THIẾT KẾ PHƢƠNG ÁN SƠ BỘ

248  Tải về (0)

Văn bản
(1)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 Lời nói đầu

Trong xu thế phát triển chung của thế giới ,sự phát triển của nền kinh tế luôn đi kèm với sự phát triển cở sở hạ tầng GTVT nói cách khác GTVT luôn luôn phải đi tr-ớc một b-ớc . Đối với một n-ớc có nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh nh- n-ớc ta ,việc phát triển cơ sơ hạ tầng GTVT hơn lúc nào hết có một ý nghĩa vô cùng to lớn. Những cây cầu mới xây ,những tuyến đ-ờng mới mở không những hoàn thiện thêm mạng l-ới giao thông quốc gia tạo nền tảng vững chắc cho giao l-u ,thông th-ơng giữa các vùng miền mà còn thu hút vốn đầu t- n-ớc ngoài góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất n-ớc .

Nhận thức đ-ợc điều đó, sau 4 năm rưỡi học tập và nghiên cứu về chuyên ngành “Thiết kế cầu” tại bộ môn “Xây dựng cầu đường” của trường đại học dân lập Hải Phòng, em đã có đ-ợc những kiến thức cơ bản và những kinh nghiệm thực tế quý báu về chuyên ngành thiết kế cầu đ-ờng. Kết quả học tập qua quá trình 4 năm học đã phần nào đ-ợc phản ánh trong đồ án tốt nghiệp mà em xin trình bày ở d-ới đây.

Để có đ-ợc kết quả này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc bộ môn xây dựng tr-ờng ĐHDL Hải Phòng, đã giúp đỡ em trong suốt 4 năm rưỡi học qua. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong bộ môn xây dựng

đặc biệt là các thầy :

TH.S Trần Anh Tuấn, Th.S Phạm Văn Thái đã trực tiếp h-ớng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, đồ án của em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong đ-ợc sự thông cảm và giúp đỡ của các thầy cụ.

Hải Phòng, ngày 5 tháng 01 năm 2012 Sinh viên

Trịnh Thị Thựy Hoan

(2)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

PHẦN I

GIỚI THIỆU CHUNG

****************

(3)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

I- HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GTVT KHU VỰC NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CẦU.

1 - Hiện trạng kinh tế xã hội khu vực xây dựng cầu:

Thành phố Hải Phòng là cửa biển ở phía Bắc Việt Nam với đất đai màu mỡ, nông nghiệp, công nghiệp đều phát triển mạnh mẽ.

Trong thời kỳ đổi mới chung của cả nước, gần đây nền kinh tế TP. Hải Phòng đang có hướng chuyển biến theo hướng giảm tương đối tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ để phù hợp với xu thế chung.

Theo số liệu thống kê nhịp độ tăng trưởng kinh tế GDP 6 tháng đầu năm 2009 đạt 9.39% ( 6 tháng ssầu năm 2007 tăng 13.54%, 6 tháng đầu năm 2008 tăng 14.75%), nhịp độ tăng trưởng tuy có cao nhưng chưa ổn định.

Công nghiệp: Chủ yếu là các nghành sản xuất máy móc thiết bị, dệt, da, may, xi măng và vật liệu xây dựng, chế biến nông sản thực phẩm. Giá trị sản xuất ngành Công Nghiệp 6 tháng đầu năm tăng 10.99% so với cùng kỳ năm 2010 (6 tháng đầu năm 2009 tăng 43.64%). Tuy nhiên quy mô công nghiệp còn nhỏ, năng súât lao động chưa cao.

Nông - lâm - ngư nghiệp: Các ngành này trước những nguy cơ tái phát dịch bệnh hiện nay tuy không tăng trưởng mạnh nhưng cũng vẫn đảm bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu cho các ngành sản xuất khác. Ngoài ra với việc ứng dụng trong thâm canh sản xuất, nỗ lực trong công tác phòng chống dịch trên cây trồng, vật nuôi cùng việc thực hiện nghiêm ngặt lịch thời vụ đã làm cho lợi nhuận trong sản xuất nông nghiệp tăng lên.

Dịch vụ và du lịch: Với tiềm năng phong phú, ngành du lịch – dịch vụ trong những năm qua phát triển mạnh mẽ. Giá trị GDP tăng 34.54% so với cùng kì năm ngoái với mức doanh thu trong tháng 6 - 2011 ước đạt 32 tỷ đồng và 6 tháng đầu năm đạt 194 tỷ đồng, tăng 38.43% so với 6 tháng đầu năm 2010.

Xuất nhập khẩu: Do chịu nhiều tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và sự biến động giá cả, nên xuất nhập khẩu của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn

(4)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Xuất khẩu trong những tháng đầu năm tuy tăng nhưng mức tăng rất thấp so với cùng kỳ năm 2010. Giá trị nhập khẩu do giá hàng hóa nhập khẩu giảm nên chỉ bằng hơn nửa so với cùng kỳ năm 2010. Tổng trị giá hàng nhập khẩu tháng 6 ước tính 42.093 ngàn USD, tăng 41.68% so với cùng kỳ năm 2010. Kinh ngạnh xuất nhập khẩu 6 tháng đầu năm ước tính 217.966 ngàn USD, bằng 55.24% so với cùng kỳ năm 2010 và đạt 48.44% kế hoạch cả năm.

Tóm lại với vai trò là một bộ phận phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Bộ một cực cân bằng trong cơ cấu lãnh thổ toàn quốc. Thành phố Hải Phòng đã có những bước tiến và phát triển tương đối lớn về mọi mặt.

2 - Hiện trạng giao thông đường bộ trong khu vực:

Mạng lưới giao thông đường bộ và đường thủy tương đối lớn, phân bố hợp lý có trục quốc lộ chính là quốc lộ đường 5, đường 10 và nhiều tuyến tỉnh lộ, huyện lộ nối trục này. Tuy nhiên chất lượng còn kém.

Quốc lộ 5: Là trục quan trọng nhất qua địa phận tỉnh đóng vai trò hàng đầu trong giao lưu liên tỉnh, nội tỉnh. Trên tuyến có một số đoạn bị ngập trong mùa mưa vad một số đoạn bị ùn tắc cục bộ.

Hệ thống tỉnh lộ và huyện lộ cùng với các trục quốc lộ tạo thành mạnh lưới giao thông, phân bố hợp lý, các tuyến vùng núi thường chạy song song với địa hình tự nhiên xuyên qua các khu vực dân cư và khu công nghiệp.

(5)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

II- CÁC ĐỊNH HưỚNG KINH TẾ XÃ HỘI. DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU Tư

1-Những định hướng phát triển kinh tế – xã hội:

Do là một tỉnh chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên tuy có khủng hoảng kinh tế trong thời gian qua nhưng đời sống người dân nhất là vung nông thôn không bị ảnh hưởng nhiều. Tuy nhiên do tình hình giá cả tiêu dùng dứng ở mức cao, trong điều kiện trên 60% dân cư của tỉnh sống nghề nông nghiệp có thu nhập tuy tăng nhưng vẫn ở mức trungg bình, vì vậy đời sống vẫn bị ảnh hưởng đấng kể. Đối với những hộ nghèo và cận nghèo càng chịu ảnh hưởng lớn hơn vì chi tiêu dùng của những hộ này thường chiếm 80% - 90% là để mua lương thực, thực phẩm. Đây là vấn đề đòi hỏi chính quyền và đoàn thể các cấp cần đặc biệt quan tâm trong việc thực hiện chính sách xã hội, triển khai các dự án cho vay hay tạo việc làm và chương trình xóa đói giảm nghèo.

Đố với công tác xóa đói giảm nghèo, hiện tại sở Lao Động và Thương Binh xã hội đã tổng hợp xong phiếu điều tra, kết quả cho they tỷ lệ hộ nghèo còn 5.72%, tỷ lệ hộ cận nghèo là 13.28%.

Do đó hướng phát triển cho tỉnh thành một trung tâm kinh tế, thương mại, du lịch của toàn khu vực, đầu mối giao thông quan trọng về đường bộ đường thủy… cụ thể:

- Về công nghiệp:

Coi trọng đầu tư chiều sâu, ưu tiên phát triển quy mô vừa và nhỏ với công nghiệp tiên tiến hiện đại. Đồng thời xây dựng nhiều khu công nghiệp mới, tập trung, liên kết liên doanh với nước ngoài để phát triển công nghiệp xuất khẩu, hướng vào các nghành công nghiệp chế biến nông lâm hải sản chế biến gia công xuất khẩu. Sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dung.

Quy hoạch các khu công nghiệp kỹ thuật cao với các ngành công nghiệp sạch để không ảnh hưởng tới cảnh quan du lịch của khu vực…

(6)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 - Về du lịch:

Nghành dịch vụ du lịch giữ vai trò quan trọng có tiềm năng lớn là nghành mũi nhọn trong nền kinh tế của tỉnh. Phấn đấu GDP năm 2012 đạt 2600 tỷ đồng và mức tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 12%. Đầu tư xây dựng các khu du lịch mới…

- Về nông lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn:

Phấn đấu gía trị GDP của nghành nông lâm ngư nghiệp năm 2012 đạt 500 tỷ đồng, phát triển nền nông nghiệp sạch theo hướng đa dạng hoá, xây dựng vùng cây công nghiệp, tái tạo và bảo vệ khoanh nuôi rừng khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, lấy khai thác xuất khẩu làm mũi nhọn.

2 - Định hướng phát triển giao thông - dự báo nhu cầu vận tải:

Trên cơ sở những định hướng quy hoạch phát triển vùng trọng điểm TP.

Hải Phòng đồng thời với việc hình thành các xa lộ Bắc-Nam, cần thiết phải xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật vùng mà đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải.

Với sự phát triển của một chuỗi các khu công nghiệp kéo dài dự báo trong những năm tới nhu cầu vận tải sẽ tăng mạnh, ngoài ra còn phải xét tới dự án đường xuyên Á sẽ được xây dựng vào những năm tiếp theo, lượng hàng hoá thông qua sẽ rất lớn.

3 - Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng:

Như các nội dung đã phân tích trên, việc xây dựng cầu qua sông Lạch Tray có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế, xã hội chính trị, văn hoá du lịch, an ninh quốc phòng với TP. Hải Phòng nói riêng và cả nước nói chung.

Việc đầu tư xây dựng cầu là cần thiết vì các lý do sau đây:

Đồng bộ với việc xây dựng xa lộ Bắc-Nam theo chủ trương của nhà nước phù hợp với nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước và địa phương có đường xa lộ đi qua.

Đảm bảo giao thông thông suốt trên toàn tuyến xa lộ Bắc-Nam.

(7)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Thu hút bớt phương tiện vận tải, giảm bớt lưu lượng xe và ách tắc trên quốc lộ 5 nhất là về mùa lũ.

Đáp ứng nhu cầu phát triển giao thông vận tải góp phần phát huy tốt tiềm năng sẵn có, phục vụ chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh trong tương lai.

Việc đầu tư xây dựng tuyến đường trong đó có cầu qua sông Lach Tray cùng với hệ thống các đường quốc lộ tỉnh lộ khác tạo nên mạng lưới giao thông vận tải liên hoàn giữa các miền, nối các khu trung tâm kinh tế, chính trị, công nghiệp, văn hoá góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, dân cư, sử dụng hết đất đai, đưa công nghiệp lên miền núi, phát triển vốn rừng… từng bước xây dựng nền kinh tế HĐH, CNH, củng cố an ninh quốc phòng và tăng cường hợp tác quốc tế.

(8)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

III - ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI VỊ TRÍ XÂY DỰNG CẦU 1- Đặc điểm địa chất:

a. Địa chất thuỷ văn:

Địa chất thuỷ văn gồm hai nguồn nước chính:

Nước mặt: Gồm nước ao hồ, nước sông. Lượng nước mặt thay đổi theo mùa, mùa mưa nước lớn, mùa khô lượng nước giảm. nước mặt rất phong phú về trữ lượng.

Nước ngầm: Chủ yếu trong tầng cát, động thái, thành phần hoá học phụ thuộc vào điều kiện khí tượng thuỷ văn.

Kết quả tính toán thuỷ văn cầu như sau:

- Mực nước lũ thiết kế: MNCN = +2.7 m - Mực nước thông thuyền: MNTT = +1.5 m - Mực nước thấp nhất: MNTN = - 1.2 m - Khổ thông thuyền: B = 60 m, H = 9.0 m b. Điều kiện địa chất công trình:

Kết quả khoan thăm dò địa chất ở vị trí xây dựng cầu cho thấy cấu tạo địa tầng ở đây như sau:

- Lớp 1: Cát mịn.

- Lớp 2: Sét lẫn sỏi.

- Lớp 3: Sạn cát.

- Lớp 3: Cát cuội sỏi chắc Đặc điểm địa chất Hố khoan 1

(Km 0+25)

Hố khoan 2 (Km 0+125)

Hố khoan 3 (Km0+230)

Hố khoan 4 (Km 0+330)

Hố khoan 5 (Km 0+440)

Lớp 1: Cát mịn 10 8 8 9 12

Lớp 2: Sét lẫn sỏi 12 10 10 14 15

Lớp 3: Sạn cát - - - - -

Lớp 3: Cát cuội

sỏi chắc - - -

- -

(9)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 2 - Đặc điểm khí tượng:

Khí hậu mang tính chất chung của khí hậu nước ta là nhiệt đới gió mùa và mang tính chất riêng của khí hậu vùng Bắc bộ, mùa mưa bắt đầu từ tháng giữa tháng 8 đến tháng 2 năm sau còn lại là mùa khô.

Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam, tháng nóng nhất là tháng 5-7 nhiệt độ có thể tới 400C , tháng thấp nhất là tháng 2 vào khoảng 10.20C , nhìn chung nhiệt độ trung bình là 250C.

IV- CÁC PHưƠNG ÁN VưỢT SÔNG VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 1- Quy trình thiết kế

Quy phạm thiết kế cầu: Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN – 272-05 của Bộ GTVT.

2 - Các thông số kỹ thuật cơ bản

 Quy mô xây dựng: Cầu thiết kế cầu qua sông.

Tải trọng thiết kế:

+ Hoạt tải : Đoàn xe HL93.

+ Tải trọng người đi: 300 kg/m2 (3kN/m2).

Khổ cầu: 9 + 2*1.5 m. Trong đó:

+ Phần xe chay: 9m

+ Phần bộ hành: 2*1,5 = 3m.

Khổ thông thuyền: Sông thông thuyền là sông cấp II có khổ thông thuyền H

= 9m và Ltt = 60m.

3- Phương án kết cấu

Việc lựa chọn phương án kết cấu phải dựa trên các nguyên tắc sau:

Công trình thiết kế vĩnh cửu, có kết cấu thanh thoát, phù hợp với quy mô của tuyến vận tải và điều kiện địa hình, địa chất khu vực.

Đảm bảo sự an toàn cho khai thác đường thuỷ trên sông với quy mô sông thông thuyền cấp II.

Dạng kết cấu phải có tính khả thi, phù hợp với trình độ thi công trong nước.

(10)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 Giá thành xây dựng hợp lý.

Căn cứ vào các nguyên tắc trên có 3 phương án kết cấu sau được lựa chọn để nghiên cứu so sánh.

3.1 Phương án 1: Cầu dầm hộp BTCT DưL liên tục 3 nhịp cộng dầm dẫn, thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng.

Sơ đồ nhịp: 33*4 +64 + 92 + 64 + 33*2 (m).

Chiều dài toàn cầu tính đến đuôI mố: Ltc = 440 m.

Kết cấu phần dưới:

+ Mố: Mố nhẹ BTCT móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

+ Trụ đặc, BTCT trên nền móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

3.2 Phương án 2: Cầu dầm hộp BTCT DưL liên tục 3 nhịp cộng dầm dẫn, thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng.

Sơ đồ nhịp: 33*4 +53 + 81 + 53 + 33*3 (m).

Chiều dài toàn cầu tính đến đuôI mố: Ltc = 440 m.

Kết cấu phần dưới:

+ Mố: Mố nhẹ BTCT móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

+ Trụ đặc, BTCT trên nền móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

3.3 Phương án 3: Cầu dàn thép 5 nhịp liên tục thi công theo phương pháp lao kéo dọc.

Sơ đồ nhịp: 83*5 (m)

Chiều dài toàn cầu tính đến đuôi mố: Ltc = 435(m).

+ Mố: Mố nhẹ BTCT móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

+ Trụ: BTCT trên nền móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

(11)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

PHẦN II

THIẾT KẾ PHưƠNG ÁN SƠ BỘ

****************

(12)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 CHưƠNG 1:

PHưƠNG ÁN SƠ BỘ 1

CẦU DẦM BTCT ưST LIÊN TỤC 3 NHỊP + DẦM DẪN.

(4x33+64+92+64+2x33m)

I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHưƠNG ÁN:

1. Sơ đồ cầu và kết cấu phần trên:

- Cầu BTCTUST gồm 3 nhịp liên tục và dầm dẫn được bố trí theo sơ đồ Lc= 33*4 + 64 + 92 + 64 + 33*2 (m).

- Khổ cầu B = 9 + 2*1.5 m

- Cầu được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng đối xứng từ 2 trụ.

- Mặt cắt ngang dầm tiết diện hình vách xiên, bề rộng bản đáy thay đổi tăng dần từ gối ra nhịp.

+ Hnhịp = 1 1

30 40 Lnhip = (3.1 2.3) m Chọn Hnhịp = 2.6 m + Htrụ = Lnhip

20 1 15

1 = (6.2 4.6) m Chọn Htrụ = 5.5 m

- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật parabol: y = (H 2h) 2 0,1 x h

L với

L là chiều dài cánh hẫng cong đảm bảo yêu cầu chịu lực và thẩm mỹ. Phần mặt cầu cong đều theo đường tròn bán kính R = 4500m.

- Chiều cao dầm dẫn Hd = (1/16 1/20 ) Lnhịp . Với chiều dài nhịp là L= 33 m, kết hợp với khổ cầu B = 9+2*1.5 m chọn chiều cao dầm dẫn Hd = 1.65m. Hd

= 1.65m, mặt cắt ngang cầu có 5 dầm, khoảng cách giữa các dầm là s = 2.6 m - Gối cầu: Dùng gối cao su chậu thép. Khe co giãn: Toàn cầu có 2 khe co giãn trên 2 mố. Khe co giãn cao su.

- Mặt xe chạy: Bê tông atphan (5 cm) + tầng phòng nước (1 cm). Mặt cắt ngang cầu tạo dốc ngang 2% đảm bảo thoát nước mặt ra 2 phía lan can qua các ống thoát nước.

(13)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

- Lan can trên cầu dùng lan can bằng thép ống tròn.

2. Kết cấu phần dưới:

- Mố: Mố U BTCT, móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

- Trụ: Trụ thân đặc BTCT, móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

3. Vật liệu

- Bê tông: Sử dụng các loại bê tông sau:

Mác áp dụng

400 Dầm chủ và dầm ngang BTCT đổ tại chỗ.

350 Cọc khoan nhồi, cọc đóng.

300 Mố trụ, lan can, bản quá độ.

150 Bê tông tạo phẳng và bịt đáy móng.

- Cốt thép thường.

- Thép dự ứng lực.

II. SƠ CHỌN KÍCH THưỚC CẦU 1. Kết cấu phần trên

Các kích thước chung của mặt cắt dầm.

* Mặt cắt ngang đầm liên tục được chọn sơ bộ:

- Mặt cắt ngang dầm liên tục có dạng hình hộp, thành hộp xiên.

- Chiều cao của dầm thay đổi, mặt cắt trụ cao 5.5m, tại đốt hợp long cao 2.6m.

- Chiều dày bản đáy cũng thay đổi, từ 90cm ở đỉnh trụ và 30cm tại vị trí giữa nhịp.

- Chiều dày bản nắp thay đổi: chiều dày sườn hộp coi như không thay đổi là 45cm. Tại ngoài cánh hẵng và giữa nhịp bằng 25cm, tại đầu cánh hẫng bằng 60cm.

- Lớp phủ mặt cầu gồm 5 lớp: Lớp bê tông atphan: 5cm; Lớp bảo vệ : 4cm; Lớp phòng nước : 1cm; Đệm xi măng : 1cm; Lớp tạo độ dốc ngang : 1.0 - 12 cm

(14)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

323

1/2 MÆt c¾t gèi 1/2 MÆt c¾t gi÷a nhÞp

2% 2%

Hình 1 : mặt cắt ngang dầm cầu phần đúc hẫng.

2% 2%

1/2 MÆT C¾T GèI 1/2 MÆT C¾T GI÷A NHÞP

Hình 2 : Mặt cắt ngang cầu phần nhịp dẫn

(15)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 2. Kết cấu phần dưới

2.1. Chọn các kích thước sơ bộ mố cầu.

Mố cầu được chọn sơ bộ là mố nặng chữ U với kích thước sơ bộ như hình vẽ.

2.2. Chọn kích thước sơ bộ trụ cầu Cấu tạo trụ:

- Thân trụ rộng 2.5-3 m theo phương dọc cầu và 9.5m theo phương ngang cầu, được vuốt tròn theo đường tròn bán kính R = 1.75m.

- Bệ móng cao 2.5m, rộng 9.6 m theo phương dọc cầu, và 11.0 m theo phương ngang cầu, được đặt dưới lớp đất tự nhiên.

- Dùng cọc khoan nhồi D120cm, mũi cọc đặt vào lớp sạn cát.

(16)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Hình 3: Cấu tạo tru cầu đúc hẫng III . TÍNH TOÁN PHưƠNG ÁN :

Sơ bộ khối lượng công tác:

III.1.1 Tĩnh tải g1 và g2 Tính toán mô men do tĩnh tải 2.

Tĩnh tải 2 gồm: trọng lượng lớp phủ mặt cầu, lan can, gờ chắn:

Ta chọn sơ bộ BTCT= C= 2.4 T/m3 = 24 KN/m3. Trọng lượng gờ chắn mặt cầu:

ggc = 2 x [(0.25 x 0.25 + 0.25 x (0.05/2)] x 1 x 24) = 3.30 (KN/m).

(17)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 Trọng lượng cột lan can, tay vịn:

Ta có trọng lượng lan can:

glc = (0.25x0.5+0.5x0.35x0.5+0.5x0.25/2+0.5x0.2x0.25/2+0.25x0.075) x 24 glc= 7.35 (KN/m).

Vậy trọng lượng của lan can, tay vịn là:

glc = 7.35 (KN/m).

Trọng lượng lớp phủ mặt cầu:

Gồm 5 lớp: Bê tông atphan : 5cm;

Lớp bảo vệ : 4cm;

Lớp phòng nước : cm;

Đệm xi măng : 1cm;

Lớp tạo độ dốc ngang: 1.0 – 1.2 cm;

 Chọn sơ bộ lớp phủ dày 12cm.

Vậy trọng lượng lớp phủ mặt cầu:

gbmc = 0.12 x 24 x 10 = 28.8 (KN/m).

Vậy trọng lượng tĩnh tải g2:

g2 = gbmc + ggc+ glc= 28.8 + 3.30 + 7.35 = 39.45 (KN/m).

Trọng lượng lớp mặt đường của toàn cầu là:

P = 1.5 x gx L = 1.5 x 39.45 x 418 = 24735.15 (KN).

(18)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 - Hợp lực tính toán được theo công thức:

Q= i iQi Trong đó:

Qi = tải trọng tiêu chuẩn

i = hệ số tải trọng

i =1 hệ số điều chỉnh

hệ số tải trọng được lấy như sau:

Loại tải trọng Hệ số tải trọng

Lớn nhất Nhỏ nhất Tải trọng thường xuyên

DC:cấu kiện và các thiết bị phụ 1.25 0.90

DW: Lớp phủ mặt cầu và các tiện ích 1.5 0.65

Hoạt tải:Hệ số làn m=1, hệ số xung kích (1+IM)=1.25 1.75 1.00 III.1.2 Tĩnh tải:

- Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp III.1.2.1 Trọng lượng kết cấu nhịp dẫn:

-Do trọng lượng bản thân dầm đúc trước:

Hình 4: Mặt cắt đầu và giữa dầm dẫn

(19)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 Fl/2 = 0.6924( m2).

Fgối = 1.02( m2).

- Diện tích mặt cắt ngang dầm : Fdd = 4.28 (m2).

Vdd = 4.28 x 33 = 141.1 (m3).

gdc = 4.28 25

33 = 3.24 (KN/m).

- Do 4 tấm đan và bản đúc tại chỗ:

Vban+td = 11 x 0.2 + 4 x 0.08 x 1.6 = 2.712 (m3).

Trọng lượng tấm đan và bản đúc tại chỗ:

gban+td = 11

25 712 .

2 = 6.16(KN/m).

- Do dầm ngang :

gn = (H - Hb - 0.25)(s - bw )( bw / L1 ) C

Trong đó:

L1 = L/n =33/5 = 6.6 (m): Khoảng cách giữa 2 dầm ngang Thể tích của 4 dầm ngang:

Vdn = (1.75 - 0.2 - 0.25 )( 2.2 - 0.20)(0.20/6.6) x 4 = 0.315 (m3).

gn = (1.75 - 0.2 - 0.25 )( 2.2 - 0.25)(0.25/6.6)x4x24 = 7.56(KN/m).

Vậy thể tích của 6 dầm dẫn là:

Vnhd =(Vdd + Vbản+tđ + Vdn)x6 = (141.1 + 2.712 + 0.315)x6 = 144.027 x 6 = 864.162 (m3).

III.1.2.2 Tính trọng lượng phần nhịp liên tục

III.1.2.2.1 Xác định phương trình thay đổi cao độ đáy dầm

- Giả thiết đáy dầm thay đổi theo phương trình parabol, đỉnh đường parabol tại mặt cắt giữa nhịp.

- Cung Parabol cắt trục hoành tại sát gối cầu bên trái và trục hoành . - Phương trình có dạng:

Y1 = ( 2 ) L

h Hp m

.x2 + hm

(20)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 Trong đó:

Hp = 5.5m; hm = 2,6 m, chiều cao dầm tại đỉnh trụ và tại giữa nhịp.

L : Phần dài của cánh hẫng L = 92 2 45( )

2 m .

Thay số ta có:

Y1 = . 2.7 49

) 7 . 2 8 . 5

( 2

2 x = 0.0013x2 + 2.7 III.1.2.2.2 Phân đốt dầm thi công

- Chọn chiều dài đốt K0 đúc trên đỉnh trụ có chiều dài là 12 m.

- Chia đoạn thi công thành 12 đốt có chiều dài mỗi đốt như sau:

Chiều dài các đốt K1, K2, K3, K4, K5, có chiều dài là 3 m.

Chiều dài các đốt K6 ,K7, K8 ,K9, K10, K11, có chiều dài là 4 m.

- Chiều dài đốt hợp long nhịp giữa và nhịp biên là 2 m - Chiều dài đốt thi công trên giàn giáo là 17 m.

Hình 5: Sơ đồ chia đốt dầm đúc hẫng.

III.1.2.2.3 Xác định phương trình thay đổi chiều dày đáy dầm Bề dày tại bản đáy hộp tại vị trí bất kỳ cách giữa nhịp một khoảng Lx

được tính theo công thức sau: Y2 1 2 1

( )

x x

h h

h h L

L Trong đó:

h2 , h1 : Bề dày bản đáy tại đỉnh trụ và giữa nhịp = 0.9 và 0.3 m.

Lx : Chiều dày phần cánh hẫng.

(21)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 Thay số vào ta có phương trình bậc nhất:

Y2 = 0.3 + 49

6 .

0 xLx = 0.3 + 0.01224Lx

Việc tính toán khối lượng kết cấu nhịp sẽ được thực hiện bằng cách chia dầm thành những đốt nhỏ (trùng với đốt thi công để tiện cho việc tính toán), tính diện tích tại vị trí đầu các nút, từ đó tính thể tích của các đốt một cách tương đối bằng cách nhân diện tích trung bình của mỗi đốt với chiều dài của nó.

III.1.2.2.4 Xác định cao độ mặt dầm chủ

- Mặt dầm chủ được thiết kế với độ dốc dọc 2% , với bán kính cong R = 4200 m.

III.1.2.2.5 Xác định các kích thước cơ bản của mặt cắt dầm

- Trên cơ sở các phương trình đường cong đáy dầm và đường cong thay đổi chiều dày bản đáy lập được ở trên ta xác định được các kích thước cơ bản của từng mặt cắt dầm.

Hình 6: Sơ đồ chia đốt đúc và đà giáo.

(22)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Bảng tính toán xác định thể tích các khối đúc hẫng

TD Lđốt

(cm) Hdầm Hbản Bbản F (cm2)

Yo

(Y1- Y2)

Jx cm4

Jy cm4

1 0 5.50 90.0 6.00 161840 293.7 5399433512 6360837418 2 600 4.88 0.90 6.20 158995 249.6 3839460143 5908363517 3 300 4.57 0.77 6.30 156845 229.8 3234744517 5693942370 4 300 4.29 0.71 6.39 154405 211.6 2726637121 5489144152 5 300 4.03 0.65 6.47 151965 194.8 2301971498 5295210630 6 300 3.78 0.59 6.55 149525 177.2 1896490113 5084253259 7 300 3.57 0.55 6.62 146975 161.6 1572585119 4891426904 8 400 3.37 0.50 6.68 144530 148.0 1316469026 4718324791 9 400 3.14 0.46 6.75 141880 136.4 1116534240 4566375674 10 400 2.96 0.41 6.81 138430 125.6 944591221 4420218776 11 400 2.81 0.37 6.86 134880 117.3 822117788 4304888351 12 400 2.70 0.34 6.89 128550 111.3 740545615 4221619061 13 400 2.63 0.32 6.92 122220 107.8 693929749 4171299977 14 200 2.62 0.31 6.92 115470 107.8 693929749 4171299977

(23)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Bảng tính toán các kích thước cơ bản của mặt cắt dầm chủ STT F1đốt (cm2) Chiều dài (cm) Thể tích (m3)

KO/2 158995 600 111.2965

K1 156845 300 47.0535

K2 154405 300 46.3215

K3 151965 300 45.5895

K4 149525 300 44.8575

K5 146975 300 44.0925

K6 144530 400 43.359

K7 141880 400 56.752

K8 138430 400 55.372

K9 134880 400 53.952

K10 128550 400 51.42

K11 122220 400 48.888

HL/2 115470 200 21.352

Tổng: 605.1975 (m3).

 Thể tích bê tông 1/2 phần nhịp đúc hẫng là:

Vlt = 583.8455 m3

Thể tích của toàn bộ phần đúc hẫng: Vđh =583.8455 x 4 = 2335.382 (m3).

Thể tích của phần nhịp cầu đúc hẫng đúc trên giàn giáo:

Vdg = 19 x 21.352 x 2 = 811.376 (m3).

Thể tích của đốt hợp long nhịp giữa và nhịp biên:

Vhl = 2 x 3 x 21.352 = 128.112 (m3).

(24)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Tổng thể tích phân nhịp liên tục: Vlt = 2335.382 +128.112 + 811.376 = 3274.87 (m3).

Khối lượng phần cầu liên tục : Glt = 3274.87 25

64 92 64 = 372.144 (KN/m).

III.1.2.3 Tính toán khối lượng móng mố và trụ cầu III.1.2.3.1 Móng mố M1:

III.1.2.3.1.1 Khối lượng mố:

M? T C? T M? M1

Chiều dày tường cánh : d = 0.5 m, diện tích tường cánh (hai cánh):

2Ftc = 2.(3.0x7.1+ 8.1x2.5 + 5.1x7.1x1/2) = 119.31 (m2).

- Thể tích tường cánh:

Vtc = 2 Ftc x 0.5 = 119.31 x 0.5 = 59.7 (m3).

- Thể tích thân mố:

Vth = 10 x1.5 x 6.90 + 0.5 x 2 x 10 = 113.5 (m3).

- Thể tích bệ mố:

Vb = 2.0 x 13.5 x 9.6 = 259.2 (m3).

Thể tích đá tảng:

Vdt = 0.2 x 1.0 x 1.0 = 0.20 (m3).

=> Khối lượng 01 mố cầu:

Vmố = (Vtc + Vth + Vb + Vdt) = (119.31 + 113.5 + 259.2 + 0.20) = 492.21 (m3).

Gmố = 411.455 x 25 = 12312.75 (KN).

(25)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

III.1.2.3.1.2 Xác định tải trọng tác dụng lên mố:

Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên mố:

33

- Tĩnh tải:

DC = Pmố+(6gdâm+gbmc+glan can+gdn+ggờ chắn) x

= 12312.75+ (6x141.1+ 28.8 + 7.35 + 7.56 + 3.30)x 1/2 x 1 x 33 = 27047.4 (KN).

DW= glp x = 28.8 x 0.5 x 1 x 33 = 475.2 (KN).

- Hoạt tải: xét 3 tổ hợp tải trọng tác dụng lên mố như sau:

+ Xe tải 3 trục và tải trọng làn (A1).

+ Xe tải 2 trục và tải trọng làn (A2).

• Xét tổ hợp tải trọng A1

33 9.3KN/M

3KN/M2

4.3 4.3

1

145 145 35

0.855

0.7

39

- Với tổ hợp A1 (xe tải thiết kế + tải trọng làn + người đi bộ):

LL = IM pi yi n m Wlan m

n ( )

1 100

PL = 2 x Pngười x Trong đó

n : số làn xe n = 2.

m : hệ số làn xe m =1.

(26)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100) = 1.

Pi : tải trọng trục xe.

yi: tung độ đường ảnh hưởng.

: diện tích đưởng ảnh hưởng.

Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người.

Wlàn = 9.3 KN/m. Pngười = 3.0 KN/m (tính trên 1m dài).

LLTr = 2 1 1 (145 1 145 0.855 35 0.739) 2 1 9.3 1 33 1/2 LLTr = 896.58 (KN).

PL = 2 x 3.0 x 1 x 33 x 1/2 = 99 (KN).

• Xét tổ hợp tải trọng A2

33 9.3KN/M 1.2

1 110 110

0.960

3KN/M2

LLTad =2 1 1 (110 1 110 0.960) 2 1 9.3 1 33 1/2 = 738.1 (KN).

PL = 2 x 3.0 x 1 x 33 x 1/2 = 99 (KN).

LL = max (LLTr; LLTad) = 896.58 (KN).

Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế

Vậy toàn bộ hoạt tải và tỉnh tải tính toán tác dụng lên bệ mố là:

Nội lực Nguyên nhân TTGH

DC ( D=1.25)

DW ( W=1.5)

LL ( LL=1.75)

PL ( PL=1.75)

Cường độ I

P(KN) 27047.4 475.2 896.58 99 36246.3

(27)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

III.1.2.3.1.3 Xác định sức chịu lực nén của cọc đơn theo cường độ đất nền:

Vì các cọc ở mố được khoan ngàm vào trong đá cho nên theo điều 10.8.3.5 – 22TCN272-05:

Để vác định sức kháng dọc trục của cọc khoan ngàm trong các hốc đá, có thể bỏ qua sức kháng mặt bên từ trầm tích đất phủ tầng trên.

Trong quy trình, không đề cập đến công thức tính toán sức kháng của cọc khoan trong đá cứng, do đó lấy công thức tính sức kháng đỡ đơn vị danh định của cọc đóng trong đá theo 10.7.3.5 – 22TCN-05.

QP = 3 x qu x KSP x d.

Trong đó:

KSP

d d d

S t D S

300 1 10

3

(10.7.3.5-2), và d = 1+0.4

s s

D H 3.4

Trong đó:

qu - là cường độ chịu nén dọc trục trung bình của lõi đá (Mpa), qu = 54.2 Mpa.

d - hệ số chiều sâu không thứ nguyên.

KSP - là hệ số khả năng chịu tải không thứ nguyên.

Sd - là khoảng cách các đường nứt, giả thiết lấy Sd = 1600 mm.

td - chiều rộng các đường nứt, lấy td = 5mm.

D - đường kính cọc. D = 1200mm.

Hs - chiều sâu chôn cọc trong hố đá, trung bình lấy Hs = 1000mm Ds - đường kính hố đá. Ds = 1300mm.

Tính được:

d = 1 + 0.4 1300

1000 = 1.31 < 3.4 KSP = 0.312

qP = 3 x 54.2 x 0.312 x 1.31 = 66.46 (Mpa).

(28)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Sức chịu tải tính toán của cọc theo công thức 10.7.3.2-1 là:

Qr = Qn = qP.As Trong đó:

Qr - sức kháng tính toán của các cọc.

- hs sức kháng đối với mũi cọc được quy định trong bảng 10.5.5-3, lấy = 0.5

As - diện tích mặt cắt ngang của mũi cọc.

Vậy ta có: Qr = 0.5 x 66.46 x 3.14 x 4

) 1200

( 2

= 37563.192 (KN).

III.1.2.3.1.4 Xác định sức chịu tải trọng nén của cọc nhồi theo vật liệu làm cọc:

Chọn cọc khoan nhồi có đường kính cọc D = 1.2 m, cọc dài 30m.

Bê tông M350 có Rn = 155kg/cm2 = 1.55 KN/ cm2.

Cốt chịu lực 18 25 AIII có Fa = 132.54 cm2, Ra = 3600kg/cm2 = 36KN/

cm2.

Pv = .(m1.m2. Rn.Fb + Ra. Fa) Trong đó:

: hệ số uốn dọc = 1.

m1: hs điều kiện làm việc, do cọc được nhồi BT theo phương đứng nên m1

= 0.85

m2 : hệ số điều kiện làm việc kể đến biện pháp thi công, m2 = 0.7 Fb : diện tích tiết diện cọc bê tông.

Rn : cường độ chịu nén của bê tông cọc.

Ra : cường độ của thép chịu lực.

Fa : diện tích cốt thép chịu lực.

Pv = 1 x (1 x 0.85 x 0.7 x 1.55 x 3.14 x 4

) 120

( 2

+ 36 x 132.54) = 15196.55 (KN).

(29)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

Từ các kết quả tính đƣợc chọn sức chịu tải của cọc là:

[ N ] = min ( Pv; Qr) = 15196.55 (KN).

III.1.2.3.1.5 Xác định số lƣợng cọc trong mố:

Công thức tính toán: 1.5 Pm 1.5 36264.3 3.5 15196.55

c

n N (cọc).

Vậy ta chọn số lƣợng cọc trong một mố là 6 cọc. (1.5 là hệ số xét đến lực ngang).

III.1.2.3.2 Móng trụ T5 ,T6:

III.1.2.3.2.1 Khối lƣợng bản thân trụ T5 , T6:

- Thể tích thân trụ :

Vth = 13.25 0.175 1/2 3.5 15.00 5.0 294.56 4

75 . 14 1 . 3 2 2

1 2

(m3).

- Thể tích bệ trụ: Vbệ= 2 11.1 9.6 1/2 11.1 9.6 266.4 (m3).

- Thể tích đá tảng : Vdt = 1.0 x 1.0 x 0.2 = 0.2 (m3).

- Tổng thể tích trụ: Vtrụ= 294.56 266.4 0.2 561.16 (m3).

(30)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

- Khối lượng trụ: Gtrụ= 561.16 x 24 = 13467.84 (KN).

III.1.2.3.2.2 Xác định tải trọng tác dụng lên trụ:

- Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên trụ gần đúng có dạng tam giác:

- Tĩnh tải:

DC = Ptru+(gdam+ gbmc + glan can + ggờ chăn) x

= 13467.84 +( 472.786 + 28.8 + 7.35 + 3.30)x1/2 x 1 x 170 = 57008(KN).

DW = glp x = 28.8 x 1/2 x 1 x 170 = 2448 (KN).

- Hoạt tải: xét 3 tổ hợp tải trọng tác dụng lên mố như sau:

+ Xe tải 3 trục và tải trọng làn (A1) + Xe tải 2 trục và tải trọng làn (A2)

+ 90% tải trọng 2 Xe tải 3 trục đặt cách nhau 15 m và tải trọng làn (A3)

• Xét tổ hợp tải trọng A1

9.3KN/m 3KN/m2

4.3 4.3 145 35 145

1

0.914

0.957

64 92

(31)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

- Với tổ hợp A1 (xe tải thiết kế+tải trọng làn+người đi bộ):

LL= IM pi yi n m Wlan

m

n ( )

1 100

PL=2Pngườix Trong đó

n : số làn xe n = 2.

m : hệ số làn xe m = 1.

IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100) = 1.

Pi : tải trọng trục xe.

yi: tung độ đường ảnh hưởng.

: diện tích đưởng ảnh hưởng.

Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người.

Wlàn = 9.3 KN/m, Pngười = 3.0 KN/m.

LLTr =2 1 1 (145 1 145 0.957 35 0.914) 2 1 9.3 1/2 1 170 LLTr = 2212.51 (KN).

PL = 2 x 4.5 x 1/2 x 1 x 170 = 510 (KN).

• Xét tổ hợp tải trọng A2

9.3KN/M 3KN/M2

1.2 110 110

1

0.987

64 92

LLTad = 2 1 1 (110 1 110 0.987) 2 1 1/2 1 170 9.3 = 2018.14 (KN).

PL = 2 x 3 x 1/2 x 1 x 170 = 510 (KN).

• Xét tổ hợp tải trọng A3

(32)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

9.3KN/M 3KN/M2

4.3 4.3 145 35 145

0.939 1 0.957

4.3 4.3 145 35 145

0.807 0.732

0.764

15

64 92

LLTr = 2 1 1 (145 1 145 0.939 35 0.957 145 0.807 145 0.764 35 0.732) 170

3 . 9 1 2 / 1 1 2

= 2717.13 (KN).

LLTrA3 = 0.9 x LL = 0.9 x 2717.13 = 2445.42 (KN).

PL = 2 x 4.5 x 1/2 x 1 x 170 = 510 (KN).

LL = max(LLTr; LLTad; LLTrA3) = 2445.42 (KN).

Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế

Vậy toàn bộ hoạt tải và tỉnh tải tính toán tác dụng lên bệ trụ là:

Nội lực Nguyên nhân TTGH

DC ( D=1.25)

DW ( W=1.5)

LL ( LL=1.75)

PL ( PL=1.75)

Cường độ I

P(T) 57008 2448 2445.42 510 82954.385

III.1.2.3.2.3 Xác định số lượng cọc của trụ T5:

Công thức tính toán:

18 . 15196.55 8 82954.385 5

. P 1 5 .

1 m

Nc

n cọc

Vậy ta chọn số lượng cọc trong một mố là 9 cọc (1.5 là hệ số xét đến lực ngang).

(33)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 III.1.2.3.3 Dự kiến phương án thi công:

a.Thi công mố cầu

Bước 1 : San ủi mặt bằng, định vị tim mố.

Bước 2 : Thi công cọc khoan nhồi : - Xác định vị trí tim các cọc tại móng mố.

- Dựng giá khoan Leffer hạ ống vách thi công cọc khoan nhồi.

- Lắp đặt hệ thống cung cấp dung dịch Bentonite, hệ thống bơm thải vữa mùn khi khoan cọc.

- Dùng máy khoan tiến hành khoan cọc.

- Hạ lồng côt thép, đổ bê tông cọc.

Bước 3 : Đào đất hố móng:

- Dùng máy xúc kết hợp với thủ công đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.

- Đặt máy bơm hút nước hố móng đồng thời đặt khung chống cọc ván thép.

- Xử lý đầu cọc khoan nhồi.

Bước 4: Thi công bệ mố, thân mố, tường cánh:

- Vệ sinh, đầm chặt đáy hố móng, đổ bê tông lót dày 10cm.

- Lắp đặt cốt thép, dựng ván khuôn, bổ bê tông bệ móng, dùng máy để bơm bê tông.

- Lắp đặt cốt thép, dựng ván khuôn, bổ bê tông xà mũ, tường đỉnh, tường cánh.

Bước 5 : Hoàn thiện mố:

- Đắp đất sau mố, lắp đặt bản dẫn, xây chân khay, tứ nón.

- Hoàn thiện mố cầu.

b.Thi công trụ

Bước 1 : Xác định chính xác vị trí tim cọc ,tim đài:

- Xây dựng hệ thống cọc định vị, xác định chính xác vi trí tim cọc, tim trụ tháp.

- Dựng giá khoan Leffer hạ ống vách thi công cọc khoan nhồi.

(34)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 Bước 2 : Thi công cọc khoan nhồi:

- Lắp đặt hệ thống cung cấp dung dịch Bentonite, hệ thống bơm thải vữa mùn khi khoan cọc.

- Dùng máy khoan tiến hành khoan cọc.

- Hạ lồng côt thép, đổ bê tông cọc.

Bước 3 : Thi công vòng vây cọc ván:

- Định vị khu vực đóng vòng vây cọc ván.

- Lắp dựng vành đai trong và ngoài.

- Đóng cọc đến độ sâu thiết kế.

- Lắp đặt máy bơm xói hút trên hệ nổi, xói hút đất trong hố móng đến độ sâu thiết kế.

Bước 4 : Thi công bệ móng:

- Đổ bê tông bịt đáy, hút nước hố móng.

- Xử lý đầu cọc khoan nhồi.

- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông bệ móng.

Bước 5: Thi công thân trụ:

- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông thân trụ.

Bước 6: Hoàn thiện trụ:

- Hoàn thiện tháo dỡ giàn giáo ván khuôn.

- Giải phóng lòng sông.

c.Thi công kết cấu nhịp

Bước 1: Thi công khối K0 trên đỉnh các trụ T1, T6 và thi công phần nhịp dẫn 2 đầu cầu bằng lao kéo dọc:

1. Tập kết vật tư, thiết bị phục vụ thi công lao kéo dầm dẫn 2 đầu cầu, tiến hành lao kéo dầm

2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị cho thi công dầm hộp liên tục 3. Thi công đúc các khối đỉnh trụ K0.

(35)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 - Lắp dựng hệ đà giáo mở rộng trụ.

- Lắp dựng giá 3 chân để lao kéo dầm dẫn 2 đầu cầu.

- Dự ứng lực các bó cáp trên các khối K0.

- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông khối K0.

- Cố định các khối K0 và thân trụ thông qua các thanh dự ứng lực.

- Khi bê tông đạt cường độ, tháo dỡ đà giáo mở rộng trụ.

Bước 2 : Đúc hẫng cân bằng:

1. Thi công các đốt tiếp theo đối xứng qua trụ.

- Lắp dựng các cặp xe đúc cân bằng lên các khối K0, lắp đặt ván khuôn, cốt thép, ống ghen.

- Đổ bê tông các đốt đúc trên nguyên tắc đối xứng cân bằng qua các trụ.

- Khi bê tông đủ cường độ theo quy định, tiên hành căng kéo cốt thép.

2. Thi công đốt đúc trên đà giáo.

- Lắp dựng trụ tạm, đà giáo ván khuôn.

- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, ồng ghen.

- Đổ bê tông, căng kéo cốt thép khi bê tông đạt cường độ theo quy định.

- Bơm vữa ống ghen.

Bước 3 : Hợp long nhịp biên:

- Di chuyển xe đúc vào vị trí đốt hợp long, định vị xe đúc.

- Cân chỉnh các đầu dầm trên mặt bằng và trên trắc dọc.

- Dựng các thanh chống tạm, căng các thanh DưL tạm thời.

- Khi bê tông đủ cường độ, tiến hành căng kéo cốt thép.

- Bơm vữa ống ghen.

Bước 4 : Hợp long nhịp chính:

Trình tự như trên.

Bước 5 : Hoàn thiện cầu:

Hoàn thiện cầu. Thanh thải lòng sông.

(36)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 III.1.2.3.4 LẬP TỔNG MỨC ĐẦU Tư

Bảng thông kê vật liệu phương án cầu liên tục 3 nhịp + dầm dẫn.

TT Hạng mục

Đơn Khối Đơn giá Thành tiền

vị lượng (đ) (đ)

I Kết cấu phần trên đ 63,088,328,200

1 Bêtông dầm LT 3nhịp m3 3274.87 15,000,000 49,123,050,000 2 Bêtông nhịp dẫn m3 864.16 15,000,000 12,962,400,000 3 Bêtông át phan mặt cầu m3 283.5 2,000,000 567,000,000

4 Bêtông lan can m3 74.89 2,000,000 149,780,000

5 Cốt thép lan can Tấn 11.234 15,000,000 168,510,000

6 Gối dầm liên tục cái 4 5,000,000 20,000,000

7 Khe co giãn khe 8 3,000,000 24,000,000

8 Lớp phòng nước m2 48.235 120,000 5,788,200

9 Ống thoát nước ống 22 3,000,000 66,000,000

10 Đèn chiếu sáng Cột 12 150,000 1,800,000

II Kết cấu phần dưới đ 21,663,679,875

1 Bêtông mố m3 544.51 2,000,000 1,089,020,000

2 Bêtông trụ m3 1346.78 2,000,000 2,693,560,000 3 Cốt thép mố T 81.6765 15,000,000 1,225,147,500 4 Cốt thép trụ T 202.017 15,000,000 3,030,255,000 5 Cọc khoan nhồi D = 1.2m m 2160 5,000,000 10,800,000,000 6 Công trình phụ trợ % 15 1+2+3+4+5 2,825,697,375

(37)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

III Đường hai đầu cầu 162,214,800

1 Đắp đất m3 1865.16 30,000 55,954,800

2 Móng + mặt đường m2 708.4 150,000 106,260,000

AI Giá trị dự toán xây lắp chính đ I+II+III 84,914,222,875

AII Giá trị xây lắp khác % 15 AI 12,737,133,431

A Giá trị dự toán xây lắp đ AI+AII 97,651,356,306

B Chi phí khác % 10 A 9,765,135,631

C Trượt giá % 3 A 2,929,540,689

D Dự phòng % 5 A+B 107,416,491,937

Tổng mức đầu tư đ A+B+C+D 217,762,524,563

Đơn giá cho 1m2 mặt cầu đ 38,589,850

(38)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 CHưƠNG 2:

PHưƠNG ÁN SƠ BỘ

CẦU DẦM BTCT ưST LIÊN TỤC 3 NHỊP + DẦM DẪN.

(4x33+53+81+53+3x33m) I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHưƠNG ÁN:

1. Sơ đồ cầu và kết cấu phần trên:

- Cầu BTCTUST gồm 3 nhịp liên tục và dầm dẫn được bố trí theo sơ đồ Lc= 33*4 + 53 + 81 + 53 + 33*3 (m).

- Khổ cầu B = 9 + 2*1.5 m

- Cầu được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng đối xứng từ 2 trụ.

- Mặt cắt ngang dầm tiết diện hình vách xiên, bề rộng bản đáy thay đổi tăng dần từ gối ra nhịp.

+ Hnhịp = 1 1

30 40 Lnhip = (2.7 2.1) m Chọn Hnhịp = 2.4 m + Htrụ = Lnhip

20 1 15

1 = (5.53 4.15) m Chọn Htrụ = 4.5 m

- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật parabol: y = (H 2h) 2 0,1 x h

L với

L là chiều dài cánh hẫng cong đảm bảo yêu cầu chịu lực và thẩm mỹ. Phần mặt cầu cong đều theo đường tròn bán kính R = 4500m.

- Chiều cao dầm dẫn Hd = (1/16 1/20 ) Lnhịp . Với chiều dài nhịp là L= 33 m, kết hợp với khổ cầu B = 9+2*1.5 m chọn chiều cao dầm dẫn Hd = 1.65m. Hd

= 1.65m, mặt cắt ngang cầu có 5 dầm, khoảng cách giữa các dầm là s = 2.7 m - Gối cầu: Dùng gối cao su chậu thép. Khe co giãn: Toàn cầu có 2 khe co giãn trên 2 mố. Khe co giãn cao su.

- Mặt xe chạy: Bê tông atphan (5 cm) + tầng phòng nước (1 cm). Mặt cắt ngang cầu tạo dốc ngang 2% đảm bảo thoát nước mặt ra 2 phía lan can qua các ống thoát nước.

(39)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

- Lan can trên cầu dùng lan can bằng thép ống tròn.

2. Kết cấu phần dưới:

- Mố: Mố U BTCT, móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

- Trụ: Trụ thân đặc BTCT, móng cọc khoan nhồi 1.2 m.

3. Vật liệu

- Bê tông: Sử dụng các loại bê tông sau:

Mác áp dụng

400 Dầm chủ và dầm ngang BTCT đổ tại chỗ.

350 Cọc khoan nhồi, cọc đóng.

300 Mố trụ, lan can, bản quá độ.

150 Bê tông tạo phẳng và bịt đáy móng.

- Cốt thép thường.

- Thép dự ứng lực.

II. SƠ CHỌN KÍCH THưỚC CẦU 1. Kết cấu phần trên

Các kích thước chung của mặt cắt dầm.

* Mặt cắt ngang đầm liên tục được chọn sơ bộ:

- Mặt cắt ngang dầm liên tục có dạng hình hộp, thành hộp xiên.

- Chiều cao của dầm thay đổi, mặt cắt trụ cao 4.5m, tại đốt hợp long cao 2.4m.

- Chiều dày bản đáy cũng thay đổi, từ 80cm ở đỉnh trụ và 30cm tại vị trí giữa nhịp.

- Chiều dày bản nắp thay đổi: chiều dày sườn hộp coi như không thay đổi là 50cm. Tại ngoài cánh hẵng và giữa nhịp bằng 50cm, tại đầu cánh hẫng bằng 30cm.

- Lớp phủ mặt cầu gồm 5 lớp: Lớp bê tông atphan: 5cm; Lớp bảo vệ : 4cm; Lớp phòng nước : 1cm; Đệm xi măng : 1cm; Lớp tạo độ dốc ngang : 1.0 - 12 cm

(40)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101

1/2 MÆt c¾t gèi 1/2 MÆt c¾t gi÷a nhÞp

323

2% 2%

Hình 1 : mặt cắt ngang dầm cầu phần đúc hẫng.

1/2 MÆt c¾t t¹i gèi 1/2 MÆt c¾t gi÷a nhÞp

2% 2%

Hình 2 : Mặt cắt ngang cầu phần nhịp dẫn 2. Kết cấu phần dưới

2.1. Chọn các kích thước sơ bộ mố cầu.

Mố cầu được chọn sơ bộ là mố nặng chữ U với kích thước sơ bộ như hình vẽ.

(41)

GVHD: TH.S TRẦN ANH TUẤN

SVTH: TRỊNH THỊ THÙY HOAN – LỚP: CĐ1101 mÆt c¾t mè 1

2.2. Chọn kích thước sơ bộ trụ cầu Cấu tạo trụ:

- Thân trụ rộng 3 m theo phương dọc cầu và 9.5m theo phương ngang cầu, được vuốt tròn theo đường tròn bán kính R = 1.75m.

- Bệ móng cao 2.5m, rộng 9.6 m theo phương dọc cầu, và 13.0 m theo phương ngang cầu, được đặt dưới lớp đất tự nhiên.

- Dùng cọc khoan nhồi D120cm, mũi cọc đặt vào lớp sạn cát.

mÆt c¾t trô t4,t7

Hình 3: Cấu tạo tru cầu đúc hẫng

Hình ảnh

Đang cập nhật...

Tài liệu tham khảo

Chủ đề liên quan :

Tải tài liệu ngay bằng cách
quét QR code trên app 1PDF

Tải app 1PDF tại