có: x2 + 3x – 1 = 2 x2 3x 3 0
32 4.1.3 9 12 3 0
Phương trình vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = 3 21 21 3
2 ; 2
c) (2x2 + x – 2)2 + 10x2 + 5x – 16 = 0
⇔ (2x2 + x – 2)2 + 5(2x2 + x – 2) – 6 = 0 Đặt m = 2x2 + x – 2
Phương trình trở thành:
m2 5m 6 0 (*) có a = 1; b = 5; c = –6 nên a + b + c = 0 Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
m11;
2
c 6
m 6
a 1
.
+ Với m = 12x2 x 2 1 2x2 x 3 0
(1)
Phương trình có a = 2; b = 1; c = –3 nên a + b + c = 0, do đó phương trình (1) có nghiệm
1 2
c 3 x 1; x
a 2
+ Với m = –6 2x2 x 2 6 2x2 x 4 0
(2) 12 4.2.4 31 0
. Do đó phương trình (2) vô nghiệm Vậy tập nghiệm của phương trình ban đầu là S =
31 .d) (x2 – 3x + 4)(x2 – 3x + 2) = 3 Ta có: (x2 –3x + 4)(x2 – 3x + 2) = 3
⇔ (x2 – 3x + 2 + 2)(x2 – 3x + 2) – 3 = 0
⇔ (x2 – 3x + 2)2 + 2(x2 – 3x + 2) – 3 = 0
Đặt m = x2 – 3x + 2 khi đó phương trình trở thành:
m2 2m 3 0 (*) ta có a = 1; b = 2; c = –3 nên a + b + c = 0, dó đo phương trình (*) có hai nghiệm là
1 2
c 3 m 1;m
a 1
= –3 + Với m = 1 x2 3x 2 1
x2 3x 1 0
(1)
3 2 4.1.1 9 4 5 > 0
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
1
3 5 3 5
x ;
2.1 2
2
3 5 3 5
x 2.1 2
+ Với m = –3 x2 3x 2 3 x2 3x 5 0
(2)
3 2 4.1.5 9 20 11 0 . Phương trình (2) vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = 3 5 3 5
2 ; 2
e)
2 2
2x 5x
3 0 x 1 x 1
. Điều kiện x 1. Đặt x
x 1m
. Khi đó phương trình trở thành 2m2 5m 3 0
Phương trình 2m2 5m3 có a = 2; b = –5; c = 3 nên có dạng a + b + c = 0
1 2
c 3 m 1;m
a 2
+ Với m = 1 x
1 x x 1 0 1
x 1
(vô nghiệm)
+ Với m = 3 x 3
2x 3x 3 2 x 1 2
x 3 (thỏa mãn) Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S =
3 .f) x x 1 3 0. Điều kiện x 1 x 1 x 1 2 0
Đặt m = x 1 điều kiện m 0 khi đó phương trình trở thành:
m2 m 2 0 (*) có a = 1; b = –1; c = –2 nên a – b + c = 0 m1 1
(loại); m2 c 2 2 a 1
(thỏa mãn)
+ Với m = 2 x 1 2 x 1 4 x 5 (thỏa mãn) Vậy tập nghiệm của phương trìn ban đầu là S =
5 .Bài tập bổ sung
Bài 1 trang 60 SBT Toán 9 Tập 2: Giaỉ các phương trình:
a) x4 2x3 3x2 2x 3 0 b) 5 3 2x 2x3 Lời giải:
a) x4 2x3 3x2 2x 3 0
4 3 2 2
x 2x x 2x 2x 3 0
2 2
x x 2x 1 2x x 1 3 0
2
x x 12 2x x 1 3 0
2
x x 1 2x x 1 3 0
Đặt x(x – 1) = t
Khi đó phương trình trở thành: t2 2t 3 0 có a = 1; b = 2; c= – 3 nên a + b + c = 0.
1 2
c 3
t 1; t 3
a 1
+ Với t = 1x x 1
1 x2 x 1 0(1)
1 2 4.1
1 1 4 5 0
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
1
1 5 1 5
x ;
2.1 2
2
1 5 1 5
x 2.1 2
.
+ Với t = –3 x x 1
3 x2 x 3 0 (2)
1 2 4.1.3 1 12 11 0 Phương trình (2) vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình ban đầu là: 1 5 1 5
S ;
2 2
b) 5 3 2x 2x3 điều kiện: 3 – 2x 3
0 x
2. 5 3 2x 3 2x
đặt 3 2x t t 0 Ta có phương trình: 5 t t2 t2 t 5 0 (*)
12 4.1. 5 1 20 21 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
1
1 21 21 1
t 2.1 2
(thỏa mãn)
2
1 21 21 1
t 2.1 2
< 0 (loại)
3 2x 21 1
2
21 2 21 1
3 2x 4
12 8x 22 2 21
8x 12 22 2 21
2 21 5 21 5
x 8 4
(thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình là 21 5
S 4
. Bài 2 trang 60 SBT Toán 9 Tập 2: Cho phương trình:
x + 2 x 1 m2 6m 11 0 a) Giải phương trình khi m = 2
b) Chứng minh phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m.
Lời giải
a) Khi m = 2 ta có phương trình x2 x 1 3 0 điều kiện x 0 x 1 2 x 1 2 0
Ta có phương trình t2 2t 2 0 (*)
' 12 1. 2 1 2 3 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
1
1 3
t 1 3
1
(thỏa mãn)
2
1 3
t 1 3
1
(loại) Với t = 1 3 x 1 3 1
2x 1 3 1
x 1 3 2 3 1
x 5 2 3
Vậy với m = 2 thì phương trình có nghiệm x = 52 3. b) x2 x 1 m2 6m 11 0 điều kiện x 1
x 1 2 x 1 m2 6m 10 0
Đặt x 1 t t 0
Ta có phương trình t2 2tm2 6m 10 0
Ta có: c = –m2 + 6m – 10 = –(m2 – 6m + 9 + 1) = –[(m – 3)2 + 1] < 0
Nên x < 0 mà a = 1 > 0 nên a và c trái dấu, phương trình có hai nghiệm phân biệt t1; t2 trái dấu với nhau.
Giả sử t1 0 x t12 1
Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
Bài 3 trang 60 SBT Toán 9 Tập 2: (Đề thi học sinh giỏi toán Bulgari – Mùa xuân năm 1997). Tìm giá trị của m để phương trình [x2 – 2mx – 4(m2 + 1)][x2 – 4x – 2m(m2 + 1)] = 0 có đúng ba nghiệm phân biệt.
Lời giải:
Phương trình:
2 2 2 2
x 2mx 4 m 1 x 4x 2m m 1 0
2 2
2 2
x 2mx 4 m 1 0 (1) x 4x 2m m 1 0 (2)
Ta xét phương trình (1): x2 2mx4 m
2 1
0
2
2
2
2
1' m 1. 4 m 1 m 4 m 1 0
với mọi m Do đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt:
Ta xét phương trình (2): x2 4x2m m
2 1
0
2
2
2' 2 1 2m m 1
2
34 2m m 1 2m 2m 4
Phương trình (2) có nghiệm khi và chỉ khi 2' 0 2m3 2m 4 0
Phương trình (2) có nghiệm khi và chỉ khi 2' 0 2m3 2m 4 0
m3 m 2 0
3 2 2
m m m m 2m 2 0
m m 12 m m 1 2 m 1 0
m 1 m
2 m 2
0
Vì
2
2 2 1 1 7 1 7
m m 2 m 2. m m 0
2 4 4 2 4
m 1 0 m 1
Vậy với m 1 thì phương trình (2) có nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi sảy ra một trong 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Phương trình (2) có 1 nghiệm kép khác với nghiệm của phương trình (1) Ta có: 2' 0 m 1 vahay nghiệm của phương trình (2) là nghiệm kép x = 2
Thay x = 2 vào phương trình (1) ta có: 4 – 4m – 4(m2 + 1) 0 4 4m 4m2 4 0
4m2 4m 0
4m m 1 0
vô lí vì m = –1.
Trường hợp 2: Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt x ; x1 2 trong đó có 1 nghiệm trùng với nghiệm của phương trình (1)
Giải sử x1 là nghiệm của cả hai phương trình (1) và (2)
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt 2' 0 m 1 và:
2 2
1 1
2 2
1 1
x 2mx 4 m 1 0 x 4x 2m m 1 0
4 2m x
1 2m m
2 1
4 m2 1
0
4 2m x
1 2m3 2m 4m2 4 0
4 2m x
1 2 m
3 2m2 m 2
0
4 2m x
1 2 m m 22
m 2
0
4 2m x
1 2 m 2 m
2 1
0
1
2
2 2 m x 2 m 2 m 1 0
2
x1 m 1
Vì x1 cũng là nghiệm của phương trình (1) nên thay x1 m2 1 vào phương trình (1) ta có:
m2 1
2 2m m
2 1
4 m2 1
0
m2 1 m
2 1 2m 4 0 (m2 1 0)
m2 1 2m 4 0
m2 2m 3 0
m2 3m m 3 0
m m 3 m 3 0
m 3 m 1
0
m 3
m 1
Ta chỉ nhận m = 2 vì điều kiện m > –1 Thay m = 3 vào phương trình ta có:
(1): x2 6x400 (2): x2 4x600
Giải phương trình (1) x2 6x400
2
' 3 1. 40 9 40 49 0
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
1
3 49
x 10;
1
2
3 49
x 4
1
Giải phương trìn (2) : x2 4x600
2
' 2 1. 60 64 0
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt:
1
2 64
x 10;
1
2
2 64
x 6
1
Vậy phương trình đã cho có đúng ba nghiệm phân biệt khi m = 3.