• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tân Nguyên

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tân Nguyên"

Copied!
138
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ KIM KIỀU

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI WEBSITE CHƯƠNG TRÌNH THẺ

GIẢM GIÁ HUES CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TÂN NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Thừa Thiên Huế, 2021

Trường Đại học Kinh tế Huế

(2)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI WEBSITE CHƯƠNG TRÌNH THẺ

GIẢM GIÁ HUES CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TÂN NGUYÊN

CHUYÊN NGÀNH:

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:

Thạc sĩ Phạm Phương Trung Phạm ThịKim Kiều Mã sinh viên: 17K4041146 Lớp: K51 thương mại điện tử Khóa: 2017 –2021

Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2021

Trường Đại học Kinh tế Huế

(3)

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, nội dung của đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tân Nguyên” là kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện, thông qua sự hướng dẫn khoa học của thạc sĩ Phạm Phương Trung.

Các thông tin và sốliệu sử dụng trong đề tài đảm bảo tính trung thực và chính xác, cũng như tuân thủ các quy định vềtrích dẫn thông tin và tài liệu tham khảo.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm vềlời cam đoan này.

Huế, ngày 1 tháng 5năm 2021 Tác giả

Phạm Thị Kim Kiều

Trường Đại học Kinh tế Huế

(4)

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế, Quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh chuyên ngành thương mại điện tử đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Thầy, thạc sĩ Phạm Phương Trung, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận thực tập này.

Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập. Việcđược tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết, kiến thức cho yêu cầu công việc trong tương lai.

Với vốn kiến thức còn hạn chếvà thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của Quý thầy cô cũng như anh, chị trong công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tân Nguyên. Đó sẽ là hành trang quý giá đểem có thểhoàn thiện thiện hơn sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 1 tháng 5năm 2021 Tác giả

Phạm Thị Kim Kiều

Trường Đại học Kinh tế Huế

(5)

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tân Nguyên” với mục tiêu khám phá thang đo để xem xét mức độ đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố được đề ra cho website chương trình thẻ giảm giá HueS cũng như sự ảnh hưởng lẫn nhau từ các yếu tố, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến trên websitechương trình thẻgiảm giá HueS. Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước, bước một nghiên cứu sơ bộ (sử dụng phương pháp định tính) bằng phương pháp thảo luận nhóm với nhân viên phụtrách hoạt động marketing trực tuyến chương trình thẻgiảm giá HueS trên website và 10 khách hàng bất kỳ đã từng truy cập vào website chương trình thẻ giảm giá HueS. Kết quả nghiên cứu sơ bộ được sử dụng để điều chỉnh một số các chỉ tiêu và câu chữtrong bảng phỏng vấn dựkiến. Bước hai nghiên cứu định lượng sử dụng thang đo Likert 5 điểm, qua việc thu thập thông tin bằng bảng khảo sát (bảng giấy và trực tuyến) với phương pháp lấy mẫu định mức thuận tiện, số lượng bảng câu hỏi hợp lệ thu về và sửdụng cho nghiên cứu định lượng là 150 bảng. Dữ liệu thu thập được xửlý bằng phần mềm SPSS 26.0 với một sốcông cụchủyếu như phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính.

Kết quảphân tích dữliệu cho thấy đánh giá khách hàng đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tân Nguyên được cấu thành bởi 5 thành phần chính: (1) Độ tin cậy; (2) Thiết kế;

(3) Thông tin; (4) Sự tiện lợi; (5) Đồng cảm. Đồng thời, cho ra kết quả kiểm định mô hình lý thuyết, diễn tảmối quan hệcùng chiều giữa biến độc lập là 5 thành phần chínhđãđược nêu trên với biến phụthuộc Đánh giá chung.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(6)

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu Diễn giải

TNHH MTV Sig.

EFA KMO SEO CNTT CSDL TMĐT

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (significance) Mức ý nghĩa

(Exploratory factor analysis) Phân tích nhân tốkhám phá Kaiser - Meyer–Olkin

(Search Engine Optimization) Tối ưu hóa công cụtìm kiếm Công nghệthông tin

Cơ sởdữliệu Thương mại điện tử

Trường Đại học Kinh tế Huế

(7)

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng tiêu chí đánh giá website theo chuẩn của bộkhoa học và công nghệ

Việt Nam (2008) ...24

Bảng 2.2. Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh năm 2018 của công ty TNHH MTV Tân Nguyên ...46

Bảng 2.3. Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Tân Nguyên năm 2019...47

Bảng 2.4. Mẫu điều tra theo giới tính ...54

Bảng 2.5. Mẫu điều tra theo độtuổi...55

Bảng 2.5. Mẫu điều tra theo trình độhọc vấn...57

Bảng 2.6. Mẫu điều tra theo nghềnghiệp ...58

Bảng 2.7. Mẫu phân theo thu nhập ...59

Bảng 2.8. Bảng nghềnghiệp phân theo thu nhập...59

Bảng 2.9. Phân theo nguồn thông tin tiếp cận ...61

Bảng 2.10. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test...63

Bảng 2.11. Bảng nhân tốvà tổng biến động ...65

Bảng 2.12. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test vềnhân tố Đánh giá chung...69

Bảng 2.13. Bảng hệsốtải của nhân tố đánh giá chung...70

Bảng 2.14. Hệsố Cronbach’s Alpha của các nhóm biến yếu tố đánh giá website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên ...71

Bảng 2.15. Hệsố Cronbach’s Alpha của nhóm biến Đánh giá chung...71

Bảng 2.16. Thủtục chọn biến ...75

Bảng 2.17. Đánh giá độphù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến...77

Bảng 2.18. Kết quảkiểm định độphù hợp của mô hình...79

Bảng 2.19. Kết quảkiểm định Pearson’s mối tương quan biến phụthuộc... 81

Bảng 2.20. Kết quả

Trường Đại học Kinh tế Huế

phân tích hồi quy đa biến ...82
(8)

Bảng 2.22. Kết quả đánh giá Độtin cậy ...88

Bảng 2.23. Kết quả đánh giá Thông tin...90

Bảng 2.24. Kết quả đánh giá yếu tốSựtiện lợi ...91

Bảng 2.25. Kết quả đánh giá yếu tố Đồng cảm...93

Bảng 2.26. Kết quả đánh giá yếu tốThiết kế...95

Trường Đại học Kinh tế Huế

(9)

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu đánh giá khách hàng về website chương trình thẻ

giảm giá HueS. ...11

Hình 2.1. Mô hình chất lượng điện tửWEBQUAL 4.0 (Nguồn: Barnes & Vidgen, 2002)...32

Hình 2.2. Mô hìnhđánh giá website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên ...32

Hình 2.3. Sơ đồbộmáy tổchức công ty TNHH MTV Tân Nguyên...43

Hình 2.4. Mẫu điều tra theo giới tính...55

Hình 2.5. Mẫu điều tra theo độtuổi ...56

Hình 2.6. Mẫu điều tra theo trìnhđộhọc vấn ...57

Hình 2.7. Mẫu điều tra theo nghềnghiệp...58

Hình 2.8. Mẫu phân theo thu nhập ...60

Hình 2.9. Mẫu phân theo nguồn thông tin tiếp cận...61

Hình 2.10. Sơ đồnghiên cứu hiệu chỉnh...74

Hình 2.11. Giả định vềphân phối chuẩn của phần dư qua biểu đồHistogram ...84

Hình 2.12. Giả định vềphân phối chuẩn của phần dư qua biểu đồNormal P-P Plot ...85

Hình 2.13. Kết quảkiểm định mô hình lý thuyết được miêu tả...86

Trường Đại học Kinh tế Huế

(10)

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...i

LỜI CẢM ƠN...ii

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...iii

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮVIẾT TẮT ...iv

PHẦN I: MỞ ĐẦU ...1

1. Tính cấp thiết của đềtài ...1

2. Mục tiêu nghiên cứu...3

2.1. Mục tiêu tổng quát ...3

2.2. Mục tiêu cụthể...3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...3

4. Phương pháp nghiên cứu...4

4.1. Nghiên cứu định tính...4

4.2. Nghiên cứu định lượng...5

4.2.1. Dữliệu thứcấp ...5

4.2.2. Dữliệu sơ cấp...6

4.2.2.1. Thiết kếbảng hỏi...6

4.2.2.2. Diễn đạt và mã hóa thangđo...7

4.2.2.3. Phương pháp thu thập sốliệu và xác định kích thước mẫu ...7

4.2.2.4. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu ...7

5. Kết cấu đềtài...13

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU ...14

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU ...14

1.1. Cơ sởlý luận ...14 1.1.1. Định nghĩa marketing...14

Trường Đại học Kinh tế Huế

(11)

1.1.3. Ưu và nhược điểm của Marketing trực tuyến...17

1.1.4. Các công cụ của marketing trực tuyến...18

1.1.5. Những mô hình vềsựhài lòng của khách hàng đối với chất lượng website. ...24

1.1.6. Khái quát vềthẻgiảm giá (Coupon) ...33

1.2. Cơ sởthực tiễn của vấn đềnghiên cứu ...34

1.2.1. Xu hướng phát triển Marketing trực tuyến ...34

1.2.2. Tình hình thực tế...38

1.2.3. Tình hình sửdụng thẻgiảm giáởViệt Nam...39

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀWEBSITE CHƯƠNG TRÌNH THẺGIẢM GIÁ HUES CỦA CÔNG TY NTHH MTV TÂN NGUYÊN. ...40

2.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty TNHH MTV Tân Nguyên và các lĩnh vực hoạt động...40

2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển ...40

2.1.2. Logo của công ty TNHH MTV Tân Nguyên ...42

2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Tân Nguyên 45 2.4. Giới thiệu về chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên ...49

2.5. Thực trạngứng dụng hoạt động marketing trực tuyến cho chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên...51

2.6. Phân tích đánh giá khách hàng vềwebsite chính thức chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên...54

2.6.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...54

2.6.1.1. Phân theo giới tính ...54

2.6.1.2. Phân theo độ

Trường Đại học Kinh tế Huế

tuổi...55
(12)

2.6.1.4. Phân theo nghềnghiệp ...58

2.6.1.5. Phân theo thu nhập ...59

2.6.1.6. Phân theo nguồn thông tin tiếp cận ...60

2.5.3. Phân tích nhân tố khám khá đối với các nhân tốvề đánh giá website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên ...62

2.6.3.1. Rút trích nhân tốcác yếu tốchính về đánh giá website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên...63

2.6.3.2. Đánh giá mối quan hệgiữa hiệu quảhoạt động marketing trực tuyến của công ty TNHH MTV Tân Nguyên trên websitechương trình thẻgiảm giá HueS và các nhân tố ảnh hưởng đến nó...73

CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI WEBSITECHƯƠNG TRÌNH THẺ GIẢM GIÁ HUES CỦA CÔNG TY TNHH MTV TÂN NGUYÊN. ...96

3.1. Một số định hướng phát triển hoạtđộng marketing trực tuyến trên website chương trình thẻgiảm giá HueS. ...96

3.2. Một sốgiải pháp nhằm nâng cao chất lượng website chính thức chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên...97

3.2.1. Giải pháp về độtin cậy...97

3.2.2. Giải pháp về thông tin...98

3.2.3. Giải pháp về sự tiện lợi...98

3.2.4. Giải pháp về yếu tố đồng cảm...98

3.2.5. Giải pháp về thiết kế...99

3.3. Giải pháp hoàn thiện các công cụ marketing trực tuyến khác...99

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...101

1. Kết luận...101

2. Kiến nghị

Trường Đại học Kinh tế Huế

...102
(13)

PHỤLỤC...106

Trường Đại học Kinh tế Huế

(14)

ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI WEBSITE CHƯƠNG TRÌNH THẺ GIẢM GIÁ HUES CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TÂN NGUYÊN

PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết củađềtài

Trong nhiều năm trở lại đây, internet đang dần phát triển và nở rộmạnh mẽ hơn bao giờ hết. Sựthuận tiện, trao đổi và tìm kiếm thông tin dễdàng,nhanh chóng đã giúp internet trở thành một trong những yếu tố không thể nào thiếu được cho thời đại ngày càng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với ưu thế vượt trội, internetđang có một chỗ đứng vững chắc và mang lại tác động quan trọng đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Mặc khác, xét về khía cạnh kinh doanh, internet không chỉ được sử dụng như một công cụ giao tiếp phổ biến mà còn được các doanh nghiệp sử dụng như một phương thức marketing hiện đại. Một vài phương tiện truyền thông khác như báo giấy, ti vi, đang dần trở nên yếu thế hơn bởi lượng người tiếp cận không còn nhiều và chi phí thực hiện lại lớn. Chính vì vậy, số lượng doanh nghiệp tìmđến hoạt động marketing trực tuyến để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp đang tăng nhanh một cách đáng kể bởi tính hiệu quả trong quá trình thu hút khách hàng, tiết kiệm ngân sách và thời gian.

Báo cáo thống kê của We Are Social (2021)1, tốc độ người dùng internet Việt Nam đang gia tăng một cách ngoạn mục. Theo đó, hiện đang có 68,72 triệu người dùng internet tại Việt Nam vào tháng 1/2021. Số lượng người dùng internet ở Việt Nam tăng 551 ngàn người (+ 0,8%) trong giai đoạn 2020-2021. Tỷ lệsử dụng internet ở Việt Nam đạt 70.3% vào tháng 1/2021. Những con số trên đã cho thấy phần nào về vị trí của internet trong hoạt động đời sống con người ngày nay và cũng là yếu tố

1 Digital 2021, Global Overview Report, https://wearesocial.com/blog/2021/01/digital- 2021-the-latest-insights-into-the-state-of-digital

Trường Đại học Kinh tế Huế

(15)

thúc đẩy việc các doanh nghiêp tham gia, tăng cường hơn đối với hoạt động marketing trực tuyến.

Thực tế cho thấy, đối với nhiều ngành nghề kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh về những sản phẩm, dịch vụvừa mới được xúc tiến vào thị trường, câu hỏi làm thếnào để tiếp cận được khách hàng nhanh chóng, đúng đối tượng, tăng mức độ nhận biết thương hiệu trên thị trường cho doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng và luôn được những người làm tiếp thị quan tâm đến. Vì thế, hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến trên website sẽlà một giải pháp tối ưu,giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, xu hướng cạnh tranh trên thị trường và phù hợp với sự phát triển thời đại, bởi website luôn được xem như là bộ mặt của bất kỳdoanh nghiệp nào. Đó là nơi chứa đầy đủ thông tin chi tiết liên quan đến doanh nghiệp cũng như loại hình sản phẩm, dịch vụmà doanh nghiệp đang cung cấp và quảng bá.

Chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyênđược ra mắt và phát hành vào ngày 11/2/2018. Khách hàng sở hữu thẻ giảm giá HueS sẽ được giảm giá khi đến bất kỳquán cà phê, shop thời trang, nhà hàng, showroom…có liên kết kinh doanh vớichương trình thẻgiảm giá HueS của công ty. Công ty cũng đã có những hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS. Thế nhưng, hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS vẫn còn hạn chế và công tác đánh giá hiệu quả hoạt động này vẫn chưa được thực hiện một cách đầy đủ. Công ty TNHH MTV Tân Nguyên cần dựa trên nhận xét, ý kiến của khách hàng cho website chương trình thẻ giảm giá HueS để có góc nhìnđầy đủvà chân thật hơn cũng như góp phần đềra các giải pháp giúp hoàn thiện, khắc phục, đi kèm với đó lànâng cao hiệu quảkinh doanh của công ty.

Xuất phát từ những yêu cầu được đặt ra ở trên, nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề cũng như nhìn nhận vào thực tế trong quá trình thực tập tại công ty, tác giả nghiên cứu quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thin hoạt động marketing trc tuyến đối vi website chương trình th gim giá HueS ca công ty TNHH MTV

Tân nguyên”

Trường Đại học Kinh tế Huế

.
(16)

2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát khi thực hiện đề tài này chính là đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên. Để giải quyết vấn đề này, tác giả nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing trực tuyến đối với websitechương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên.

Đồng thời, chú trọng vào phân tích nhận xét, đánh giá ý kiến khách hàng vềwebsite chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty và từ đó có những hướng đề xuất giải pháp cải thiện phù hợp.

2.2. Mục tiêu cụthể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động marketing trực tuyến.

- Phân tích thực trạng ứng dụng hoạt động marketing trực tuyến đối với chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên trong đó chú trọng vào website.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện website nói riêng và hoạt động marketing trực tuyến đối với chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty nói chung.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing trực tuyến và đánh giá khách hàng vềwebsite chính thứcchương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên.

- Đối tượng điều tra: Khách hàng của công ty và những người đã từng truy cập vào websitechương trình thẻgiảm giá HueS.

- Phạm vi khảo sát: Do số lượng khảo sát quá lớn trong khi nguồn lực kinh phí và nhân lực hạn hẹp nên tác giả nghiên cứu quyết định khảo sát đối với sinh viên các trường đại học kinh tế, đại học ngoại ngữ, đại học y dược trực thuộc đại học

Trường Đại học Kinh tế Huế

(17)

Huế và khảo sát tại chi nhánh công ty 42A Tùng Thiện Vương, phường VỹDạ, thành phốHuếthông qua hình thức khảo sát là trực tuyến và trực tiếp.

- Phạm vi thời gian:

 Thông tin thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty được thu thập trong khoảng thời gian từ năm2017 - 2019.

 Thông tin sơ cấp về đánh giá khách hàng được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian từ1/2/2021–15/3/2021.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ sửdụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sửdụng phương pháp định lượng.

4.1. Nghiên cứu định tính

- Mục đích của nghiên cứu chính là hình thành các chỉ tiêu, các biến trong mô hình nghiên cứu, cụthể như sau:

 Tổng quan vềlý thuyết, thu thập tài liệu, thông tin cần nghiên cứu và các mô hình nghiên cứu trước, từ đó đềra mô hình nghiên cứu dựkiến cho đềtài.

 Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm để hình thành nên thang đo nghiên cứu đối với các nhân tố và biến mục tiêu nghiên cứu trong mô hình. Phỏng vấn nhân viên phụ trách hoạt động marketing trực tuyến chương trình thẻ giảm giá HueS vềtình hìnhứng dụng marketing trực tuyến vào chương trình thẻgiảm giá HueSđặc biệt là trên website và phỏng vấn trực tiếp khách hàng về đánh giá của họ đối với website thẻgiảm giá HueS của công ty.

- Các thông tin cần thu thập:

 Thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến vào chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên. Hiện nay, chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty đang ứng dụng những hình thức marketing trực tuyến nào? Sự đầu tư về nhân lực, kỹ thuật, ngân sách cho các hoạt động này?

 Xác định đánh giá của khách hàngđối với website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty sẽbao hàm những yếu tốnào? Vấn đềgì cần được đề ra để giải quyết

Trường Đại học Kinh tế Huế

và bàn đến. Đánh giá của khách hàng như thếnào? Những đề xuất,
(18)

kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng website thẻgiảm giá HueS của công ty.

Thông tin về đối tượng được phỏng vấn.

- Đối tượng phỏng vấn:

 Tiến hành phỏng vấn nhân viên phụ trách hoạt động marketing trực tuyến cho chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty nhằm nắm được tình hình hoạt động marketing trực tuyến và thảo luận về hiệu quả đem lại của các hình thức marketing trực tuyến trên.

 Tiếp đó, tác giả nghiên cứu còn phỏng vấn thêm 10 khách hàng bất kỳ đã từng truy cập vào website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty.

- Quy trình phỏng vấn khách hàng đã từng truy cập vào website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty:

 Trước hết, tác giảnghiên cứu sẽ đểcho khách hàng tựnói ra những đánh giá, nhìn nhận của khách hàng, các vấn đềmà khách hàng quan tâm và gặp phải khi truy cập vào website chương trình thẻgiảm giá HueS. Sau khi tiếp nhận ý kiến khách hàng, tác giá nghiên cứu so sánh với nội dung đã chuẩn bị sẵn, đối chiếu với những đánh giá của khách hàng, từ đó bổ sung, xây dựng hoàn thiện bảng hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức.

4.2. Nghiên cứu định lượng

Mục đích của việc nghiên cứu định lượng là nhằm điều tra, đánh giá và phân tích những yếu tố liên quan tới website chương trình thẻ giảm giá HueS sẽ ảnh hưởng đến việc truy cập của khách hàng. Từ đó đề ra những giải pháp hiệu quả nhằm cải thiện website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên.

4.2.1. Dữliệu thứcấp

Thu thập các thông tin, sốliệu liên quan đến công ty TNHH MTV Tân Nguyênnhư lịch sửhình thành và phát triển, cơ cấu tổchức, kết quảhoạt động kinh doanh.

Ngoài ra, tác giảnghiên cứu tham khảo từcác tài liệu, bài nghiên cứu đánh giá như bài nghiên cứu

Trường Đại học Kinh tế Huế

tiêu chí đánh giá website của bộ khoa học và công nghệ Việt Nam
(19)

(2008), tổng quát các tiêu chí như sau: Nội dung thông tin, mức độ tiên tiến của công nghệ sử dụng, tính thân thiện, tính công bố và tương tác, khả năng tìm kiếm, thống kê mức độ truy nhập, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, hỗ trợ truy cập.

Mặc khác, tác giả nghiên cứu còn tham khảo thêm về bài nghiên cứu chất lượng website của Loiacono, Eleanor, “Webqual: A web quality Instrument” (1999).

AMCIS 1999 Proceedings. Paper 348, tại đại học Georgia. Tác giả tập trung đi sâu và tìm hiểu về mô hình đánh giá website, mô hình “Webqual” của Eleanor (1999) bao gồm 5 nhóm yếu tố: Tính tiện ích (usability), tính tin cậy (Trust), thông tin (Information), thiết kế (Design), sự thấu cảm (empathy). Ngoài ra, việc đánh giá website cònđược thông qua mô hình 7Ctrong thương mại điện tử đang rất phổbiến hiện nay, được phát triển bởi chuyên gia về thương mại điện tửvà tiếp thị điện tử, thạc sĩ Quản trị kinh doanh Phan Anh gồm: Context (bối cảnh), commerce (tính thương mại), connection (liên kết đến các website khác), communication (khả năng tương tác hai chiều giữa người xem và website), content (nội dung), community (tính tương tác cộng đồng), customization (khả năng tương thích). Mỗi nghiên cứu vềcác mô hình website tham khảo thêm đã góp phần giúp tác giảnghiên cứu có thể định hình nênđược những tiêu chí nhận xét, đánh giá, và tham khảo nhằm bổsung, phối hợp góp phần hoàn thiện hướng nghiên cứu và mô hình nghiên cứu phù hợp cho đềtài của tác giảnghiên cứu.

4.2.2. Dữliệu sơ cấp

Nghiên cứu được thực hiện bẳng bảng hỏi với hình thức khảo sát trực tuyến và trực tiếp nhằm phục vụ cho các câu hỏi nghiên cứu. Khảo sát khách hàng đã từng truy cập vào website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên.

4.2.2.1. Thiết kếbảng hỏi

Việc đánh giá website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên được sử dụng theo thang đo Likert từ mức độ 1 - Rất không đồng ý - đến mức độ 5 - Rất đồng ý. Khách hàng sẽ thể hiện đánh giá của mình về mức độ đồng ý theo từng yếu tố được đưa ra.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(20)

4.2.2.2. Diễn đạt và mã hóa thangđo

Dựa theo kết quảnghiên cứu định tính, việcđánh giá website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên được tiến hành với 5 thành phần và 23 phát biểu, cụthể:

(1) Thông tin (2) Độtin cậy (3) Sựtiện lợi (4) Thiết kế (5) Tương tác

Đánh giá của khách hàng về website chương trình thẻgiảm giá HueS được đo lường bởi 3 biến liên quan về Đánh giá chung của khách hàng đối với website.

4.2.2.3. Phương pháp thu thập sốliệu và xác định kích thước mẫu

Phương pháp thu thập số liệu được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn bảng hỏi trực tuyến và trực tiếp những khách hàng đã từng truy cập vào website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên. Về xác định kích thước mẫu, dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát.Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sửdụng phân tích nhân tố(Comrey, 1973; Roger, 2006) vớin=5*m , lưu ý m là số lượng câu hỏi trong bảng, với 5 bảng câu hỏi và 23 biến quan sát trong đề tài nghiên cứu lần này của tác giả, vậy tổng số mẫu cần là: 5*23=115. Để đảm bảo mức độchính xác, tác giả nghiên cứu quyết định điều tra với cỡ mẫu là 150. Qúa trình phỏng vấn được tiến hành cho đến khi mẫu đạt được yêu cầu trong giai đoạn từ ngày 1/2/2021 – 15/3/2021.

4.2.2.4. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu

Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS dành cho Windows phiên bản 26.0 để phân tích kết quả các câu hỏi dữ liệu thu thập. Khởi đầu, dữ liệu được mã hoá và làm sạch, sau đó

Trường Đại học Kinh tế Huế

tiếp tục đưa vào đểphân tích nhân tố.
(21)

Kiểm địnhthang đo

Độtin cậy của thang đo đượcđánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại (Internal Consistantcy) thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng (Item-total Correrlation).

HệsốCronbach Alpha

Hệsốtin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay không, nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát nào cần giữlại.Khi đó, việc tính toán hệsố tương quan giữa biến tổng sẽgiúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sựmô tảcủa khái niệm cần đo (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).

Các tiêu chí được lựa chọn khi đánh giá độtin cậy của thangđo

Loại các biến quan sát có hệsố tương quan biến tổng nhỏ(nhỏ hơn 0,3), tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 (Cronbach’s Alpha càng lớn thìđộ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ& Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).

Các mức giá trị củaCronbach’sAlpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được; lớn hơn 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978;

Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).

Hệsố tương quan biến tổng

Hệ số này có ý nghĩa quan trọng trong phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, giúp quan sát được biến quan sát nào ít đóng góp cho thang đo, từ đó cân nhắc việc loại bỏ biến quan sát để tăng độ tin cậy cho thang đo. Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo. Do đó, hệ sốnày càng cao thì sự tương quan của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally & Burnstein (1994), các

Trường Đại học Kinh tế Huế

(22)

biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và bị loại khỏi thang đo.

Từthông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo của tác giả nghiên cứu dựa theo tiêu chí:

Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 (đây là những biến không đóng góp nhiều cho sựmô tảcủa khái niệm cần đo và nhiều nghiên cứu trước đây đã sửdụng tiêu chí này).

Chọn thang đo có độ tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 (các khái niệm trong nghiên cứu này là tương đối mới đối với đối tượng nghiên cứu khi tham gia trảlời).

Phân tích nhân tố(EFA)

Phân tích nhân tố được sử dụng để kiểm định sựhội tụ của các biến thành phần về khái niệm. Các biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (Factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽbị loại. Phương pháp trích “Principal Component” được sử dụng cùng với phép quay “Varimax”. Điểm dừng trích khi các yếu tố có “Initial Eigenvalues”> 1.

Xác định số lượng nhân tố

Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉsốEigenvalues, chỉsố này đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chí Kaiser, những nhân tốcó chỉ sốEigenvalues < 1 sẽbị loại khỏi mô hình. (Garson, 2003)

Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria)

Tổng phương sai trích phải ≥ 50% (Gerbing & Anderson, 1988), cho biết các nhân tố được trích giải thích được % sựbiến thiên của các biến quan sát.

Độgiá trị hội tụ

Về lý thuyết, có nhiều ngưỡng của Factor loading như sau: theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (Ensuring Practical Significance). Factor loading >

Trường Đại học Kinh tế Huế

0.3 được xem là đạt được mức
(23)

tối thiểu, > 0.4 được xem là quan trọng, ≥ 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Hair & ctg (1998,111) cũng khuyên như sau: Nếu chọn tiêu chuẩn Factor loading >

0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.55 (thường có thể chọn 0.5), nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading phải > 0.75. Trong đềtài nghiên cứu lần này của tác giả,để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (Factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố(Jabnoun & Ctg, 2003)

Độgiá trị phân biệt

Để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa Factor loading phải lớn hơn hoặc bằng 0.3 (Jabnoun & Ctg, 2003).

Phương pháp trích hệsốsửdụng trongthang đo

Mục đích kiểm định các yếu tốtheothang đo, nhằm điều chỉnh để phù hợp chạy hồi quy mô hình tiếp theo. Phương pháp trích yếu tố “Principal Component” với phép quay Varimax sẽ được sử dụng cho phân tích EFA trong nghiên cứu của tác giả, phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các yếu tố của mô hình nếu có.

Điều chỉnh mô hình lý thuyết

Sau quá trình đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố EFA, mô hình nghiên cứu có thể khác so với mô hình nghiên cứu ban đầu, chính vì thế việc điều chỉnh lại mô hình là cần thiết với kết quả phân tích trước khi tiến hành kiểm định hồi quy đabiến.

Kiểm định các yếu tốcủa mô hình

Sau khi kiểm định các yếu tố theo thang đo, tiếp theo sẽ là chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 5% theo mô hình đã được điều chỉnh, mô hình hồi quy như sau: Đánh giá website = β0+ β1*X1 + … + βi*Xi

Trường Đại học Kinh tế Huế

(24)

Trong đó:Xi: Yếu tốthứi β0: Hằng số

βi: Các hệsốhồi quy (i>0)

Kết quảcủa mô hình sẽ giúp xác định được mức độ ảnh hưởng của các yếu tốtrong đánh giá của khách hàng về website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên.

Kiểm định các giảthuyết của mô hình

Đánh giá của khách hàng về website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên được đánh giá thông qua giá trị trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn. Kiểm định one sample T –test được sử dụng để kiểm định và đánh giá trung bình các thành phần của website, tổng thể.

Quy trình nghiên cu

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu đánh giá khách hàng về website chương trình thẻgiảm giá HueS.

Thang đo nháp

Nghiên cứu sơ bộ - Thăm dò ý kiến - Thảo luận chuyên gia

Hiệu chỉnh mô hình Thang đo

chính Nghiên cứu chính

Kiểm định thang đo - Phân tích nhân tố

- Đánh giá Cronbach’s Loại các biến có tương quan biến tổng nhỏ Cơsởlý thuyết

- Marketing trực tuyến

- Các tiêu chí đánh giá website

Trường Đại học Kinh tế Huế

(25)

Cách thức tiến hành

- Tác giả nghiên cứu tiến hành nghiên cứu sơ bộ 10 khách hàng đã từng truy cập vào website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên. Kết hợp với mô hình nghiên cứu dự định, từ đó đề ra mô hình nghiên cứu chính thứccho đề tài.

- Sau quá trình nghiên cứu sơ bộ 10 khách hàng, tác giả nghiên cứu sẽ tiến hành điềutra trước với quy mô mẫu là 30 trước khi điều tra chính thức nhằm đánh giá mức độtin cậy của phiếu điều tra và kiểm tra sai sót.

- Phân tích nhân tố EFA nhằm xác định các yếu tố đánh giá website chương trình thẻgiảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên thông qua phân tích số liệu của quá trình phỏng vấn những khách hàng đã từng truy cập vào website chương trình thẻgiảm giá HueS.

- Thực hiện kiểm tra độtin cậy của thang đo thông qua hệsố Conbach’s Alpha.

- Tác giả nghiên cứu thực hiện phân tích hồi quy tương quan để xác định mức độ ảnh hưởng của các thành phần cấu thành nên đánh giá của khách hàng vềwebsite chương trình thẻgiảm giá HueS.

- Dữ liệu chính thức của cuộc khảo sát sẽ được tác giả nghiên cứu dùng để phân tích thống kê mô tả một biến đối với hầu hết các biến quan sát. Kiểm tra phân phối chuẩn các biến quan sát, đánh giá điều kiện tiến hành kiểm định. Các biến quan sát đánh giá chung sau khi đảm bảo tuân theo quy luật phân phối chuẩn thì

Kiểm định mô hình lý thuyết

Mô hình thực tiễn

Kiểm định sựphù hợp của mô hình Kiểm định các giảthuyết

Trường Đại học Kinh tế Huế

(26)

tiến hành kiểm định: “Giá trị trung bình một tổng thể (One Sample T – Test)”

bằng phần mềm SPSS 26.0 đối với các biến đưa ra trong mô hình bao gồm:

Thông tin,độtin cậy, tương tác,sựtiện lợi, thiết kế.

5. Kết cấu đềtài

Đề tài được chia là 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai. Nội dung và kết quả nghiên cứu

được chia làm 3 chương:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU

Trong chương này, đềtài nêu rõ các khái niệm liên quan đến marketing trực tuyến, vai trò của hoạt động marketing trực tuyến đối với doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng hoạt động marketing trực tuyến. Và quan trọng nhất là hướng về đánh giá hoạt động marketing trực tuyến trên website. Bên cạnh đó, bản thân tác giả nghiên cứu trình bày tóm lược một số các báo cáo, nghiên cứu của các tác giả nghiên cứu vềmô hìnhđánh giá website từ đó vận dụng phù hợp vào đề tài.

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Đây là chương trọng tâm của đề tài. Chương này chủ yếu phân tích các kết quả nghiên cứu được xử lý từ việc thu thập dữ liệu. Có ba nội dung chính trong phần này, đó là: đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Công ty TNHH MTV Tân Nguyên, xây dựng mô hình đánh giá website phù hợp, đánh giá cụ thể của khách hàng đối với từng tiêu chí của website chương trình thẻgiảm giá HueS.

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP

Từ những kết quả nghiên cứu đã được trình bày ở chương 2, nội dung chương 3 nêu ra những định hướng và giải pháp làm cơ sởgiúp công ty Công ty TNHH MTV Tân Nguyên có những thay đổi vềnguồn lực, sựcải tiến trong chất lượng thông tin, nội dung truyền tải đến khách hàng, nhằm góp phần tạo ra trải nghiệm tốt, mang đến sựhài lòng và thu hút

Trường Đại học Kinh tế Huế

được khách hànghơn.
(27)

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sởlý luận

1.1.1. Định nghĩa marketing

Thực tế, có rất nhiều định nghĩa marketing. Thuật ngữ Marketing ra đời lần đầu tiên tại Mỹvào những năm đầu của thế kỷ XX. Nó được truyền bá sang châu Âu, châu Á, rồi tới Việt Nam vào những năm 1980. Marketing có nguồn gốc từchữ “market”

tiếng Anh nghĩa là cái chợ, thị trường. Đuôi “ing” mang ý nghĩa tiếp cận. Mỗi cá nhân, doanh nghiệp dưới góc độ quản lý và góc nhìn khác nhau có một định nghĩa khác nhau, nhưng trong đó, một số định nghĩa về Marketing cần được nhắc đến bởi những chuyên gia, tổchức như sau:

Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) cho định nghĩa sau: "Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và nhằm quản lý quan hệkhách hàng bằng những cách khác nhau để mang vềlợi ích cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ đông".

Theo định nghĩa dành cho các nhà quản lý, marketing được ví như "nghệ thuật bán hàng", nhưng khá ngạc nhiên rằng, yếu tố quan trọng nhất của marketing thật ra không nằmở chỗbán sản phẩm. Peter Drucker, nhà lý thuyết quản lý hàngđầu cho rằng: "Nhưng mục đích của marketing là làm sao để biết và hiểu rõ khách hàng thật tốt sao cho sản phẩm hoặc dịch vụ thích hợp nhất với người đó, và tự nó sẽ bán được nó. Lý tưởng nhất, Marketing nên là kết quả từsự sẵn sàng mua sắm. Từ đó, việc hình thành nên sản phẩm hoặc dịch vụmới trởnên cần thiết đểtạo ra chúng (sự sẵn sàng mua sắm để"tự nó bán được nó")”.

Nguyễn Văn Ngọc, từ điển Kinh tếhọc, Đại học Kinh tế Quốc dân (2015), có định nghĩa rằng: Marketing là hoạt động, chuyên ngành. Quá trình người quản lý doanh nghiệp xác định những yêu cầu, đòi hỏi của thị trường dưới dạng nhu cầu của người

Trường Đại học Kinh tế Huế

(28)

mua và đáp ứng nhu cầu đó thông qua quá trình phân phối, định giá, xúc tiến bán hàng và các dịch vụhậu mãi (tức sau bán hàng).

Còn theo Philip Kotler, cha đẻ của ngành tiếp thị lại có định nghĩa: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhưng nhu cầu, mong muốn thông qua trao đổi. Khái niệm này của Marketing dựa trên những khái niệm cốt lõi:

nhu cầu, mong muốn và yêu cầu, sản phẩm, giá trị, chi phí, và sựhài lòng, trao đổi, giao dịch, các mối quan hệ, thị trường.

Từnhững định nghĩa nổi bật nhất để trả lời cho câu hỏi Marketing là gì ở trên, tác giả nghiên cứu đề tài đúc kết lại quan điểm về marketing rằng: Marketing chính là quá trình tương tác, tiếp cận, trao đổi về sản phẩm hoặc dịch vụ giữa khách hàng với doanh nghiệp với mụcđịch đem lại sựhài lòng và thỏa mãn cho cảhai bên tham gia.

1.1.2. Marketing trực tuyến Định nghĩa Marketing trực tuyến

Marketing trực tuyến (tiếng Anh: Online marketing) là hình thức áp dụng công nghệ thông tin để tiến hành các quá trình Marketing. Hiện nay, Marketing trực tuyến có nhiều định nghĩa khác nhau:

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ thì Marketing trực tuyến là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệthông tin (CNTT) và Internet.

Theo Philip Kotler, Marketing trực tuyến là quá trình lập kếhoạch vềsản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụvà ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổchức và cá nhân dựa trên phương tiện điện tửvà Internet.

Bên cạnh đó, tạp chí Marketing online năm 2011 cũng đãđưa ra định nghĩa vềkhái niệm này như sau:Marketing trực tuyến là hình thức áp dụng các công cụ của CNTT thay cho các công cụ thông thường đểtiến hành các quá trình marketing.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(29)

Chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng, mặc dù có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Marketing trực tuyến nhưng các định nghĩa đều thống nhất với nhau một quan điểm: Marketing trực tuyến là một bộ phận của marketing, mà cụ thể hơn là việc tiến hành hoạt động marketing thông qua môi trường internet. Marketing trực tuyến mang trong mình đặc điểm của marketing truyền thống đó là cùng hướng tới một mục đích tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ cho nhà cung cấp. Tuy nhiên, sựkhác biệt cơ bản của Marketing trực tuyến với marketing truyền thống đó là Marketing trực tuyến sử dụng công cụ, khả năng thâm nhập thị trường, có tính tương tác, có khả năng cá biệt hoá.

Đặc điểm Marketing trực tuyến

Khách hàng có thể tương tác với dịch vụ quảng cáo để mua hàng, có thể là nơi để khách hàng tìm kiếm và tra cứu thông tin vềchính doanh nghiệp. Có thểquảng cáo hiệu quả hơn nhờ sự lan truyền nhanh, ít tốn kém chi phí nhằm thúc đẩy xúc tiến việc bán hàng, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, dịch vụ của doanh nghiệp đến với khách hàng. Là công cụhữu hiệu kích thích được tâm lý người mua hàng tùy hứng.

Giúp doanh nghiệp có thể lựa chọn được những khách hàng mục tiêu và tiềm năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Giúp doanh nghiệp cắt giảm được nhiều chi phí, nâng cao hiệu quả của công việc kinh doanh. Đây là ưu điểm vượt trội của dịch vụ marketing online so với các loại hình quảng cáo khác.

Lợi ích của Marketing trực tuyến

Rút ngắn khoảng cách:Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những khâu trung gian truyền thống.

Tiếp thị toàn cầu:Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các phương tiện marketing thông thường khác hầu như không thể, đây là điểm nổi bật trong việc phát huy sức mạnh của hoạt động marketing trực tuyến.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(30)

Giảm thời gian:Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những người làm marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng 24/7.

Giảm chi phí:Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Như đã đề cập ở trên thì chi phí bỏ ra để thực hiện marketingtrực tuyến sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều so với marketing truyền thống và tiềm năng hiệu quả lợi nhuận sản phẩm, dịch vụ mang lại thì vô cùng lớn.

1.1.3. Ưu và nhược điểm của Marketing trực tuyến Ưu điểm

Một trong những lợi thếlớn của Marketing trực tuyến là sựsẵn sàng của lượng lớn thông tin.Người tiêu dùng có thể truy cập thông tin sản phẩm và thực hiện giao dịch, mua bán mọi lúc mọi nơi.Doanh nghiệp sử dụng Marketing trực tuyến có thể tiết kiệm được chi phí như chi phí thuê mặt bằng, giảm số lượng nhân viên bán hàng,.. Marketing trực tuyến còn giúp doanh nghiệp tiếp cận với thị trường rộng lớn cũng như phát triển ra toàn cầu. Ngoài ra, so sánh với các phương tiện khác như in ấn, báo đài,truyền hình, Marketing trực tuyến có lợi thế hơn vềchi phí.

Các hoạt động Marketing trực tuyến khi triển khai có thể dễdàng theo dõi và đánh giá. Ví dụ với website, dịch vụ ‘Web analytic'cho phép theo dõi số lượng người truy cập, nội dung quan tâm từ đó có thể đánh giá thông điệp truyền đi có đúng với ước muốn của khách hàng không. Theo dự đoán,Marketing trực tuyến sẽngày càng phát triển mạnh hơn so với các loại hình khác.

Nhược điểm

Tuy nhiên, Marketing trực tuyến vẫn có một sốhạn chế:

Thứ nhất, về phương diện kỹ thuật, Marketing trực tuyến đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ

Trường Đại học Kinh tế Huế

thuật mới và không phải tất cảmọi đối tượng khách hàng có thể sử
(31)

dụng chúng. Đường truyền tốc độ chậm cũng là một tác nhân gây khó khăn. Ngoài ra, nếu công ty xây dựng website lớn và phức tạp để quảng bá sản phẩm, nhiều khách hàng sẽ gặp khó khăn khi sử dụng website cũng như tải thông tin về với đường truyền chậm hay vào các thiết bị di động.

Thứhai, về phương diện bán hàng, khách hàng không thểchạm, nếm, dùng thửhay cảm nhận sản phẩm trước khi mua trực tuyến.

1.1.4. Các công cụcủa marketing trực tuyến

Theo giáo trình “The McGROW – HILL 36hour course online marketing” (2011) của nhà xuất bản McGROW – HILL, có các công cụ marketing trực tuyến được liệt kê bao gồm:

 Website marketing (tiếp thị trên website)

 Content marketing (tiếp thị nội dung)

 Social media marketing (tiếp thịthông qua mạng xã hội)

 Website analytics (phân tích website)

 Blogging

 Online advertising (quảng cáo trực tuyến)

 Online public relation (Quan hệ công chúng)

 SEM (Search Engine Marketing - Tiếp thịqua các công cụtìm kiếm)

 Email marketing (Tiếp thị qua thư từ)

Mỗi công cụ đều có những chất năng nhằm hướng đến mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm, tiếp cận và trao đổi thông tin với khách hàng. Tuy nhiên, trong bài khóa luận lần này, tác giả nghiên cứu đề tài xin được phân tích

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm công cụ phổ biến nhất và đồng thời làm căn cứ để thực hiện cho đề
(32)

tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên”, năm công cụ bao gồm: Tiếp thị trên website (website marketing), tiếp thị nội dung (content marketing), tiếp thị thông qua mạng xã hội (social media marketing), tiếp thị qua các công cụ tìm kiếm (SEM)và cuối cùng là tiếp thị qua thư từ (email marketing).

Website marketing

- Là nơi chuyên cung cấp đầy đủ dường như mọi thông tin cần thiết cho khách hàng, website Marketing là một công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp truyền tải thươnghiệu vềsản phẩm, dịch vụ đếnđối tượng khách hàng rộng lớnhơn.

- Website marketing là quá trình sử dụng cơ sở internet để tiếp thị doanh nghiệp.

Quá trình này bao gồm việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm, viết blog, video và email đểtiếp thịsản phẩm hoặc dịch vụ. Về cơ bản, website marketing là dùngtrang web đểquảng cáo cho sản phẩm, dịch vụ.

- Website có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, cụ thể như sau:

 Website chính là đại sứ thương hiệu của doanh nghiệp: Khác với trước đây khi mà mạng internet và các thiết bị di động chưa phát triển thì bây giờ, khách hàng khi có nhu cầu mua hàng hay về một sản phẩm hay dịch vụ bất kỳ, họ thường tìm hiểu thông tin doanh nghiệp, thông tin về sản phẩm dịch vụ thông qua website.

 Website hỗ trợ quảng bá thông tin doanh nghiệp: Khi sở hữu một website được thiết kế chuyên nghiệp sẽ mang đến cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp những lợi thế to lớn. Website giúp các đơn vị kinh doanh trong mọi lĩnh vực cung cấp đầy đủ thông tin, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng gần xa một cách nhanh chóng thông qua internet. Website được

Trường Đại học Kinh tế Huế

(33)

xem là công cụ tối ưu hỗ trợ cho hoạt động marketing góp phần quảng bá rộng rãi hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng nhằm xây dựng thương hiệu, tạo dựng uy tính, đồng thời nâng cao sức mạnh cạnh tranhcho các doanh nghiệp trên thị trường.

- Website giúp mở rộng hoạt động kinh doanh:

 Đối với lĩnh vực kinh doanh sản phẩm: Website được xem như là cửa hàng thứ hai của doanh nghiệp, ngoài việc bán sản phẩm trực tiếp thì có thể tận dụng lợi thế của công nghệ để mở một cửa hàng trên internet mà ở đó khách hàng có thể tìm hiểu thông tin và đặt hàng ngay trên trang web.

 Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ: Website là một công cụ đắc lực cho việc quảng bá hình ảnh công ty, truyền tải thông tin đến khách hàng.

Dịch vụ là một sản phẩm vô hình nên không thể nào tìm kiếm trên thị trường thực tế. Hiện nay, nhu cầu tìm kiếm và sử dụng các loại hình dịch vụ điều được thực hiện chủ yếu thông qua internet mà cụ thể trong đó là website.

Chính vì thế, việc thiết kế website kết hợp với marketing trực tuyến rộng rãi sẽ giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp nhiều hơn,cũng như loại hình dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung ứng.

Content marketing (tiếp thị nội dung)

- Vị tỷ phú đại tài Bill Gates đã từng nói: “Content is king” (nội dung là vua), đủ để thấy tầm quan trọng và sức ảnh hưởng của loại hình này. Content hay còn được hiểu là nội dung, là toàn bộ phần chữ viết, video, hình ảnh, hiển thị trên website mà bất cứ người dùng nào cũng có thể nhìn thấy. Theo đó, tiếp thị nội dung chính là một hình thức tiếp thị nội dung được các cá nhân, doanh nghiệp thường xuyên sửdụng trong các chiến lược truyền thông.

- Các doanh nghiệp sẽ sử dụng tiếp thị nội dung trong việc tạo ra những nội dung hấp dẫn, thu hút và có giá trị hữu ích đối với các khách hàng của mình vềthông tin các sản phẩm mà doanh nghiệp đó cung cấp.

- Tiếp thị nội dung có nhiều vai trò quan trọng với doanh nghiệp, cần kể đến:

 Cung cấp đầy đủ

Trường Đại học Kinh tế Huế

thông tin
(34)

Bất cứnội dungnào được xây dựng đều nên chứa những thông tin cần thiết về một vấn đề, dịch vụhay sản phẩm nào đó mà cá nhân doanh nghiệp muốn chia sẻ nó đến với khách hàng trên website. Tiếp thị nội dung có thể đa lĩnh vực từ sức khỏe, làm đẹp, thời trang đến cả đồ điện tử, phụkiện, sản phẩm tiêu dùng,…

Từviệc cung cấp thông tin, các nội dung sẽ giúp google hiểu được về thông tin và hoạt động trên website của doanh nghiệp. Điều đó sẽ giúp đánh giá độ tin cậy và tính hữu ích của trang web để google thực hiện đẩy trang hiển thị lên top đầu khi người dùng tìm kiếm.

 Tăng lượng traffic

Tăng lượng traffic ở đây được hiểu là quá trình tăng lượng người dùng tìm đến trang web của doanh nghiệp thông qua các công cụ tìm kiếm, phổ biến nhất là google. Nội dung càng hấp dẫn, bổ ích sẽcàng thu hút nhiều người dùng truy cập.

Đồng thời, tối ưu trải nghiệm người dùng và mang tới sựhiệu quả trong chiến lược tiếp thịnội dung.

 Tăng sựuy tính cho doanh nghiệp

Tiếp thị nội dung có thể biến các doanh nghiệp trở thành các chuyên gia đi đầu trong lĩnh vực mà mình cung cấp. Một nội dung chất lượng dễhiểu sẽ và mang lại giá trị mà khách hàng cần. Từ đó thúc đẩy các khách hàng thường xuyên quay trở lại trang web của doanh nghiệp giúp tên tuổi cá nhân doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo độ tin tưởng tuyệt đối cho người dùng.

 Tăng tỉlệchuyển đổi (conversion rate)

Tiếp thị nội dung giúp tạo dựng lòng tin của khách hàng, là yếu tốquan trọng trong việc thuyết phục khách hàng tìm hiểu và đăng ký sử dụng sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Đặc biệt, khi đã có sự tin tưởng, khách hàng sẵn sàng đểlại các thông tin cá nhân, thông tin liên hệ như họ và tên, email, số điện thoại,... để nhận thêm các thông báo và tin tức vềsản phẩm.

 Tránh thuật toán Google Panda

Trường Đại học Kinh tế Huế

(35)

Một điều đặc biệt của tiếp thị nội dungđó chính là tránh thuật toán Google Panda.

Các nội dung chất lượng sẽ luôn được google “ưu ái” và đặt lên top đầu của trang tìm kiếm. Tuy nhiên, với những bài viết có nội dung kém chất lượng, ít thông tin và không mang lại nhiều giá trị cho người dùng sẽ bị google thẳng tay loại bỏra khỏi các trang đầu.

- Ngoài ra, các website có thể dính các án phạt của Google Panda nếu mắc phải một trong những lỗi sau đây:

 Nội dung trên trang mỏng, ít thông tin

 Trùng lặp nội dung quá nhiều

 Sao chép nhiều nguồn, vi phạm nội dung

 Viết lại nội dung của các trang web khác, dẫn tới nội dung rác

 Chất lượng nội dung thấp, không mang lại nhiều giá trị

 Thiếu thẩm quyền, không có độ tin tưởng cao

 Nội dung chứa quá nhiều quảng cáo

Social media marketing (Tiếp thị thông qua mạng xã hội)

- Marketing qua mạng xã hội hay còn gọi với thuật ngữ “Social Media Marketing”, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.

- Marketing qua mạng xã hội là một phần của Digital Marketing– tổ hợp các hoạt động marketing. Với khả năng kết nối mạnh mẽcủa các kênh mạng xã hội (social media), nơi tập hợp đa dạng các đối tượng khách hàng cùng nhau giao lưu, chia sẻ, tương tác, trao đổi, thảo luận về nội dung, hình ảnh... thì việc thực hiện tiếp thị qua các kênh này đang dần trởthành hình thức được sửdụng phổbiến và phát triển trong thời đại kỹthuật số như hiện nay.

- Khi thực hiện tiếp thị qua mạng xã hội, các doanh nghiệp có thểcho phép khách hàng và người dùng internetđăng tải nội dung do người dùng tạo ra (ví dụ: nhận xét trực tuyến, đánh giá sản phẩm, v.v.), cònđược gọi là“truyền thông lan truyền”

(earned media), thay vì sử

Trường Đại học Kinh tế Huế

dụng bản sao quảng cáo mà nhân viên tiếp thịchuẩn bị.
(36)

- Các nền tảng truyền thông xã hội phổ biến nhất hiện nay phải kể đến như:

Twitter, Facebook, Youtube, Linkedln, instagram.

- Việc doanh nghiệp ứng dụng các nền tảng này vào một cách phù hợp với loại hình kinh doanh sẽ góp phần mang lại tác động tích cực cho doanh nghiệp về lượng người biết đến cũng như cao nhất là mang lại doanh thu, lợi nhuận đối với doanh nghiệp.

SEM (Tiếp thị qua các công cụtìm kiếm)

- SEM là cụm từ viết tắt của Search Engine Marketing, còn có thể được dịch là Tiếp thị qua các công cụ tìm kiếm. Đây là một quá trình nhằm giúp website gia tăng lượng truy cập nhờ vào các hoạt động trên công cụtìm kiếm. Khi đó, SEM bao gồm cảSEO (Search Engine Optimization–tối ưu hóa công cụtìm kiếm) và PSA (Paid Search Advertising–quảng cáo tìm kiếm trảtiền).

- Theo những lý thuyết đầu tiên khi Search Engine Marketing được ra đời, SEM bao gồm hai công cụvô cùng quan trọng chính là SEO và PSA.

- SEO là viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) và là một kỹ thuật đặc biệt trong Internet Marketing. Mục đích giúp website đạt được thứhạng cao trên các trang tìm kiếm, tiêu biểu là Google.

- Các loại hình SEO hay làm:

 SEO từ khóa hay SEO Websiteđanglà hình thức phổ biến và thông dụng nhất. Đa số các doanh nghiệp hoặc SEOer đều mong muốn từkhóa của mình có thứhạng cao trên kết quảtìm kiếm của Google

 SEO ảnh: Là cách SEO dùng kỹ thuật để đưa hình ảnh trong trang web của bạn lên top tìm kiếm của Google khi người dùng tìm kiếm với từ khóa đó và chọn tab hìnhảnh hiển thị.

 SEO Clip: Có thể SEO những video, clip có sẵn trên web hoặc dùng các kênh thông tin khác như youtube để đưa trang web của bạn hiển thị trên tab Video.

 SEO Google Map (Local SEO): Là cách làm giúp cho người tìm kiếm dễ dàng nhận thấy được địa điểm cần tìm trên Google Map

Trường Đại học Kinh tế Huế

(37)

 SEO App Mobile: Hình thức SEO này sẽ được các App xuất hiện trên trang tìm kiếm mà Google hiển thị, giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc lựa chọn.

 Quảng cáo tìm kiếm trả tiền PSA: Hiện nay, PSA còn biết đến với nhiều thuật ngữ khác như CPC (Cost Per Click –Chi phí cho mỗi lần nhấp chuột);

CPM (Cost Per Thousand Click– Giá cho mỗi 1000 lần hiển thị), PPC (Pay per Click–Trảtiền dựa trên mỗi cú nhấp chuột) và Paid Search Ads (quảng cáo có trảtiền). Việc sửdụng những dịch vụquảng cáo tìm kiếm trảtiền này sẽ được thực hiện tự động một cách tối ưu, thay cho các thao tác thủ công hiện tại và mang đến rất nhiều thành công trong chiến dịch SEO.

Email marketing (Tiếp thị qua thưtừ)

- Email marketing được hiểu là hình thức sửdụng email hay còn gọi là thư điện tử có những nội dung như thông tin- tiếp thị- giới thiệu - bán hàng.

- Tiếp thị qua thư từ cho phép doanh nghiệp gửi những thông tin liên quan và phù hợp với người dùng, giúp doanh nghiệp chăm sóc khách hàng một các tỉ mỉ, chân thành nhất. Tiếp thị qua thư từ giúp doanh nghiệp gửi thông tin một cách tự động, gửi một lúc đến với nhiều người, giúp sự tương tác giữa doanh nghiệp với khách hàng diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả… Và quan trọng nhất tiếp thị qua thư từgiúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian tối đa và chi phí.

1.1.5. Những mô hình vềsựhài lòng của khách hàng đối với chất lượng website.

Tiêu chí đánh giá website theo chuẩn của bộkhoa học và công nghệViệt Nam (2008)

Bảng 2.1. Bảng tiêu chí đánh giá website theo chuẩn của bộkhoa học và công nghệViệt Nam (2008)

Trường Đại học Kinh tế Huế

(38)

TT Nội dung

đánh giá Tiêu chí Điểmtối

đa

1 Nội dung thông tin

Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chuyên mục thông tin theo Luật Công nghệ thông tin, các văn bản pháp quy có liên quan và theo chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị

10

Có qui định/qui chế về cung cấp, cập nhật thông tin 4 Tần suất cập nhật thông tin (thường xuyên và kịp

thời) ít nhất 3 lần/tuần 10

Có thông tin bằng tiếng nước ngoài 5

Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội

dung của thông tin 3

Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo

vệ bí mật nhà nước 3

Có ban biên tập 3

Quảng bá, tuyên truyền hoạt động của Bộ 2 Chức năng lưu trữ và quản lý dữ liệu hìnhảnh

(Video) 2

Chức năng lưu trữ và quản lý dữ liệu âm thanh

(Audio) 2

2

Mức độ tiên tiến của công nghệ sử dụng

Tương thích với nhiều trình duyệt phổ dụng

4

- Internet Explorer 1

- Firefox 1

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kết quả nghiên cứu đã xác định được thang đo hoàn chỉnh trong nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm xe ô tô tại Công

Để gia tăng hiệu quả hợp tác giữa công ty với bà con nông dân và tăng cường sự ưa chuộng sản phẩm gạo hữu cơ của người dân trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên

Nghiên cứu này đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về Digital Marketing, những lợi ích mà Digital Marketing mang lại cho doanh nghiệp, đánh giá, nêu ra

Chính vì vậy, để phát triển sản xuất lúa cần phải có sự quan tâm hơn nữa của các cấp chính quyền địa phương để từng bước nâng cao năng suất lúa và thu nhập cho

Đây là khâu đầu tiên, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuẩn bị của doanh nghiệp, thông qua hoạt động nghiên cứu này mà doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu, mong muốn

thẻ điểm cân bằng còn cung cấp các nguồn thông tin phản hồi ngược từ dưới lên ban lãnh đạo tạo điều kiện cập nhật thông tin liên tục trong công việc thực thi chiến lược

Thực tế đặt ra yêu cầu đòi hỏi Học viện Đào tạo Quốc tế ANI cần phải xây dựng được các chiến lược marketing phù hợp để có thể có lợi thế vượt trội nâng cao sự cảm

Dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về những nhu cầu, mong muốn và khả năng sẵn sàng chi trả của khách hàng kết hợp với việc nghiên cứu thị trường bất