• Không có kết quả nào được tìm thấy

-Hormone TV điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "-Hormone TV điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chương III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN A-SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

Bài 34 : SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT I- KHÁI NIỆM

Sinh trưởng ở TV là quá trình tăng về kích thước ( chiều dài, bề mặt, thể tích ) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

II- SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP 1-Các mô phân sinh

-Mô phân sinh là nhóm tế bào chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.

-Mô phân sinh đỉnh có ở chồi đỉnh, chồi nách, chồi rễ.

-Mô phân sinh bên chỉ có ở cây hai lá mầm -Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây một lá mầm.

2-Sinh trưởng sơ cấp

Là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài, do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

3-Sinh trưởng thứ cấp:

-Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo đường kính của thân làm tăng bề dày của thân và rễ, do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên.

-Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ 4-Các nhân tố ảnh hưởngđến sinh trưởng:

a-Các nhân tố bên trong:

-Đặc điểm di truyền, thời kì sinh trưởng của giống, của loài cây.

-Hormone TV điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây.

b-Các nhân tố bên ngoài:

-Nhiệt độ: ảnh hưởng nhiều đếnsinh trưởng của TV

-Hàm lượng nước:sinh trưởng của TV phụ thuộc vào độ no nước của các tế bào mô phân sinh. Các tế bào chỉ sinh trưởng khi độ no nước≥ 95%

-Ánh sáng :thông qua quang hợp và biến đổi hình thái của cây -Oxi: nồng độ O2 < 5% sinh trưởng bị ức chế

-Dinh dưỡng khoáng: thiếu dinh dưỡng thiết yếu sinh trưởng của cây bị ức chế hoặc chết.

Câu hỏi:

1. Mô phân sinh là gì? Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp?

2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng?

(2)

Bài 35: HOOCMON THỰC VẬT I- KHÁI NIỆM

-Hoocmon TV là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.

-Hoocmon TV có những đặc điểm chung sau:

+Được tổng hợp ở nơi này nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác, hoocmon được vận chuyển theo dòng mạch gỗ và mạch rây.

+Với nồng độ thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh mẽ trong cơ thể.

+Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở ĐV

II- HOOCMON KÍCH THÍCH

Auxin (AIA): Giberelin (GA) Xitokinin Nơi tổng

hợp

Đỉnh thân và cành Lá và rễ

Nơi tồn tại

Chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, tầng phân sinh đang hoạt động, nhị hoa

Lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, hạt và quả đang hình thành, lóng thân, cành đang sinh trưởng

Tác động sinh lí

+ Ở cấp tế bào: Auxin kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào.

+ Ở cấp cơ thể: Tham gia vào tính hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi, kích thích ra rễ phụ

+ Ở cấp tế bào: GA làm tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của tế bào.

+ Ở cấp cơ thể: Làm dài lóng

+ Ở cấp tế bào:

Xitokinin kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.

+ Ở cấp cơ thể: kích thích sự phát sinh cành, thân

Ứng dụng Nhân giống vô tính: Giâm cành, chiết cành; tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô tế bào thực vật, diệt cỏ.

Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiếu cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột

Nuôi cấy mô tế bào thực vật

III- HOOCMON ỨC CHẾ

Etilen Axit abxixic

Nơi tổng hợp Có trong hầu hết các cơ quan , bộ phận của thực vật

Lá và chóp rễ

Tác dụng Có vai trò thúc đẩy quả chóng chín và rụng lá

Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt

(3)

IV- TƯƠNG QUAN HOOCMON THỰC VẬT

-Tương quan giữa hoocmon kích thích và hoocmon ức chế Ví dụ: GA/AAB: Trong hạt khô, GA thấp, AAB đạt cực đại.

Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh và đạt cực đại, AAB giảm mạnh -Tương quan giữa hoocmon kích thích với nhau:

Ví dụ: Auxin / xitokinin:

[ Auxin ] cao: mô Callus ra rễ [ Xitokinin] cao : Chồi xuất hiện Câu hỏi :

1. Nêu khái niệm và đặc điểm của hoocmon thực vật ? 2. Trình bày hiểu biết của em về hoocmon Auxin ? 3. Trình bày hiểu biết của em về hoocmon giberelin ?

(4)

Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA I- PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?

-Phát triển ở thực vật là quá trình biền đổi của thực vật theo ba quá trình: sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt) - Sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n)- cây và đơn bội (n)- nhị và nhuỵ

II- NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 1-Tuổi của cây:

Tuỳ vào giống và loài đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

2-Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ a-Nhiệt độ thấp

Xuân hoá là hiện tượng cây chỉ ra hoa khi nhiệt độ thấp.

Ví dụ: Lúa mì dạng mùa đông(Triticum aestivum); Bắp cải b-Quang chu kỳ:

Là sự ra hoa của TV phụ thuộc vào độ tương quan độ dài ngày đêm (ra hoa theo mùa) c-Phitocrom

Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng.

Có 2 dạng phitocrom : Pđ và Pđx . hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dưới tác dụng của ánh sáng

Anh sáng đỏ

Pđ Pđx Anh sáng đỏ xa

3-Hoocmon ra hoa( florigen)

Hoocmon ra hoa được hình thành trong lá rối di chuyển ra đỉnh sinh trưởng làm cho cây ra hoa.

III- MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau,đó là 2 mặt của chu trình sống của cây.

IV- ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1-Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng

-Thúc hạt nảy mầm

-Điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây -Trong công nghiệp rượu bia.

2- Ứng dụng kiến thức về phát trưởng

Chọn giống cây tùy theo vùng địa lí, theo mùa, xen canh, luân canh, gối vụ….

(5)

Bài 37 : SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNGVẬT I- KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

- Sinh trưởng của ĐV là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

Ví dụ: Sau 1 tháng lợn con dài thêm 40 cm.

-Phát triển của ĐV là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và sự phát sinh hình thái của các cơ quan và cơ thể.

*Có 2 dạng sinh trưởng, phát triển:

-Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái -Sinh trưởng và phát triển qua biến thái:

+Phát triển qua biến thái hoàn toàn .

+Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

* Biến thái: Là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của ĐV sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng.

II- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI -Đại diện : Động vật có xương sống và nhiều loài không xương sống.

a- Giai đoạn phôi thai: diễn ra trong dạ con.

Hợp tử phân chia nhiều lần thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá thành các cơ quan, kết quả tạo thành thai nhi.

b- Giai đoạn sau sinh : con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như con trưởng thành.

III- PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI

Tiêu chí Biến thái hoàn toàn Biến thái không hoàn toàn Giai đoạn

phôi (trứng) Trứng được thụ tinh thành hợp tử  phôi  ấu trùng

Giai đoạn hậu phôi (sau sinh)

- Con non có hình dạng, đặc điểm sinh lí khác hoàn toàn con trưởng thành - Con non biến đổi thành nhộng rồi biến đổi thành con trưởng thành

- VD: Bướm, ếch, ruồi…

-Con non mới nở gần giống con trưởng thành

-Con non trải qua nhiều lần lột xác thành con trưởng thành

-Châu chấu, tôm, cua….

Câu hỏi :

1. Trình bày kiểu phát triển không qua biến thái ? 2. trình bày phát triển qua biến thái ?

(6)

Bài 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I- NHÂN TỐ BÊN TRONG

Nhân tố di truyền quyết định sự sinh trưởng và phát triển của mỗi loài SV 1-Các hoocmon ành hưởng đến St và PT của ĐV có xương sống

Tên Hoocmon

Nơi sản xuất Tác dụng

Hoocmon sinh trưởng

Tuyến yên +Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp protein

+Kích thích phát triển xương( xương dài ra và to lên)

Tiroxin Tuyến giáp Kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình ST và PT bình thường của cơ thể

Ostrogen và Testosteron

Buồng trứng và Tinh hoàn

-Kích thích ST và PT mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:

+Tăng phát triển xương

+Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp

-Testoteron còn làm tăng tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp.

2-Các hoocmon ảnh hưởng đến ST và PT của ĐV không xương sống Tên

Hoocmon

Tác dụng

Ecdixon Gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Juvenin Phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.

Câu hỏi:

Trình bày các hoocmon ảnh hưởng sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống?

(7)

Bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tt) II- CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI

Nhân tố Tác dụng

Thức ăn Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình ST và PT của người và ĐV.

Nhiệt độ Mỗi loài ĐV ST và PT tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp Ánh sáng Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình ST và PT của ĐV qua cách sau:

-Những ngày trời rét, ĐV mất nhiều nhiệt.

-Tia tử ngoại da tiền vitamin D thành vitamin D chuyển hóa Ca hình thành xương

*Rất nhiều tác nhân như ma túy, rượu, thuốc lá… có thể làm chậm quá trình ST và PT của phôi thai người, gây dị tật ở trẻ sơ sinh .

III- MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

1-Cải tạo giống :

Dùng biện pháp chọn lọc nhân taọ, lai giống, công nghệ phôi…

2-Cải thiện môi trường sống của ĐV:

Cung cấp thức ăn đủ chất và lượng, chuồng trại hợp lí, vệ sinh….

3-Cai thiện chất lượng dân số:

-Nâng cao đời sống vật chất tinh thần để con người có đủ tư chất và thể chất.

-Phát hiện sớm các bệnh tật di truyền để có biện pháp khắc phục

Câu hỏi: Trình bày các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật

(8)

CHƯƠNG IV. SINH SẢN.

A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT Bi 41: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT I. KHI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN:

-Sinh sản là quá trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài.

- Có 2 kiểu sinh sản:

+Sinh sản vô tính +Sinh sản hữu tính

II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT:

1.Sinh sản vô tính là gì?

Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và cái , con cái giống nhau và giống mẹ.

2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật:

a) Sinh sản bào tử: Cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, bào tử lại được hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.

Ví dụ: Rêu, dương xỉ

b) SS sinh dưỡng: Cơ thể mới đựơc sinh ra từ bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.

Ví dụ: Rễ củ : khoai lang Thân củ (khoai tây), Thân rễ (cỏ gấu), Thân bị (rau má) Nhận xét :

-Ưu điểm: Cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá trình nguyên phân.

-Nhược điểm: Không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi.

3. Phương pháp nhân giống vô tính:

a- Ghép chồi và ghép cành:

b-Chiết cành và giâm cành

c-Nuôi cấy tế bào và mô thực vật

* Ưu điểm:

- Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh.

- Nuơi cấy mô- tế bào: Sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính di truyền, tạo được số lượng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn

4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người.

a. Đối với thực vật:

SSVT giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.

b. Đối với con người :

- Duy trì được các tính trạng tốt có lợi.

- Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn.

- Tạo giống cây sạch bệnh

- Phục chế được các giống cây trồng quí đang bị thoái hoá.

- Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao.

Câu hỏi:

1. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật?

2. Nêu vai trò của sinh sản vô tính của thực vật?

(9)

BÀI 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT I. KHI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH.

1. Khái niệm:

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thành hợp tử (2n) phát triển thành cá thể mới.

2. Đặc trưng của sinh sản hữu tính:

- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử đực cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.

- Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.

- SSHT ưu việt hơn so với SSVT:

+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.

+ Tạo sự đa dạng về mặt DT → cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

II. Sính Sản Hữu Tính Ở Thực Vật CÓ Hoa.

1. Cấu tạo hoa: Gồm 2 bộ phận chính:

- Nhị: Có cuống nhị, bao phấn (chứa hạt phấn).

- Nhuỵ: Đầu nhuỵ, vòi nhụy và bầu nhụy (chứa nõan).

2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi.

a. Hình thành hạt phấn:

- Từ mỗi 1 TB mẹ trong bao phấn (2n) GP → 4 tiểu bào tử đơn bội (4 TB con – n NST) . TB ống phấn (n)

Mỗi tiểu bào tử NP → Hạt phấn

TB sinh sản (n) b. Sự hình thành túi phôi:

- Từ mỗi một tế bào mẹ của nõan giảm phân → 4 bào tử đơn bội (n), 3 TB dưới tiêu biến, 1 bào tử phát triển thành đại bào tử

- Đại bào tử nguyên phân 3 lần liên tiếp → túi phôi chứa 1TB trứng(n), 1TBnhân cực (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực.

3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh:

a. Thụ phấn : Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng loài

Có 2 hình thức: Tự thụ phấn và giao phấn Nhờ gió hoặc côn trùng.

b. Thụ tinh:

Thụ tinh là sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.

- Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ, nảy mầm và sinh trưởng dọc theo vòi nhuỵ. Khi đó tế bào sinh sản cùa hạt phấn nguyên phân thành hai giao tử đực

- Giao tử đực thứ nhất đến hợp nhất với nhân tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n) phát triển thành phôi

* Thụ tinh kép: Xảy ra ở thực vật hạt kín

(10)

- 2 Loại hạt:

+ Hạt nội nhũ (cây 1 lá mầm)

+ Hạt không nội nhũ ( cây 2 lá mầm) - Quả do bầu nhụy pht triển thành.

- Quả đơn tính( không hạt): do các bộ phận khác của hoa biến đổi thành Câu hỏi:

1. Nêu khái niệm và đặc trưng của sinh sản hữu tính?

2. Trình bày quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi?

3. Trình bày quá trình thụ tinh ở thực vật?

(11)

B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

BÀI 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. KHI NIỆM SINH SẢN VÔ TÍNH:

Sinh sản vô tính l hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT: (4 kiểu)

Kiểu Đặc điểm

Phân đôi - Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân (bằng cách tạo ra eo thắt) - VD : ĐV đơn bào, giun dẹp

Nảy chồi - Dựa trên nguyên phân nhiều lần để tạo ra một chồi con - VD: Bọt biển, ruột khoang

Phân mảnh - Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua nguyên phân để tạo ra cơ thể mới - VD: Bọt biển, giun dẹp

Trinh sản

- Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội (n)

- VD: Trứng thụ tinh → thành ong thợ và ong chúa. Không thụ tinh → ong đực (NST n)

* Ưu Và Nhược Điểm Của Sinh Sản Vô Tính:

a. Ưu điểm:

- Cơ thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy cĩ lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về măt di truyền.

- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn

- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

b. Nhược điểm:

Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

IV. ỨNG DỤNG 1. Nuôi mô sống

- Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng.

- Điều kiện: Vô trùng và nhiệt độ thích hợp - Ứng dụng trong y học

2. Nhân bản vô tính - Cách tiến hành

- Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống:

+ Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc

(12)

BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ?

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển và hình thnh c thể mới.

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐV: gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau -Giai đoạn đoạn hình thành giao tử(giảm phân)

-Giai đoạn hợp nhất giao tử đực và giao tử cái( thụ tinh) -Phát triển phôi( nguyên phân)

*ĐV đơn tính: đa số

*ĐV lưỡng tính: giun đất, ốc sên

III. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐV 1-Thụ tinh ngòai:

Tinh trùng gặp và thụ tinh cho trứng ngoài cơ quan ss của con cái, xảy ra trong môi trường nước

Nhược: hiệu quả thụ tinh thấp 2-Thụ tinh trong:

Tinh trùng gặp và thụ tinh cho trứng trong cơ quan ss của con cái, phải có quá trình giao phối

Ưu: hiệu quả thụ tinh cao IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON

-Đẻ trứng : phôi phát triển nhờ chất dd từ noãn hòang Ví dụ: gà, vịt, rắn, …

Nhược: phôi phát triển chịu ảnh hưởng của môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, VSV, kẻ thù -Đẻ con : phôi phát triển nhờ chất dd từ mẹ qua nhau thai

Ưu: phôi nhận được đủ chất dd từ mẹ, phôi phát triển chịu ảnh hưởng của môi trường:

nhiệt độ, độ ẩm, VSV, kẻ thù Câu hỏi:

1. Khái niệm và các giai đoạn của sinh sản hữu tính?

2. Các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật?

3. Trình bày đẻ trứng và đẻ con?

(13)

BÀI 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH VÀ SINH TRỨNG.

1. Cơ chế điều hòa sinh tinh.

* Các hoocmon điều hòa sinh tinh.

Tên HM Nơi sản sinh Tác dụng

FSH Tuyến yên Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.

LH Tuyến yên Kích thích tế bào kẽ tiết hoocmon Testosteron.

Testosteron .

Tinh hoàn Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh ra tinh trùng.

* Cơ chế điều hòa ngược:

-Testosteron tăng  ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH  tuyến yên giảm tiết FSH,LH  tế bào kẽ giảm tiết testosteron và cân bằng.

-Khi Testosteron giảm vùng dưới đồi tăng tiết GnRHLH,FSH tăng tiết...

2. Cơ chế điều hòa sinh trứng.

* Các hoocmon điều hòa sinh trứng.

Tên HM Nơi sản sinh Tác dụng

FSH Tuyến yên Kích thích nang trứng chín và rụng và duy trì thể vàng tiết Ostrogen và progestrogen.

LH Tuyến yên Kích thích phát triển nang trứng.

Ostrogen. Buồng trứng Làm niêm mạc tử cung dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.

progestrogen Thể vàng

* Cơ chế điều hòa ngược.

- khi lượng progestrogen và ostrogen tăng  ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết FSH, LH, GnRH các hoocmon này giảm.

II. ẢNH HƯỞNG CỦA THẦN KINH VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ SINH TRỨNG.

- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh tinh và sinh trứng thông qua hệ thần kinh và hệ nội tiết.

- Hệ thần kinh ảnh hưởng sinh tinh và sinh trứng thông qua tuyến yên.

(14)

BÀI 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI

I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con

a) Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp.

làm trứng chín và rụng hàng loạt.

VD: tiêm huyết thanh ngựa chữa cho trâu bò làm trứng chin và rụng nhiều.

b)Thay đổi các yếu tố môi trường:

Vd: ánh sang c)Nuôi cấy phôi

- Tạo nhiều con cùng 1 lúc.

-Sử dụng biện pháp gây đa thai đối với động vật quý hiếm.

d)Thụ tinh nhân tạo.

-Bên trong cơ thể và bên ngoài cơ thể.

2. Một số biện pháp điều khiển giới tính.

- Sử dụng hoocmon.

- Tách tinh trùng

-Thay đổi chế độ ăn uống.

II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?

Là điều chỉnh số con, thời điểm sinh con, khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

2. Các biện pháp tránh thai.

-Dụng cụ tử cung (vòng tránh thai): kích thích niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại sự làm tổ của hợp tử ở tử cung,hợp tử không làm tổ được trong tử cung sẽ bị rơi ra ngoài.

-Thuốc tránh thai: nồng độ Ostrogen và Progesteron trong máu tăng cao ức chế FSH và LH làm trứng không chín và rụng và làm đặc chất nhầy ở cổ tử cung tinh trùng không vào được.

-Triệt sản nữ, nam: cắt và thắt ống dẫn trứng(tinh) ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.

-Tính vòng kinh: tránh giao hợp vào ngày rụng trứng (khoảng giữa chu kỳ kinh nguyệt) để tránh tinh trùng gặp trứng.

- Bao cao su: bao cao su mỏng được lồng vào dương vật để ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.

- Xuất tinh ngoài âm đạo: tinh trùng không vào được âm đạo.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cá, giống như tất cả các động vật có xương sống khác, sinh sản hữu tính: trứng và tinh trùng được thành lập trong những cá thể riêng biệt và các giao tử

A. cơ thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu. có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái. tạo ra số lượng lớn

Ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, qua lỗ túi phôi vào túi phôi → giải phóng 2 giao tử, mỗi giao tử (n) hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), một

Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái

- Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu

Thụ tinh kép: là hiện tượng cùng lúc giao tử đực thứ nhất thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử và giao tử đực thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội hình thành nhân

Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là

Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với nhiều giao tử cái tạo nên một hợp tử phát triển thành cơ thể mới.. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên