• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chính tả: Cái trống trường em - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chính tả: Cái trống trường em - Giáo dục tiếu học"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chính tả lớp 2: Cái trống trường em

Câu 1

Nghe – viết: Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu) Cái trống trường em

Mùa hè cũng nghỉ Suốt ba tháng liền Trống nằm ngẫm nghĩ.

Buồn không hả trống Trong những ngày hè Bọn mình đi vắng Chỉ còn tiếng ve?

? Tìm các dấu câu trong bài chính tả.

- Các dấu câu trong bài chính tả: dấu chấm, dấu hỏi chấm.

? Tìm các chữ viết hoa. Cho biết vì sao phải viết hoa.

- Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ phải viết hoa và tên bài thơ: Cái, Mùa, Suốt, Trống, Bồng, Trong, Bọn, Chỉ.

Câu 2

Điền vào chỗ trống:

Gợi ý: Em hãy đọc kĩ câu thơ, đoạn văn và phân biệt l/n, en/eng, i/iê khi viết.

a) l hay n ? Trả lời:

Long lanh đáy nước in trời

Thành xây khói biếc non khơi bóng vàng.

       NGUYỄN DU

(2)

b) en hay eng ? Trả lời:

    Đêm   hội,   ngoài   đường   người   và   xe   chen chúc.   Chuông   xe   xích   lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.

c) i hay iê ? Trả lời:

Cây bàng lá nõn xanh ngời Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.

       TRẦN ĐĂNG KHOA Câu 3

Thi tìm nhanh.

Gợi ý: Em hãy ghép âm l, n với các vần để tìm tiếng có nghĩa.

Trả lời:

a) Những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l

- Những tiếng bắt đầu bằng n : na, nay, nặn, nằm, nắm, nặng, nắng, nảy, nấm, nâng, nếm, nín, no, non, nóng, nơ,…

- Những tiếng bắt đầu bằng l : là, lá, lả, lã, lạ, lan, làng, lạng, lành, lách, lạch, len, lén, lên, lê, lễ, lệ, lề, linh, li, lì, lí, lịch, lo, lò, ló, lọ, lô, lố, lộ, lỗ, lông, lồng, lộng, lưng, lửng…

b) Những tiếng có vần en và những tiếng có vần eng

-  Những  tiếng có vần en: bén,  chen,   chén,  ghen,   hẹn,  lén,  mon  men,   nhen nhóm, đường phèn, ren, vén, vẻn vẹn, xen, xén…

- Những tiếng có vần eng : xà beng, leng keng, kẻng, xẻng,…

(3)

c) Những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm

- Những tiếng có vần im: im lìm, bím tóc, dìm, ghim, nhím, ngất lịm, mỉm cười, mím môi, phim, phím, chim chóc, chìm, cây sim, …

- Những tiếng có vần iêm: que diêm, hiềm khích, nguy hiểm, tiết kiệm, kiểm tra, liêm khiết, cái liềm, niềm vui, viêm, hồng xiêm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI.. Tiết học

C¸i trèng tr êng em Mïa hÌ còng nghØ Suèt ba th¸ng liÒn!. Trèng n»m

Bên dưới được thiết kế làm 3 ngăn kéo có độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách và vở cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học.. của em

Khi còn đang học thì chỉ mong hè đến, nhưng hè tới, mới nghỉ vài ba bữa, chúng em lại mong chóng đến ngày được gặp bác trống, nghe cái giọng trầm ấm quen thuộc của bác

Bước vào năm học mới, mẹ em đã dẫn em đi mua sắm rất nhiều dụng cụ học tập như sách, vở, bút, thước kẻ, phấn, bảng đen,….Trong đó, em thích nhất là cây thước kẻ

Cái bút nhỏ nhỏ xinh xinh như chiếc bút chì kì diệu trong truyện cổ tích mà mình đã được học, sẽ cùng mình vẽ nên những bức họa chân dung của bố mình, mẹ mình, chị gái

a. Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt nước, ngày này qua tháng khác, bác chăm lo đưa khách qua lại trên sông... b) "v"

C¸i trèng tr êng em Mïa hÌ còng nghØ Suèt ba th¸ng liÒn.. Trèng n»m