• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn: 2/3/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP..

2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính thể tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan có yêu cầu tổng hợp. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2 (cột 1).

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

? Nêu quy tắc và viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn HS Luyện tập SGK

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để

- 2 hs nêu và viết công thức.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Một hình lập phương có cạnh 2,5 cm . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích của hình lập phương đó..

- Một hình lập phương có cạnh:

2,5cm.

- Tính diện tích một mặt:…cm2 ? - Diện tích toàn phần:…cm2 ? - Thể tích:…cm3 ?

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp viết vào vở.

- 1 hs nhận xét

- 2 hs ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.

(2)

kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương ta làm như thế nào?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- GV yêu cầu hs tự đọc yêu cầu bài.

? Nêu cách tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật?

? Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật?

? Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

? Nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật?

-Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó nhận xét, đánh giá cho hs.

Hình hộp chữ nhật chiều dài

chiều rộng

Bài giải

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

6,25 x 6 = 37,5 (cm2)

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3 ) Đ áp số : 6,25 cm2, 37,5 cm2 15,625 cm3

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.

+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.

-1 HS đọc: Viết số thích hợp vào ô trống.

+Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

+ Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữu nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.

+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.

+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.

- 1 hs lên bảng làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Đọc bài , nhận xét chữa bài

(1) (2) (3)

11cm 0,4m

2 1 dm 10cm 0,25m 31 dm

(3)

4’

chiều cao

diện tích mặt đáy diện tích xung quanh thể tích

? Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy tắc tính diện tích xung quanh

và thể tích của Hình hộp chữ nhật?

* Bài tập 3 : Làm bài cá nhân

- GV yêu cầu hs đọc đề bài và quan sát hình minh hoạ trong SGK.

? Hãy nêu kích thước khúc gỗ và phần được cắt đi?

- Yêu cầu hs tìm cách tính thể tích của phần gỗ còn lại.

* Nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.

- GV nhận xét, chữa bài.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

6cm 0,9m 52 dm 110cm2 0,1m2 61 dm2 252cm2 1,17m2 31 dm2 660cm3 0,09m3 151

dm3

+ Để tính diện tích xung quanh của Hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi nhân chiêu cao

+ Để tính thể tích của Hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.

- 1 hs đọc đề bài.

+ Khối gỗ HHCN có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm;

phần cắt đi là HLP có cạnh dài 4cm.

- 1 hs làm bài trên bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

Bài giải Thể tích của khối gỗ là:

9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là:

4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 20(cm3)

Đáp số: 206 cm3 - Hs lần lượt trả lời theo yêu cầu của GV.

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 43: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

(4)

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG 5’

1’

30’

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi nội dung bài.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- Gv nhận xét , đánh giá.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu :

- Gv giới thiệu bài trực tiếp.

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: Về cách xử phạt.

Đ2: Về tang chứng, vật chứng.

Đ3: Về các tội . - Gọi 3 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là xét xử?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi.

? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?

? Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2,3

Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Xét xử là việc đưa ra phán quyết.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

+ Để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

- Cách xử phạt

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp,

(5)

? Kể những việc mà người Ê - đê xem là có tội?

? Tìm những chi tiết cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2,3 + GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê- đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

? Hãy kể tên 1 số luật nước ta hiện nay mà em biết?

- GV có thể giới thiệu thêm 1 số tên luật cho hs biết VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

? Qua bài tập đọc "Luật tục xưa của người Ê - đê" em hiểu điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Gọi HS nhắc lại.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ

“ Tội không hỏi cha mẹ: - Có cây đa phải hỏi cây đa, có cây sung phải hỏi cây sung ... đưa ra xét xử” .

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách đọc và các từ nhấn giọng?

tội dẫn đường cho địch đến làng mình.

+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền 1 song), chuyện lớn thì xử nặng, người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.

- Tang chứng và các tội

- HS nêu Ví dụ: Luật giáo dục, luật đất đai, luật thương mại, luật giao thông, luật hôn nhân và gia đình..

- Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- 3 HS nhắc lại

- 3 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Tội không hỏi cha mẹ: - Có cây đa /phải hỏi cây đa,/ có cây sung/

phải hỏi cây sung/ ... đưa ra xét xử.//

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện

(6)

4’

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs.

3, Củng cố dặn dò

? Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì?

+ Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

đọc theo cặp.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- HS tiếp nối nhau nêu: Luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê - đê xưa. Mỗi đất nước một dân tộc đều có những quy định riêng về luật pháp.

--- Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe-viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

2. Kỹ năng : Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).

3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II – Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Vở Chính tả

- VBT tiếng Việt 5/2

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

1’

20’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng viết các từ ngữ cần chú ý chính tả của tiết học trước: Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai, ....

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn.

- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

(7)

10’

? Đoạn văn cho em biết điều gì?

? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?

- Gv giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng ta vùng biên cương Tây bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, Phan - xi - păng, Mây Ô Quy Hồ, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2: SGK(58): Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 3: SGK(58): Giải câu đố và

+ Đoạn văn giới thiệu cho chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai.

+ Vùng biên cương tây Bắc.

- hs lắng nghe.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, Phan - xi - păng, Mây Ô Quy Hồ, ...

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau:

- 2 hs viết các tên riêng có trong đoạn văn lên bảng(1 hs viết tên người, tên dân tộc, 1 hs viết tên địa lí), hs cả lớp viết vào VBT.

+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Mơ – nông, Nơ Trang Lơng, A – ma Dơ – hao

+ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Hs nhận xét, chữa bài.

(8)

4’

viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp với hướng dãn sau:

+ Đọc kĩ từng câu đố.

+ Suy nghĩ, trao đổi, giải câu đố (bí mật lời giải).

+ Trao đổi hiểu biết về nhân vật lịch sử.

+ Nói những hiểu biết của mình về nhân vật lịch sử này.

- Sau mỗi nhóm giải câu đố, 1 hs nhận xét.

- GV nhận xét chốt lại.

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng câu đố.

- Gọi hs đọc thuộc lòng câu đố.

4, Củng cố dặn dò

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Dặn dò HS

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- HS giải câu đó theo hướng dẫn + Câu 1: Ngô Quyền 9 938); Lê Hoàn (981); Trần Hưng Đạo (1288) + Câu 2: Vua Quang Trung

+ Câu 3: Đinh Tiên Hoàng ( Đinh Bộ Lĩnh)

+ Câu 4: Lí TháI Tổ ( Lí Công Uẩn) + Câu 5: Lê Thánh Tông ( Lê Tư Thành)

- Hs nhẩm học thuộc lòng các câu đố.

- 2 đến 3 hs đọc thuộc lòng các câu đố.

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 3/3/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố về tính tỉ số phần trăm của một số.

2. Kỹ năng : Biết tính tỉ số phần trăm của một số , ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích một hình lập phương khác. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 1hs lên bảng chữa bài 3 (SGK) Bài giải

(9)

1’

30’

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập SGK

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Yêu cầu hs đọc phần tính nhẩm 15% của 120 của bạn Dung.

? Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã làm thế nào?

? 10%, 5% và 15% của 120 có mối quan hệ như thế nào?

- GV giảng: Để nhẩm được 15% của 120 bạn Dung đã dựa vào mối quan hệ của 10%, 5% và 15% với nhau.

+ Đầu tiên bạn tính 10% của 120 là 12, sau đó tính 5% của 120(bằng cách lấy giá trị của 10% chia cho 2).

Đến đây ta có 2 cách, thứ nhất có thể lấy 10% + 5% = 15%, hoặc lấy 5%

3 = 15%.

- GV yêu cầu hs đọc đề bài phần a.

? Có thể phân tích 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào?

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm phần b.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

Thể tích của khối gỗ là:

9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là:

4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 20(cm3)

Đáp số: 206 cm3

- 1 học sinh đọc cho cả lớp cùng nghe.

+ Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120.

+ 10% gấp đôi 5%, 15% gấp ba 5%

(hoặc 15% = 10% + 5%) - Hs lắng nghe.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ 17,5% = 10% + 5% + 2,5%

- Hs cả lớp làm bài vào vở

- 1 hs đọc bài của mình, cả lớp theo dõi nhận xét.

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 - Hs làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.

- Một HS nêu nhận xét:

(10)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số?

? Muốn tính thể tích HLP ta làm như thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán và quan sát hình trong SGK.

- GV giúp hs phân tích bài toán.

? Em có thể chia hình này thành những hình nào?

a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương

- Nhận xét: 35% = 30% + 5%

- 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182

- 1 hs đọc, cả lớp cùng theo dõi.

Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?

b) Tính thể tích của hình lập phương lớn.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vbt.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Tỉ số thể tích HLP lớn và HLP bé là

2

3 . Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích HLP lớn và thể tích HLP bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b, Thể tích của HLP lớn là:

64

2

3 = 96(cm3)

Đáp số: a, 150%; b, 96cm3 + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó rồi nhân nhẩm với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm.

+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Hs trả lời các câu hỏi của GV: hs nêu các cách chia hình của mình.

- Cả lớp làm bài vào vbt, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

(11)

4’

nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 ×3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

-Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nêu lại các nội dung vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là:

24 × 3 = 72(cm2).

Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:

2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

Diện tích cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

- 2 hs đọc – hs nx

- 2 học sinh nêu

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 47:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2).

2. Kỹ năng : Hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

(Bỏ bài tập 2, 3 theo chương trình giảm tải) II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Từ điển học sinh.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

(12)

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

- GV nhận xét , đánh giá hs.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(59): Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gợi ý hs có thể tra từ điển.

- Gọi hs phát biểu.

- GV nhận xét câu trả lời của hs.

? Tại sao em không đáp án a hoặc c?

- GV kết luận: An ninh là từ ghép Hán Việt có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

* Bài tập 2: SGK(59): giảm tải

* Bài tập 3: SGK(59): giảm tải

* Bài tập 4: SGK(59):Đọc bản hướng dẫn sau và tìm được các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ sở, những tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không ở bên.

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi hs đọc mẫu phiếu.

- 3 hs lên bảng đặt câu.

Ví dụ:

+ Bạn Tâm không những học giỏi mà bạn viết chữ rất đẹp.

+ Trời không những mưa mà còn rất rét.

+ Chẳng những bạn hoa học giỏi mà bạn còn rất chăm chỉ.

- Lớp nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh:

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp.

- Hs nối tiếp nhau phát biểu cho đến khi có câu trả lời đúng (đáp án b: yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- Vì a: Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn. Còn c, không có chiến tranh không có thiên tai là trạng thái bình yên.

- Hs lắng nghe, chữa bài (nếu sai)

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 hs đọc.

- HS nhận mẫu phiếu

- HS làm bài trong nhóm vào phiếu.

(13)

4’

- Gv phát phiếu cho 2 nhóm.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo nhóm.

- GV nhận xét kết luận các từ đúng.

3, Củng cố, dặn dò

? Em hiểu thế nào là An ninh?

- GV nhận xét tiết - Dặn dò HS:

Từ ngữ chỉ việc làm Cơ quan

Chỉ người Nhớ số điện thoại của

cha mẹ

Nhà hàng

Ông bà Nhớ địa chỉ số nhà

của người thân

Của hiệu

Chú bác Gọi điện 113, 114,

115

Đồn công an

Ngườ i thân Kêu người lớn xung

quanh.

113 Hàng xóm Chạy đén nhà người

thân

114 Bạn

bè Không mang đồ trang

sức đắt tiền

115 Khóa của, không mở của cho người lạ

- An ninh: yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

--- Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).

2. Kỹ năng : Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A - Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?

- Hs trình bày tại chỗ:

Cấu tạo bài văn tả đồ vật gồm 3 phần:

+ Mở bài: Giới thiệu đồ vật đinh tả.

(14)

1’

30’

- GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(63): Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Gọi HS đọc đoạn văn

- GV giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài.

? Tìm các phần thân bài mở bài của bài văn?

? Bài văn mở bài theo kiểu nào?

? Bài văn kết bài theo kiểu nào?

? Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?

? Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo trình tự nào?

? Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?

+ Thân bài: Tả bao quát đồ vật, tả tùng chi tiết, bộ phận, màu sắc của đồ vật.

+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em.

- Hs lắng nghe.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

- 2 HS nối tiếp đọc

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài vào VBT.

+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa + Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.

+ Kết bài: Phần còn lại

+ Bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp.

+ KB kiểu mở rộng.

+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế.

+ Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo: tả bao quát cái áo (xinh xinh, trông rất oánh) à tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,…) à nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon).

+ Có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh.

- Các hình ảnh so sánh và nhân hóa

(15)

? Tìm các hình ảnh nhân hóa so sánh có trong bài?

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 2: SGK(64): Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả lại hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

? Đề bài yêu cầu gì?

? Em chọn đồ vật nào để tả?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Gọi hs làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, hs cả lớp đọc, nhận xét, sửa chữa cho bạn.

trong bài văn:

+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; …xoắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon.

+ Hình ảnh nhân hóa: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả lại hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.

+ Viết 1 đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng của 1 đồ vật.

+ HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình chọn tả.

- HS cả lớp làm bài vào VBT, 1 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình viết.

VD: Cái thước kẻ của em làm bằng nhựa cứng thật trong, chỉ nhìn đã thích mắt. Đó là một cái thước kẻ dòng. Em nhìn kĩ thấy có đén ba loại vạch dài ngắn khác nhau. Cứ bốn vạch ngắn lại có một vạch dài vừa, rồi sau bốn vạch ngắn nữa là một vạch dài. Vạch ngắn bằng nửa vạch dài. Bên mỗi vạch dài có ghi chữ số.

Đầu thước ghi số 0 đến cuối thước là số 30. Các vạch ngắn, vạch dài và chữ số được ghi bằng mực đen nên

(16)

4’ - GV nhận xét, sửa chữa cho từng hs.

Đánh giá bài viết cho HS.

3, Củng cố, dặn dò

? Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?

- Gv nhận xét chung về tiết học.

- Dặn dò:

rất dễ nhìn...

- Hs làm việc theo yêu cầu của GV.

Cấu tạo bài văn tả đồ vật gồm 3 phần:

+ Mở bài: Giới thiệu đồ vật đinh tả.

+ Thân bài: Tả bao quát đồ vật, tả tùng chi tiết, bộ phận, màu sắc của đồ vật.

+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em.

- Lắng nghe

--- Tiết 4: Địa lý

Tiết 24

:

ÔN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Tìm được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.

2. Kỹ năng : Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: Diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.

- Phiếu học tập của hs.

- LHTM

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5ph

1ph

A - KiÓm tra bµi cò

- Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

?Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của LBN?

? Vì sao Pháp sản xuất được nhiều nông sản? Hãy kể tên 1 số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.

- hs nhận xét.

(17)

18p

14p

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn ôn tập

* Hoạt động 1: Trò chơi "Đối đáp nhanh".

- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 hs đứng thành 2 nhóm ở 2 bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới.

- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:

+ Đội 1 ra 1 câu hỏi về 1 trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi chính, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu á, hoặc châu Âu.

+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ Tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi.

+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1, đội 1 trả lời Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi.

+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.

+ Trò chơi kết thúc khi hết lượt câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là thắng cuộc.

- Gv tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

* Hoạt động 2: So sánh 1 số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu á và châu Âu.

- Gv yêu cầu hs làm bài tập 2 trong VBT.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs làm bài.

- GV gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.

- GV nhận xét và kết luận kết quả đúng

- Hs lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.

- Hs tham gia trò chơi.

Ví dụ một số câu hỏi:

? Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á?

? Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn của châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.

? Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu Á?

? Chỉ khu vục đông Nam Á trên bản đồ?

? Bạn hãy nêu vị trí của châu Âu?

? Hãy kể các đại dương và châu lục tiếp giáp với Châu Âu?

? Chỉ dãy núi Am – pơ?

? Bạn hãy chỉ đồng bằng Tây – xi – bia?

? Chỉ hãy và nêu tên con sông lớn ở Đông Âu?

- Hs làm bài cá nhân, 1 hs làm bài trên bảng lớp.

- Hs nêu câu hỏi khi cần giúp đỡ.

- Hs nh n xét v b sung ý ki n.ậ à ổ ế Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích 44 triệu

km2

10 triệu km2 Khí hậu Có đủ

loại

Ôn hòa Địa hình Núi và

cao nguyên

Đồng bằng Chủng

tộc

Người da vàng

Người da trắng

(18)

2ph 3, Củng cố dặn dò

- Áp dụng LHTM – Thi đua.

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò

Kinh tế Nông nghiệp

Công nghiệp

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Sách Bác Hồ BÀI 7

NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHIA Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

Trò chơi: Trời, đất, nước

Cách chơi: Người chơi xếp thành vòng tròn, khi quản trò hô “trời” và chỉ vào người chơi, người đó sẽ trả lời là “chim” và ngược lại. Tương tự với các cặp khác

“đất – cây; nước – cá”. Quản trò sẽ đẩy nhanh dần tốc độ của trò chơi, người chơi sẽ bị loại nếu đọc nhầm, những người được ở lại đến cuối trò chơi sẽ là những người chiến thắng.

Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút) -HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.33). HS cả lớp theo dõi.

- GV yêu cầu HS đọc to bài đọc “Nước không được chia”.

- HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc.

Hoạt động cá nhân:

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.33, 34).

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.

- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét, bổ sung Gợi ý trả lời:

1.

ST T

Nội dung

Đ S

1 Đồng chí Lê Nhật Tụng được dự Đại hội Chiến sĩ thi đua vì có chiến công đặc biệt

X 2 Bác Hồ tiếp các chiến sĩ trong không khí

trang trọng, nghiêm túc.

X

(19)

3 Khi chia tay, Bác đã dặn các chiến sĩ: “Nước thì nhất định không được chia!”.

X 4 Lời dặn của Bác đã nhắn nhủ, động viên và

khẳng

X

2.Bác Hồ dành nhiều thời gian để tiếp và thăm hỏi các chiến sĩ quân giải phóng chứng tỏ tình yêu, sự trân trọng của Bác Hồ với những đóng góp của các chiến sĩ quân giải phóng nói riêng; nhân dân Việt Nam nói chung.

3.Lời dặn dò của Bác Hồ “Nước thì nhất định không được chia!” khẳng định mong muốn, quyết tâm đấu tranh thống nhất nước nhà.

Hoạt động nhóm:

- Nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời câu hỏi 4, 5 (tr.35).

- Tổ chức thảo luận:

- Đại diện các nhóm nhận thẻ từ GV.

- Mỗi thành viên có nhiệm vụ giải thích một nội dung để các bạn còn lại đoán đúng cụm từ liên quan đến bài học.

- Từng thành viên chia sẻ hiểu biết của bản thân với các bạn trong nhóm sự kiện, nhân vật vừa tìm hiểu.

- GV gọi một nhóm làm mẫu trước lớp.

Gợi ý trả lời:

+ Nội dung thẻ là các cụm từ có liên quan đến bài học (nhân vật, sự kiện, khái niệm). Ví dụ: Lê Nhật Tụng, Đại hội Chiến sĩ thi đua, tháng 5 – 1969; Nước thì nhất định không được chia,...

+ HS nêu hiểu biết dựa vào nội dung đã học hoặc đã tìm hiểu (GV liên hệ với chương trình Lịch sử có liên quan đến bài học).

Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (30 phút) Hoạt động cá nhân:

- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 (tr.35).

- GV gọi 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp.

- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.

Gợi ý trả lời:

1.Nước ta thống nhất hai miền Bắc – Nam vào năm 1975 (GV kể ngắn gọn về Đại thắng mùa xuân năm 1975; liên hệ với chương trình Lịch sử).

2.Khi đất nước thống nhất, nhân dân ta không phải chịu nỗi đau chia cắt, không phải đổ máu vì chiến tranh; đời sống nhân dân trở nên ấm no, hạnh phúc hơn,...

(20)

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời các câu hỏi 3 (tr.35).

Tổ chức thảo luận:

- Thống nhất ý kiến trong nhóm.

- Vẽ sơ đồ tư duy vào giấy A4 hoặc A3 thể hiện những việc em làm trong học tập và rèn luyện để góp phần bảo vệ đất nước thống nhất.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.

Gợi ý trả lời:

1.Những việc em làm trong học tập và rèn luyện để góp phần bảo vệ đất nước thống nhất như: học tập thật tốt; vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô; tìm hiểu truyền thống dựng nước, giữ nước của dân tộc; thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng,...

Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (10 phút)

- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học và nêu cảm nhận của bản thân sau khi học bài này.

- GV nhận xét quá trình làm việc của HS và các nhóm, dựa trên phần đánh giá sau mỗi hoạt động.

- GV cho HS xem video tiến vào Dinh Độc Lập (30-4-1975) và liên hệ với lời dặn dò của Bác.

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 24: THỰC HÀNH LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Dạy thay bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM

GIA I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự an ninh. Câu chuyện phải có nội dung chính là bảo vệ trật tự, an ninh, có nhân vật, có ý nghĩa.

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các bạn kể. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

3. Thái độ: Rèn luyện thói quen ham đọc sách.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự an ninh..

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(21)

5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài: Kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự , an ninh.

- Gv nêu : giờ học trước các em dã được kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. Giờ học hôm nay các em sẽ luyện kể lại các câu chuyện có nội dung đó.

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

* GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường) hoặc đã nghe ai đó kể.

Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách, là những nhân vật các em đã biết qua các bài đọc trong SGK. Những em không tìm được câu chuyện ngoài SGK mới kể những câu chuyện đã học.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá từng bạn trong nhóm.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài

Kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự , an ninh.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng, 2 hs đọc lại gợi ý 3.

- 1 hs đọc:

Các tiêu chí đánh giá:

- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

- Cách kể hay hấp dẫn kết hợp với nét mặt cử chỉ điệu bộ.

- Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.

- Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt câu hỏi cho bạn

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét, đặt câu hỏi

(22)

4’

- Cho hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung câu chuyện

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu nhân vật chính trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói điều gì

- Hs bình chọn

- Lắng nghe

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 4/3/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Toán

Tiết 118:

GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU

( Bài đọc thêm) I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nhận dạng hình trụ, hình cầu.

2. Kỹ năng : Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dang hình trụ, hình cầu. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 : Bài 2 : Bài 3.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 2 hs lên bảng chữa bài 2 (SGK) Bài giải

Tỉ số thể tích HLP lớn và HLP bé là 23 . Như vậy tỉ số phần trăm của

(23)

1ph 22p

10p

- GV nhận xét, ghi điểm.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Giới thiệu hình trụ, hình cầu.

a, Giới thiệu hình trụ

- Gv đưa ra 1 số vật có dạng hình trụ như hộp sữa, hộp chè, ... và giới thiệu hộp sữa, hộp chè có dạng hình trụ.

- GV vẽ 1 hình trụ lên bảng.

- Yêu cầu hs quan sát hộp sữa, hộp chè, .. hình vẽ trên bảng và tìm điểm chung giữa chúng.

- Yêu cầu hs mở VBT/126, quan sát các hình vẽ trong bài 1 và hỏi Hình nào là hình trụ, hình nào không phải là hình trụ?

b, Giới thiệu hình cầu

- Gv cho hs quan sát quả bóng, quả địa cầu, .. và nêu: quả bóng, quả địa cầu, ... có dạng hình cầu.

- GV yêu cầu hs mở VBT/42, quan sát hình trong bài tập 2, nêu tên các vật dạng hình cầu và các vật không có dạng hình cầu trong bài.

3, Thi kể tên các vật có dạng là hình trụ, hình cầu.

- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, 1 số bút dạ và yêu cầu:

+ hãy thảo luận và ghi tên, hoặc vẽ tranh những đồ vật mà em biết có dạng hình trụ, hình cầu.

+ kết thúc trò chơI nhóm nào kể , vẽ được nhiều đồ vật đúng nhất sẽ được

thể tích HLP lớn và thể tích HLP bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b, Thể tích của HLP lớn là:

64

2

3 = 96(cm3)

Đáp số: a, 150%; b, 96cm3 - HS nhận xét

- hs quan sát vật thật.

- Hs cùng quan sát và trao đổi, sau đó 1 số hs nêu trước lớp.

+ Hình trụ có 2 mặt đáy là 2 hình tròn bằng nhau.

+ Hình trụ có 1 mặt xung quanh.

- Hs quan sát và tiếp nối nhau nêu trước lớp: Các hình A, E là hình trụ; các hình B, C, D, G không phải là hình trụ.

- hs quan sát và nhắc lại.

- Hs quan sát hình, tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Quả bóng, viên bi có dạng hình cầu.

+ Hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp không phải là hình cầu.

-

Hs làm việc trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

(24)

2ph thưởng.

- Gv tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3, Củng cố dặn dò

+H.? Hình trụ có đặc điểm gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- 2 HS nêu

- Về nhà: 1, 2, 3 (SGK/126) ---

Tiết 3: Kĩ thuật Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 48: HỘP THƯ MẬT I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.

2. Kĩ năng: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

- LHTM

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG 5’

1’

30’

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Luật tục xưa của người Ê - đê.

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu:Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn.

Đ1: Từ đầu .... đáp lại.

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.Tang chứng phải chắc chắn.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

(25)

Đ2: tiếp ... ba bước chân.

Đ3: tiếp ... về chỗ cũ.

Đ4: Còn lại

- Gọi 4 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là bất ngờ?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

? Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì?

? Theo em hộp thư mật dùng để làm gì?

? Người liên lạc đã nguỵ trang hộp thư mật như thế nào?

? Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3,4

? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy?

? Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Bất ngờ là: Không ngờ tới, không dự tính trước

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1HS đọc, lớp theo dõi

+ Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật.

+ Dùng để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Rất khéo léo: đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, ở nơi 1 cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật, báo cáo được đặt trong 1 chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng.

- Cách ngụy trang hộp thu mật của người liên lạc

- HS đọc thầm

- Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo rất quan trọng.

(26)

4’

nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

? Nêu mội dung chính đoạn 2,3,4

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi lên bảng: Hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc bài theo đoạn.

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đọc: đoạn 1 từ “ Hai Long phóng xe về Phú Lâm... Hai Long đã đáp lại” .

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

3, Củng cố dặn dò

- Áp dụng LHTM- Khảo sát

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

Những thông tin mà các chú lấy được từ kẻ địch, giúp quân ta hiểu hết ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.

- Hành động đánh lạc hướng để lấy thu và gủi thu của chú Hai Long.

- Hs nêu, hs khác bổ sung đến khi có ý đúng: Hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 4 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

+ Hai Long phóng xe về Phú Lâm tìm hộp thư mật.// Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ//...

Hai Long đã đáp lại.//

- 1,2 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

-

--- Ngày soạn: 5/3/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Tập làm văn

Tiết 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.

(27)

2. Kỹ năng : Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ rang, đúng ý, tự nhiên, sinh động.

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - KiÓm tra bµi cò

- GV thu, chấm đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của 1 đồ vật ...

với em.

- Gv nhận xét bài làm của hs.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(66): Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sâu đây:

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

? Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý?

Hãy giới thiệu cho các bạn được biết?

- Gọi hs đọc gợi ý 1.

- Yêu cầu hs làm bài tập.

- Gọi hs đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa cho từng em.

- Yêu cầu hs làm bài vào phiếu dán lên bảng lớp. GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ.

- 3 hs mang vở cho Gv chấm

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

Hs dưới lớp đọc thầm. 1, Quyển sách Tiếng việt 5, tập hai.

2, Cái đồng hồ báo thức.

3, Một số vật trong nhà mà em yêu thích.

4, Một số đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5, Một số đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

+ Hs nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT

- 3 đến 5 hs đọc dàn ý của mình.

Ví dụ: dàn ý bài văn tả cái đồng hồ báo thức:

+ Mở bài: Cái đông hồ này em được tặng nhân dịp sinh nhật.

+ Thân bài:

- Đồng hồ rất đẹp

- Mặt hình tròn được viền nhựa đỏ.

- Mang hình dáng một con thuyền

(28)

4’

* Bài tập 2: SGK(66):

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Chia hs thành các nhóm, phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu hs trong nhóm trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm.

- Gọi hs trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá 3, Củng cố, dặn dò

? Hãy nêu cấu tạo của 1 bài văn tả đồ vật?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

đang lướt sóng.

- Màu xanh pha vàng rất hài hòa.

- Đồng hồ có 4 kim: kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mản mai màu tím.

- Đồng hồ chạy bằng pin, có hai nút điều khiển phía sau.

- Khi chạy đồng hồ kêu tạch tạch, đến giờ đỏ chuông thì giòn giã rất vui tai.

+ Kết bài: đồng hồ là người bạn giúp em không đi học muộn. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ này.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe Trình bày miệng bài văn miêu tả em vừa lập dàn ý.

- 2 bàn hs quay lại tạo thành 1 nhóm, trình bày dàn ý của mình trước nhóm cho các bạn nghe.

- 3 đến 5 hs trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- 2 hs lần lượt trả lời

Cấu tạo bài văn tả đồ vật gồm 3 phần:

+Mở bài: Giới thiệu đồ vật đinh tả.

+Thân bài: Tả bao quát đồ vật, tả tùng chi tiết, bộ phận, màu sắc của đồ vật.

+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em.

--- Tiết 2: Toán

Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích các hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kỹ năng : Biết tính diện ích hình tam giac, hình thang, hình bình hành, hình tròn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 2a ; Bài 3.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,

* Mục tiêu học sinh Đức: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.. II/ ĐỒ

Điểm M thuộc BC(M khác trung điểm của BC). Phân tích: Chắc chắn là ta phải nghĩ đến tìm điểm E,F,M hoặc điểm nào đó thuộc cạnh BC. Vì các điểm này đã thuộc một

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,

Biết vận dụng công tính thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan..

Kỹ năng: HS biết vận dụng các công thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp.. Thái

Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp... 3 3 Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích

Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp... 3 3 Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích