• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nêu khái niệm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nêu khái niệm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD - ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1 NĂM HỌC 2019 -2020

Môn Địa lý 11

Thời gian làm bài 150 phút, không kể giao đề Câu I. ( 2,0 điểm)

Tại sao trên Trái Đất cần phải sử dụng giờ múi? Trình bày sự phân chia các múi giờ trên Trái Đất?

Câu II. ( 3,0 điểm)

1. Nêu khái niệm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là động lực phát triển dân số?

2. Trình bày đặc điểm của ba kiểu tháp dân số cơ bản trên thế giới. Cho biết dân số nước ta hiện nay thuộc kiểu tháp cơ bản nào?

Câu III. ( 2,0 điểm)

1. Tại sao sản xuất nông nghiệp hiện nay vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người?

2. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào đang phát triển mạnh ở nước ta? Vì sao?

Câu IV. ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới năm 2015 Nước Sản lượng lương thực ( triệu tấn) Dân số ( triệu người)

Trung Quốc 572,3 1371,2

Hoa Kỳ 452,7 321,4

In-đô- nê-xi-a 92,4 257,5

Việt Nam 50,5 91,7

1. Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người năm 2015 của các nước trên (đơn vị:

kg/người)

2. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng lương thực, dân số năm 2015 của các nước trên và nhận xét.

=======HẾT=======

- Họ và tên thí sinh………. Số báo danh………

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu.

(2)

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11

Câu Ý Nội dung Điểm

I

Tại sao trên Trái Đất cần phải sử dụng giờ múi? Trình bày sự phân chia các múi giờ trên Trái Đất.

2,0

* Tại sao trên Trái Đất cần phải sử dụng giờ múi?

- Các địa điểm khác nhau trên Trái Đất sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương ( giờ Mặt Trời)

- Giờ địa phương không thuận tiện trong đời sống hàng ngày nên chúng ta đã sử dụng giờ múi.

0,5

* Trình bày sự phân chia các múi giờ trên Trái Đất.

- Bề mặt Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyến.

- Các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ, đó là giờ múi.

- Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.

- Nước ta thuộc múi giờ số 7, sớm hơn so với giờ GMT 7 giờ.

- Trong thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo biên giới quốc gia. Một số nước sử dụng nhiều múi giờ khác nhau.

- Để khắc phục tình trạng một múi giờ có hai ngày lịch khác nhau, người ta chọn kinh tuyến 1800 qua múi giờ 12 làm đường chuyển ngày quốc tế.

1,5

II

1 Nêu khái niệm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là động lực phát triển dân số?

1,0

* Nêu khái niệm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

- Gia tăng dân số là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng đơn vị %.

* Vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là động lực phát triển dân số?

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là nhân tố quan trọng nhất của gia tăng dân số.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới.

2 Trình bày đặc điểm của ba kiểu tháp dân số cơ bản trên thế giới.

Cho biết dân số nước ta hiện nay thuộc kiểu tháp cơ bản nào?

2,0

* Trình bày đặc điểm của ba kiểu tháp dân số cơ bản trên thế giới.

- Kiểu mở rộng:

+ Hình dạng: đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải.

+ Đặc điểm dân số: tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.

- Kiểu thu hẹp:

+ Hình dạng: tháp phình to ở giữa, thu hẹp ở đỉnh và đáy.

+ Đặc điểm dân số: dân số chuyển tiếp từ trẻ sang già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.

1,5

(3)

- Kiểu ổn định:

+ Hình dạng: tháp hẹp ở đáy, mở rộng ở đỉnh.

+ Đặc điểm dân số: tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ, cao ở nhóm già, tuổi thọ TB cao, dân số ổn định cả quy mô và cơ cấu.

* Cho biết dân số nước ta hiện nay thuộc kiểu tháp cơ bản nào?

Nước ta hiện nay tỉ suất sinh giảm khá nhanh và ở mức thấp, dân số đang chuyển tiếp từ trẻ sang giá nên được xếp vào kiểu thu hẹp. 0,5

III

1 Tại sao sản xuất nông nghiệp hiện nay vẫn đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người?

1,0

- Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, đóng vai trò rất quan trọng cả về kinh tế và xã hội.

- Vai trò quan trọng của nông nghiệp: cung cấp lương thực, thực phẩm;

nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; mặt hàng xuất khẩu đa dạng có giá trị cao; tạo nhiều việc làm cho lao động…

2 Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào đang phát triển mạnh ở nước ta hiện nay? Vì sao?

1,0

- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đang phát triển mạnh ở nước ta hiện nay là Khu công nghiệp tập trung. Hiện nay cả nước có trên 350 khu công nghiệp được thành lập. Tập trung nhiều nhất ở ĐNB và ĐBSH.

- Khu công nghiệp được phát triển mạnh ở nước ta vì: phù hợp với điều kiện ở nước ta hiện nay, mang lại hiệu quả cao về kinh tế- xã hội, góp phần quan trọng để thực hiện thành công quá trình CNH, thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài,…

IV

1 Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người năm 2015 của các nước trên ( đơn vị: kg/người)

- Công thức tính: BQLTĐN= SLLT/DS ( Đơn vị kg/người) - Kết quả tính:

Nước Trung Quốc Hoa Kỳ In-đô- nê-xi-a Việt Nam

BQLT 41,7 1408,5 358,8 550,7

2 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng lương thực, dân số năm 2015 của các nước trên và nhận xét.

- Vẽ biểu đồ:

+ Dạng biểu đồ cột ghép, có hai trục tung.

+ Yêu cầu đúng dạng, chính xác, có số liệu, chú giải, tên biểu đồ.

- Nhận xét:

+Trung Quốc có số dân rất lớn so với nước còn lại ( DC)

+ Sản lượng lương thực của Trung Quốc lớn nhất trong các nước ( DC) + BQLT các nước lớn nhất là HK, thấp nhất là Trung Quốc ( DC)

Ghi chú: Nếu học sinh trình bày theo cách khác, song vẫn đảm bảo đủ ý thì vẫn cho điểm điểm tối đa.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Sự gia tăng dân số nhanh trong thời gian ngắn, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân hằng năm vượt trên 2,1% ở phần lớn các quốc gia ở châu Phi được gọi là

Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng

Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực,vốn và thị trường ...ở cả trong nước và ngoài

Điều đó nói lên đặc điểm gì của dân. số nước

+ Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước: Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp; Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.. TỈ LỆ GIA

Câu hỏi trang 8 sgk Địa lí lớp 9: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng

Nêu những tác động của sức ép dân số đến việc giải quyết các nhu cầu ăn, mặc, ở cho dân số đông và sự gia tăng dân số cao đã làm cho tài nguyên thiên nhiên như thế nào.

cho thấy các thời điểm phun GA 3 khác nhau trong thí nghiệm có ảnh hưởng tương tự nhau tới số lượng quả trên cây của cam Sành.. Các nồng độ phun GA 3 có ảnh