• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý"

Copied!
81
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHƯƠNG 6

Ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý

TS. Lê Quốc Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

(2)

Giới thiệu chung

™ Chất gây ô nhiễm môi trường có nguồn gốc khác nhau.

™ Có thể tìm thấy ở các môi trường: biển, cửa sông, hồ, đất.

™ Việc loại thải các chất gây ô nhiễm từ những vùng đã bị ô nhiễm được gọi là “Sửa chữa sinh học”

(Bioremediation).

™ Sửa chữa sinh học được thực hiện bởi các vi sinh vật và hoạt động của chúng.

™ Việc sửa chữa sinh học có thể được tăng cường qua quá trình cung cấp chất dinh dưỡng cho VSV hoặc tăng cường quần số lượng vi sinh vật tại vùng cần xử lý.

(3)

Nông trại

Chaûy tràn bề mặt Hồ

Nước mưa

Khí thải

Hầm mỏ

Thải từ hầm mỏ

Rò rỉ, chảy tràn

Bãi chônlấp Chì rơi xuống hồ

Lắng nền đáy

Đập

Thành phố

Chất thải từ các nhà máy

Đập

Bến đậu thuyền

Bải chôn lấp hóa

chất Chảy

tràn

Khu xử lý bùn thải

Bãi bồ lấp, chôn chất thải

Bến cảng

Bải chôn lấp cũ

Bải chôn lấp chất thải nguy hại

Vị trí xử lý bùn thải

Dầu tràn

Vị trí có sự hiện diện chất gây ô nhiễm

Giàn khoan dầu ngoài khơi

Bùn thải từ giàn khoan Đại

dương Nông trại

Chaûy tràn bề mặt Hồ

Nước mưa

Khí thải

Hầm mỏ

Thải từ hầm mỏ

Rò rỉ, chảy tràn

Bãi chônlấp Chì rơi xuống hồ

Lắng nền đáy

Đập

Thành phố

Chất thải từ các nhà máy

Đập

Bến đậu thuyền

Bải chôn lấp hóa

chất Chảy

tràn

Khu xử lý bùn thải

Bãi bồ lấp, chôn chất thải

Bến cảng

Bải chôn lấp cũ

Bải chôn lấp chất thải nguy hại

Vị trí xử lý bùn thải

Dầu tràn

Vị trí có sự hiện diện chất gây ô nhiễm

Giàn khoan dầu ngoài khơi

Bùn thải từ giàn khoan Đại

dương

Nguồn gốc của chất thải đi vào trong môi trường

(4)

Chất gây ô nhiễm môi trường

™ Vô cơ

™ Kim loại: Cd, Hg, Ag, Co, Pb, Cu, Cr, Fe

™ Chất phóng xạ, nitrate, nitrite, phosphate, Cyanide

™ Hữu cơ

™ Phân hủy sinh học: nước thải, bùn thải, chất thải nông nghiệp và chế biến

™ Chất thải hóa dầu: dầu, diesel, BTEX

™ Chất thải tổng hợp: thuốc trừ sâu, diệt cỏ, HCHC có halogen, hydrocarbon mạch vòng

™ Sinh học: các mầm bệnh (vi khuẩn, virus)

™ Khí

™ Khí: SO2, CO2, NOx, methane

™ Các hợp chất hữu cơ bay hơi, CFC, hạt bụi

(5)

Chất thải vô cơ

™ Kim loại và các hợp chất vô cơ khác thải vào môi trường từ các hoạt động khai thác mỏ, luyện kim, chế tạo pin, trồng trọt

™ Nhiều kim loại là cần thiết cho sinh vật nhưng với nồng độ cao thì có thể trở nên độc

™ Kim loại được hấp thu và tích lũy trong chuỗi thức ăn sinh thái với nồng độ cao trong quá trình phát tán sinh học

™ Kim loại không thể bị phân hủy bởi các quá trình hóa học hoặc sinh học, do đó việc xử lý kim loại phải là quá trình tập trung (ngăn cản quá trình phát tán), đóng gói hoặc tái chế

(6)

Gây phú dưỡng Hoạt động nông nghiệp

Phosphate

Gây bỏng, mưa acid Đốt nhiên liệu

SO2

Ung thư, thiếu máu Chảy tràn bề mặt, bảo quản

Nitrate/Nitrite thịt

Mất cân bằng hệ thống thần kinh, chết

Sản xuất chlor-alkali, thuốc trừ sâu, diệt nấm

Thủy ngân

Mất cân bằng hệ thống thần kinh

Sản xuất pin, acquy, xăng

Chì

Ung thư thận Sản xuất pin

Cadmium

Ung thư phổi Sơn nhà, quét vôi

Bụi amian

Độc Luyện kim, thuốc trừ sâu

Arsenic

Ảnh hưởng Nguồn gốc

Chất thải vô cơ

Nguồn gốc và ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm

(7)

Kim loại trong

nước thải Nước mỏ, nước thải các nhà máy, nước trong môi trường Hấp thu

Kết tủa

Tách chiết

Bùn hoạt tính

Phục hồi kim loại sử dụng được Tái sử dụng tài

nguyên

Loại thải kim loại độc

Ô nhiễm môi trường

Chất hấp thu vô cơ, hữu cơ và sinh học

Vi sinh vật và sinh khối

Arthrobacter

Bacillus Tannin (thủy

phân được, cô đặc)

Hạt gel tannin

Sử dụng hiệu quả

Các bước xử lý kim loại

(8)

Hấp thu sinh học

™ Các vật liệu sinh học có thể hấp thu nhiều kim loại khác nhau

™ Phản ứng của tế bào vi khuẩn đối với nồng độ cao của kim loại có thể là một trong các quá trình sau:

™ Loại ra khỏi tế bào

™ Lấy năng lượng từ kim loại

™ Cô lập nội bào bởi các protein

™ Cô lập ngoại bào bằng các polysaccharide trên màng

™ Biến đổi hóa học

™ Việc sử dụng vật liệu sinh học để xử lý kim loại thường qua 2 dạng:

™ Qua quá trình khử độc tính của kim loại

™ Phục hồi các kim loại có giá trị cao

(9)

Cơ chế hấp thu sinh học

Bên ngoài màng

Bên trong màng

Màng ngoài

Màng tế bào

Không bào

Thẩm thấu Kênh

ion

Bơm ra Khử

Tạo phức hợp với nhóm -SH

Kết tủa (OH-, S2-)

Hấp thu sinh học

Protein vận chuyển Thionein

Các nhóm chức năng

(10)

Mô hình phản ứng hấp thu sinh học kim loại

1. Dịch chứa kim loại 2. Chảy giọt

3. Kiểm soát lưa tốc 4. Ống dẫn

5. Cấp dịch 6. Chất hấp thu 7. Bể phản ứng 8. Thoát nước 9. Bể chứa

10. Dịch không chứa kim loại

(11)

Lắng ngoại bào

™ Trong môi trường có sulphate, kim loại nặng có thể được loại thải bằng hoạt động của vi sinh vật kỵ khí Desulfovibrio và Desulfotomaculum

1. 3SO42- + 2 lactic acid Ỉ 3H2S + 6HCO3- 2. H2S + Cu2+ CuS + 2H+

™ HCO3- trong phản ứng 1 phân hủy tạo thành CO2 nước, làm tăng pH và tăng quá trình kết tủ sulphide

™ Lượng dư H2S thường gây độc và ăn mòn thiết bị, nên có thể điều chỉnh nguồn carbon cung cấp, hoặc cũng có thể được xử lý bởi vi khuẩn lưu huỳnh.

™ Có thể sử dụng mô hình bùn hoạt tính ngược dòng xử lý kim loại nặng

(12)

Dưỡng chất Dịch chứa

kim loại

Chất tạo bông

Bùn hoạt tính Tách bùn

Loại

sulphide Nước sạch H2S

Bể phản ứng qua lớp bùn hoạt tính kỵ khí để loại bỏ

kim loại

(13)

Các chất vô cơ khác

™ Các chất vô cơ khác như nitrate, phosphate, sulphate, cyanide và arsenic

™ Nitrate, phosphate chủ yếu từ các công trình xử lý nước thải, chảy tràn bề mặt qua các vùng nông nghiệp, công nghiệp và được pha loãng ở các con sông

™ Tuy nhiên với nông độ cao thì chúng sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng làm giảm chất lượng nước

™ Một số vi sinh vật có khả năng loại nitrate và phosphate trong đó có tảo lục

™ Một lượng lớn cyanide từ khai thác vàng. Cyanide có thể được loại thải bởi các tác nhân oxi hóa như chlorine hoặc peroxide

™ Các PP sinh học cũng đang được nghiên cứu như hấp thu sinh học cyanid bằng nấm mốc Fusarium lateritium

(14)

Ô nhiễm môi trường nước do

nước thải sinh hoạt

(15)
(16)

Hiện tượng phú dưỡng (ở sông)

(17)

Hiện tượng phú dưỡng ở biển (thủy

triều đỏ)

(18)

XỬ LÝ TẠI NGUỒN

Xử lý tại nguồn

Ô nhiễm Chất gây ô

nhiễm

(19)

Phương án xử lý nước

thải sinh hoạt

(20)

CÔNG NGHỆ SINH THÁI LÀ MỘT LỰA CHỌN???

Phương án 1

(21)

Cụm mô hình ứng dụng

(22)

Thực vật phủ bề mặt phải được lựa chọn dựa

vào khả năng hấp thu chất thải

(23)

Moâ hình thí nghieäm

(24)

Sau 2 năm vận hành

(25)

Cơ chế loại thải các chất ô nhiễm trong hệ thống đất ngập nước

Source: ROUX ASSOCIATES, INC.

(26)

Hệ thống đất ngập nước đã được ứng

dụng nhiều nơi trên thế giới

(27)
(28)
(29)

Phương án 2

(Tập trung nước thải được)

Hồ sinh học

(30)
(31)

O2

Vùng hiếu khí

Vùng tùy nghi

Vùng kỵ khí O2 Vi tảo Động vật phù du

Vi khuẩn hiếu khí

Vi khuẩn

kỵ khí CH4, CO2, NH3, H2S CO2, NH3, PO43-, H2O Nước thải

Chất rắn lắng nền đáy

ÁNH SÁNG MẶT TRỜI GIĨ

Cơ chế xử lý nước thải trong hồ sinh học

(32)

Nước thải

(BOD trên 300 mg/l)

Giai đoạn sơ cấp

Giai đoạn II

Giai đoạn III

Ao kỵ khí

BOD giảm 50-70%

trong 1- 5 ngày Ao tùy nghi

20-40 ngày Ao lắng

1-7 ngày

Nước đầu ra (BOD < 25mg/l)

Thứ tự các ao dùng cho xử lý nước thải

(33)

Ao kî khí

(34)

Các dạng ao hiếu khí

(35)
(36)

Phương án 3

Xử lý tại nguồn

quy mô hộ gia đình

(37)
(38)
(39)
(40)

Xử lý nước nhiễm KLN bằng thực vật

(41)
(42)

Chất thải có nguồn gốc từ dầu mỏ

™ Dầu mỏ là một phức hợp gồm các hợp chất hữu cơ

™ Thành phần chính trong dầu mỏ là hydrocarbon có phân tử lượng từ thấp đến cao, có cấu trúc phân tử phức tạp (mạch thẳng, mạch nhánh, vòng, vòng thơm…)

™ Ngoài ra còn có các hợp chất dị vòng chứa

sulphur, nitrogen, oxygen và kim loại nặng

(43)

Dầu thô

™ Dầu thô là kết quả của quá trình phân hủy kỵ khí xác sinh vật trong thời gian dài dưới đất.

™ Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao các chất hữu cơ chuyển thành khí, dầu lỏng, dầu sệt và hắc ín.

™ Một phần trong dầu thô có chứa BTEX và PAH.

Khi dầu thô bị đẩy lên mặt đất do áp suất và nhiệt độ cao hoặc bị rò rỉ từ các bể chứa thì các này đi vào môi trường.

™ BTEX và PHA là các hợp chất độc, mặc dù không tan trong nước, dễ di chuyển và có thể gây ô nhiễm nước ngầm

(44)

Sự phân bố hydrocarbon trong đất từ sự cố rò rỉ dầu (Bossert và Compeau, 1995)

Bể chứa dầu bị rò rỉ

Bay hơi Đá không

thấm

Dòng dầu

Tảng nước

Chất hữu cơ

hòa tan Dòng nước ngầm

Vùng chưa bảo hòa

(45)

Xử lý sinh học dầu tràn

™ Dầu tràn không trộn lẫn trong nước biển và nỗi trên mặt nước, tạo điều kiện cho các hợp chất bay hơi đi vào không khí

™ Sự phân tán dầu trên mặt biển cho phép các sinh vật phân hủy dầu một cách tự nhiên

™ Sự phân hủy dầu diễn ra tại bề mặt tiếp xúc giữa dầu và nước. Do đó, dầu càng phân tán thì tốc độ phân hủy càng cao.

™ Để tăng hiệu quả xử lý dầu bằng vi sinh vật, người ta thương tạo điệu kiện cho VSV phân hủy phát triển bằng cách thêm dưỡng chất cho chúng (nitrogen và phosphorus)

(46)

DẦU TRÀN

Dầu tràn là một trong những thảm họa đối với môi trường nước

Che mất ánh sáng, ngăn cản hoạt động của động thực vật biển

Phát tán nhanh và không cố định

Tác động lâu dài, khó xử lý

(47)

DẦU TRÀN

Nguyên nhân gây nên tràn dầu

(48)

HẬU QUẢ CỦA DẦU TRÀN

(49)

Xử lý dầu tràn

Thu gom Khoanh vùng

(50)

Xử lý dầu tràn bằng các hệ

thống tự nhiên Phun các chế phẩm sinh học phân hủy dầu

(51)

Xử lý sinh học đất bị ô nhiễm

™ Đất chứa một lượng lớn vi sinh vật có khả năng sử dụng hydrocarbon

™ Đất bị nhiễm hydrocarbon chứa nhiều VSV hơn đất không bị nhiễm, nhưng thành phần loài VSV thì ít hơn.

™ Số phận các hợp chất hữu cơ trong môi trường ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.

™ Các yếu tố này ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và đồng hóa các hợp chất hữu cơ của VSV

(52)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Vi sinh vật

™ Sự hiện diện của các hợp chất hữu cơ phân hủy sinh học được

™ Sự hiện diện của các hợp chất vô cơ có chứa nitrogen và phosphorus

™ Nồng độ oxy, nhiệt độ, pH

™ Nước và độ ẩm

™ Số lượng và thành phần loài vi sinh vật

™ Sự hiện diện của kim loại nặng

(53)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hủy các hợp chất

™ Sự phát triển và đồng hóa của vi khuẩn

™ Cấu trúc hóa học của các hợp chất hữu cơ

™ Sự có sẵn hoặc/và độ hòa tan của vật chất

™ Quang hóa

(54)

Các con đường phân hủy hợp chất hydrocarbon

™ Các hợp chất hóa dầu, PAH, BTEX được phân hủy bởi vi sinh vật đất.

™ VSV dùng các chất này như là nguồn carbon và năng lượng cho hoạt động sống và tổng hợp tế bào

™ Thông thường các hydrocarbon bị oxi hóa trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí

(55)

CHU TRÌNH CREBS

CON ĐƯỜNG PHÂN GIẢI SINH HỌC MỘT SỐ

HỢP CHẤT VÒNG THƠM

(56)

Nguyên tắc phản ứng phân hủy sinh học

™ Làm cho các hydrocarbon thành các chất phân cực

™ Nếu là hợp chất hydrocarbon mạch vòng thì thực hiện phản ứng mở vòng

™ Thay thế các nhóm halogen bằng nhóm -OH

™ Các phản ứng phân hủy được xúc tác bởi các enzyme đặc hiệu

™ Sản phẩm cuối cùng đi vào chu trình Crebs

(57)

Đồng hóa trung tâm

CON ĐƯỜNG PHÂN GIẢI SINH HỌC MỘT SỐ

HỢP CHẤT VÒNG THƠM

(58)

Các bước đầu tiên trong phân giải hydrocarbon mạch vòng bởi nấm, vi khuẩn và tảo (Cerniglia, 1993)

NấmTảo

Vi khuẩn Tảo

(59)

Con đường phân giải sinh học toluene (Glazer và Nikaido, 1994)

(60)

Các chất hữu cơ tổng hợp

™ Hàng ngàn hợp chất hữu cơ tổng hợp được đưa vào môi trường

™ Điển hình cho loại hợp chất này là thuốc trừ sâu, diệt cỏ và bảo vệ thực vật

™ Được đưa vào môi trường một cách trực tiếp

™ Một nhóm khác có khả năng gây ô nhiễm nước ngầm là các dung môi clo hóa.

™ Một loại hóa chất được tổng hợp có độc tính cao là dioxin.

™ Có thời gian bán phân hủy cao

(61)

Cấu trúc hóa học của một số chất diệt côn trùng thông dụng

(62)

Độc chất Thời gian bán phân hủy Mơi trường

DDT 10 năm Đất

TCDD 9 năm Đất

Atrazine 25 tháng Nước

Benzoperylene (PAH) 14 tháng Đất

Phenanthrene (PAH) 138 ngày Đất

Carbofuran 45 ngày Nước

Thời gian bán phân hủy của một số chất trong

môi trường

(63)

Sự phân hủy sinh học các chất trong môi trường

Phân hủy Hữu sinh

Phân hủy vô sinh

Hoạt động sống của vi sinh vật

Loại bỏ nguyên

tử clo Cắt cấu trúc

mạch vòng Cắt và loại bỏ chuỗi carbon

Kết quả: - Khoáng hóa hoàn toàn hợp chất

- Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của vi sinh vật

(64)

Con đường phân hủy chất hữu cơ tổng

hợp

(65)

Ví dụ về chuyển hóa sinh học TNT

(66)

Chuyển hóa sinh học TNT trong đất

(67)

Ví dụ về chuyển hóa sinh học dioxin

(68)

Công nghệ xử lý sinh học

™ Đất bị ô nhiễm có thể xử lý sinh học bằng 2 cách:

in-situex-situ

Đất bị ô nhiễm

Tại chỗ Trồng trọt Làm phân

Ủ đống sinh học

In-situ

Làm thoáng sinh học Phun hơi

Hệ thống rễ

Trồng trọt Làm phân

Ủ đống sinh học Bể sinh học

Ex-situ

(69)

In-situ

(70)

Ex-situ

(71)

Ủ đống sinh học

(72)

Xử lý

khí Bơm

hút Máy tách

khí/nước Bể chứa

dưỡng chất

Ống phân phối khí

Đất bị ô nhiễm Nước ngầm

Rãnh cấp dưỡng chất

Xử lý làm thoáng sinh học

(73)

Xử lý đất bị ô nhiễm bằng thực vật

™ Dùng thực vật để hấp thu chất gây ô nhiễm và kim loại từ đất

™ Xử lý bằng thực vật bao gồm các quá trình:

1. Tách chiết bằng thực vật: loại thải chất ô nhiễm và kim loại từ đất bằng cách tích lũy và phân hủy trong cơ thể thực vật

2. Hóa hơi bằng thực vật 3. Lọc qua bộ rễ

4. Ổn định, chuyển hóa các độc chất thành những chất ít độc hơn.

™ Xử lý bằng thực vật: Hiệu quả cao, rẻ tiền, chi phí xây dựng, vận hành bảo dưỡng thấp, được cồng đồng chấp nhận

(74)

Xử lý bằng thực vật

Bay hơi

Tích lũy Phân hủy

Hấp thu Chất ô nhiễm

Phân hủy sinh học

Bơm As đến không bào

Giữ phức hợp As-thiol trong lá Khử arsenate thành arsenite trong lá

Ngăn cản quá trình khử arsenate nội bào trong rễ Tăng khả năng hấp thu arsente

(75)

Ô nhiễm không khí và biện

pháp xử lý

(76)

Nguồn EPA

Các con đường gây ô nhiễm không khí

(77)

Các nguồn gây ô nhiễm

không khí trong nhà

(78)

Hút thuốc lá

gây ung thư phổi

(79)
(80)

Khí thải và biện pháp xử lý

™ Khí thải chứa các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC), SO

2

, NO

x

, CFC, CO

2

, methane và hạt bụi

™ Một phương pháp xử lý VOC là lọc sinh học, trong đó VSV được sử dụng đê phân hủy VOC

™ Một số vi sinh còn được sử dụng để xử lý H

2

S

sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa

thạch

(81)

Tách nước Phân phối nước

Than hoạt tính

Dòng khí chứa VOC

Cấp và phân phối nước

Bơm hoàn lưu Thoát

nước

Vật liệu lọc sinh học

Ngăn chứa bùn

Sơ đồ mô hình xử lý khí có VOC bằng

lọc sinh học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Caâu 4 : : Ñeå xaùc ñònh troïng löôïng phaàn chaát loûng Ñeå xaùc ñònh troïng löôïng phaàn chaát loûng coù theå tích baèng theå tích cuûa vaät caàn. coù theå

Troàng caây trong moâi tröôøng ñaát vaø Troàng caây trong moâi tröôøng ñaát vaø moâi tröôøng nöôcù coù gì gioáng vaø khaùc moâi tröôøng nöôcù coù gì

kim loaïi nhieàu hoaù trò, kim loaïi nhieàu hoaù trò, nhoâm coù theå phaûn öùng nhoâm coù theå phaûn öùng vôùi muoái cuûa kim loaïi vôùi muoái cuûa

™Phaùt thaûi CO 2 2 trong quaù khöù vaø töông lai seõ tieáp tuc g q g p ï taùc ñoäng vaøo söï noùng leân cuûa ñaïi döông vaø möïc nöôùc bieån hôn 1000 naêm nöõa, do

Hoaø tan hoaøn toaøn hoãn hôïp A goàm 28,4g muoái cacbonat cuûa hai kim loaïi ôû hai chu kì keá tieáp thuoäc nhoùm IIA baèng dd HCl dö ñöôïc 6,72 khí CO 2 (ñktc) vaø

+ Axít sunfuríc ñaëc noùng coù tính oâxi hoaù raát maïnh, noù oâxi hoaù ñöôïc haàu heát caùc kim loaïi (tröø Au, Pt), nhieàu phi kim (nhö C, S, P,…) vaø nhieàu

Bieán aùp vi sai laø moät loaïi caûm bieán ñöôïc chuù yù ñeán phaåm chaát tuyeán tính, ñoä tinh. So saùnh vôùi caûm bieán ñieän caûm coù noøng di ñoäng, hoaït

Việc nghiên cứu nguồn nguyên liệu để sản xuất than sinh học từ sản phẩm phụ nông nghiệp như rơm rạ, xác định nguồn tro bay phát sinh trong các nhà máy