• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

NS : 3 / 1 / 2020

NG: 6 / 1 / 2020 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2020

TOÁN

TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:.

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc và Biết tính diện tích hình tam giác . 2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.( BT1) 3. Thái độ: GDHS tính toán chính xác , cẩn thận

II. CHUẨN BỊ: GV:Bộ các hình tam giác . HS Giấy màu +kéo để cắt hình

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 4’

- GV vẽ hình tam giác lên bảng - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: DT hình tam giác 1’

2. HD tìm hiểu bài

HĐ 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm:

8’

* HD HS cắt ghép tam giác để tạo thành hình chữ nhật.

- GV đưa ra 2 hình tam giác đã chuẩn bị, y/c HS đưa ra 2 tam giác

+ So sánh 2 tam giác ?(HSY) + Nêu cách so sánh ? (TB)

- GV y/c HS lấy 2 tam giác, xác định các đỉnh, kẻ đường cao xuất phát từ đỉnh A:

+ Dùng kéo cắt dọc dường cao AH của 1 tam giác ta được gì ? (ghi là 1 và 2).

+ Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành 1 hình chữ nhật ABC.

HĐ 2: Hình thành công thức . 8 + Vẽ đường cao EH.

- So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.

- Xác định đáy và chiều cao của tam giác:

? So sánh chiều dài DC hình chữ nhật vừa

- HS lên bảng tự xác định đáy và dùng êke để vẽ chiều cao.

- Nêu đặc điểm hình tam giác

+ Hai tam giác bằng nhau .

+ Chồng 2 tam giác lên vừa khít . - HS xác định

- HS thực hành cắt, ta được 2 hình tam giác.

- HS thực hành cắt hình tam giác.

- HS thực hành ghép hình A E B 1 2

D H C Hs quan sát hình – nhận xét

+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.

+ Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác.

(2)

ghép với độ dài đáy DC của tam giác ?

? So sánh chiều rộng AD hình chữ nhật vừa ghép được với chiều cao EH của tam giác ?

? So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD với diện tích tam giác DEC.Vì sao ?

GV: Vậy 2 lần diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật (SDEC = 1/2SABCD )

- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?

- Chiều dài hình chữ nhật bằng yếu tố nào của tam giác ?

- Chiều rộng của hình chữ nhật bằng yếu tố nào của tam giác?

GV: Vì SDEC = 1/2SABCD nên DC x EH : 2

? DC là gì của hình tam giác.

? EH là gì của hình tam giác.

? Muốn tính diện tích tam giác EDC ta làm ntn?

GV: Nếu gọi S là diện tích, a là đáy, h là chiều cao .

? Hãy viết công thức tính diện tích tam giác

-Phát biểu công thức bằng lời . HĐ 3.Luyện tập:

Bài 1/87: 8’

- Chia nhóm – giao việc Nhóm 1+2 bài 1a

Nhóm 3+4 bài 1b Bài 2/87: 8’

Đọc kĩ đề – xem kĩ đơn vị, tính toán đúng.

- Hai đơn vị đo của đáy và chiều cao câu a như thế nào ?

a) a = 5m ; h = 24 dm

b) a =42,5m ; h = 5,2 m 3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Dặn: Ôn cách tính diện tích hình tam giác.

Nhận xét tiết học.

- Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình tam giác.Vì hình chữ nhật được ghép bỡi 2 hình tam giác bằng nhau .

- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo) DC x AD - Bằng độ dài đáy .

- Bằng độ dài chiều cao (AD = EH) - DC x EH : 2 hay DC2EH

+ là đáy.

+ chiều cao

+ lấy độ dài đáy nhân CD với chiều cao EH (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2

S = a x h : 2 hay S DC2EH S là diện tích a là độ dài đáy h là chiều cao

- HS nêu qui tắc S hình tam giác.

- 2 HS lên bảng làm

a) Diện tích hình tam giác:

8 x6 :2 = 24 (cm2) ĐS : 24 cm2 b) Diện tích tam giác;

2,3 x 1,2 : 2 = 1,38(dm2) ĐS: 1,38 dm2 - Hs làm vở – 2 em sửa bài

- đáy và chiều cao khác đơn vị đo . a) 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m S = 50 x 24 : 2 = 600 dm2

S = 5 x 2,4 : 2 = 6 m2

b) S = 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 m2 Đáp số: a) 600 dm2 hay 6m2 b) 110,5m2

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (Tiết 1)

(3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút;

biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng:

- Lập Được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3.

3. Thái độ:

- GD ý thức tự giác trong học tập, có ý thức giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD

- GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

III. CHUẨN BỊ:

+ Phiếu học tập ghi tên các bài tạp đọc và HTL.

4 tổ phiếu lớn- kẻ bảng thống kê.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 4’

- Kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh?

- Chủ điểm nói lên điều gì?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. GTB: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1) 1’

2. Hướng dẫn ôn tập:

HĐ1 : KT tập đọc và HTL. 10’

- Ktra 1/4 số hs của lớp

- GV đem ra phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL .

- Gọi HS lên đọc

- GV nêu câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc + GV nhận xét

HĐ 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh. 14’

- Đàm thoại:

+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?

+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?

+ Bảng thống kê có mấy dòng ngang?

GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể)

- 2 Hs nêu

9 bài tập đọc +HTL 8 bài tập đọc

Nhắc lại tựa

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị để lên bảng đọc

- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài - HS trả lời

- Hs nêu yêu cầu bài tập

- Thống kê theo 3 mặt: tên bài- tên tác giả- thể loại.

- ít nhất 3 cột dọc nêu trên.

Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm: Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang.

Các nhóm lập bảng thống kê

(4)

Hoạt động nhóm:

GV phân nhóm – phát phiếu.

Tên bài Tác giả Thể loại

Chuyện một khu vườn nhỏ Mùa thảo quả

Hành trình của bầy ong Người gác rừng tí hon Trồng rừng ngập mặn

Văn Long Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn Thị Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng

Văn Văn Thơ Văn Văn - GV đọc cả lớp nhận xét

HĐ3:Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong truyện người gác rừng tí hon và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em 8’

GV + cả lớp nhận xét

- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Dặn những Hs chưa KT tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Nhận xét tiết học.

- Các nhóm đính phiếu thống kê lên bảng.

- HS đọc yêu cầu bài đọc - Hs làm việc độc lập - Hs làm bài vào vở - Hs trình bày

Lắng nghe

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ diểm Vì hạnh phúc của con người theo y/c BT2

2. Kĩ năng:

- Biết trình bày cảm nhận cái hay của một số câu thơ của BT3.

- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Thái độ: GDHS : Chăm chỉ học tập .

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD.

- Thu thập xử lý thông tin.

- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

III. CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG D - H.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 4’

- Gv yc hs đọc một vài đọan văn.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Ôn tập tiết 2. 1’

2. HD ôn tập

Học sinh đọc một vài đọan văn.

Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.

Hoạt động cá nhân.

(5)

Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. 10’

- Gv chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.

Giáo viên nhận xét . Hoạt động 2: 12’

- Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”.

(KNS) Thu thập xử lý thông tin.

Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

- Yêu cầu hsinh đọc bài.

Giáo viên chia nhóm, cho học sinh TLN Giáo viên nhận xét + chốt lại.

Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.

* Lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm.

1 học sinh đọc yêu cầu.

 Cả lớp đọc thầm.

Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.

Đại diện nhóm lên trình bày.

TT Tên bài Tác giả Thể loại

1 Chuỗi ngọc lam Phun-tôn Uôc-Slê Văn

2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ

3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn

4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ

5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn

6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn

Hoạt động 3: 10’

- Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích.

- Gv hường dẫn hsinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích.

Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó.

* Các em đọc lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và Ngôi nhà đang xây.

* Chọn những câu thơ trong hai bài em thích

* Trình bày những cái hay của những câu thơ em đã chọn.

Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ GV nhận xét + Tuyên dương.

+ Chuẩn bị: Tiết 3 Nhận xét tiết học

- 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ:

Hạt gạo làng ta và Ngôi nhà đang xây.

- Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó.

- Một số em phát biểu.

Lớp nhận xét, bổ sung.

NS : 3 / 1 / 2020

NG: 7 / 1 / 2020 Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2020

(6)

TOÁN

TIẾT 87: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông.

2. Kĩ năng: Giải đúng BT 1,2,3

3. Thái độ: Tự giác học toán, tư duy nhanh, chính xác, sáng tạo trong giải toán hình học ứng dụng vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 4’

- Gọi hs - Nêu công thức + qui tắc tính diện tích hình tam giác.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. GV giới thiệu bài, ghi bảng. 1’

2. Luyện tập về tính diện tích hình tam giác HD luyện tập:

Bài 1/88: 8’Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h.

- Gv chia nhóm – giao việc

+ Nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác.

+ Trong trường hợp đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo ta phải làm gì ? Bài 2/88: 8’ Hình vẽ trên bảng

B D G

A C E - GV vẽ hình lên bảng .

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .Dưới lớp vẽ hình vào vở làm bài .

+ Trong tam giác vuông đường cao và cạnh đáy có gì đặc biệt ?

- GV và cả lớp nhận xét

Bài 3/88: 8’Trực quan hình vẽ trong sách - GV vẽ hình lên bảng .

- Xác định đáy và chiều cao tương ứng .

- 2 Hs nêu

Bài 1 : Hs làm vở, 1 Hs làm bảng phụ a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2

b) 16dm = 1,6m

S = 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 m2 Bài 2 : HĐ cả lớp

HS lên bảng chỉ hình và nêu:

*Hình 1: Đáy AC, đường cao AB, hay đáy AB đường cao AC.

*Hình 2: Đáy DE ,đường cao DG, hay đáy DG, đường caoDE .

+ Đường cao và cạnh đáy là 2 cạnh góc vuông

Bài 3: Hs nhìn hình vẽ và tính

+ Đáy AB, chiều cao BC (hoặc đáy BC, chiều cao AB).

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

(7)

- Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông?

- Gọi 1 HS lên bảng làm ,HS khác làm vào vở

Bài 4a)/88: 8’

- Trực quan: Hình vẽ SGK - GV thu chấm- nhận xét

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Hệ thống bài học

- Nhận xét tiết học và dặn dò

b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)

Đáp số: a) 6cm2 ; b) 7,5 cm2 Bài 4a : HĐ cá nhân

- Hs đo độ dài của các cạnh hình chữ nhật ABCD rồi tính

a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là: AB=DC=4cm;

AD=BC= 3cm

Diện tích hình tam giác ABC là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

Đáp số : 6 cm2 - Nhắc lại qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.

- Lắng nghe

LUYỆN TỪ - CÂU

ÔN TẬP (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Kiểm tra tập đọc và HTL về chủ đề Vì hạnh phúc con người và giữ lấy màu xanh.

- Củng cố vốn từ về môi trường.

2. Kĩ năng :

- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

- Đọc trôi chảy lưu loát các bài TĐ đã học, tốc độ khoảng 10 tiếng/p.

- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn…

3. Thái độ : Bồi dưỡng vốn từ phong phú, chọn lọc ý từ hay để viết văn, ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: 4 Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL.

+ Phiếu khổ lớn để các nhóm lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 3 - củng cố vốn từ về môi trường. 1’

2. HD ôn tập

HĐ1: KT tập đọc và HTL . 10’

- GV đính phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL.

Kiểm tra vở BT . Nhắc lại tựa

HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và trả lời câu hỏi.

(8)

GV nhận xét

HĐ2: Tổng kết vốn từ về môi trường 22’

Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau.

GV chia nhóm – giao phiếu học tập.

- Giải nghĩa từ: sinh quyển, thủy quyển, khí quyển

HS đọc đề bài.=>HĐ nhóm

Các nhóm TL điền vào phiếu học tập Hs đọc chú giải SGK

Các nhóm lập bảng thống kê rồi dán lên bảng.

Sinh quyển- môi trường đv-tv

Thủy quyển- môi trường nứơc

Khí quyển-môi trường, không

khí Các sự

vật trong mtrường

Rừng-con người-thú (hổ…) cây lâu năm (lim, gụ, sến…) ;

Cây ăn quả, Cây rau.

Sông suối-ao- hồ – kênh – rạch…

Bầu trời- vũ trụ – mây-

ánh sáng- khí hậu…

Những hành động bảo vệ môi trường

Trồng cây gây rừng - phủ xanh đồi trọc - trồng rừng ngập mặn - chống đốt nương

- chống săn bắn thú rừng…

Giữ sạch nguồn nước

- xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp

Lọc khói công nghiệp

- xử lí rác thải - chống ô nhiễm bầu không khí.

- Biểu dương nhóm tìm được nhiều từ.

Liên hệ: Môi trường ở địa phương- chất thải ra không khí , nước,….

Ý thức bvệ rừng: trồng rừng, bảo vệ rừng, hạn chế phá rừng, săn bắn thú…

Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.

GDhs: yêu vẻ đẹp thiên nhiên 3. Củng cố- dặn dò: (3’)

Nhận xét tiết học

Tiếp tục ôn tập – HTL bài thơ đã học trong SGK.

- Một số em phát biểu.

Lớp nhận xét, bổ sung.

KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.

2. Kĩ năng :

- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng ten phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai.

- Trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút 3. Thái độ:

- Bồi dưỡng HS cảm thụ văn học.

- Rèn tính cẩn thận – óc thẩm mĩ - yêu quý và viết đúng Tiếng Việt.

(9)

II. CHUẨN BỊ :

- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL

Tranh ảnh người Tas-ken trong trang phục dân tộc và chợ Tas-ken.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. HD ôn tập

HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL. 5’

- GV đính phiếu bốc thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL

- GV nhận xét

HĐ2: HD HS nghe viết bài: 23’

Chợ Tas-ken a) Đọc đoạn viết

b) Tìm hiểu nội dung H : Bài văn tả cảnh gì?

Tas-ken: Thủ đô nước Udơpekistan c) Luyện viết từ khó

- GV nêu các từ khó

- Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết

- Hs viết bảng con d) Viết chính tả - GV đọc chính tả

đ) Chữa lỗi – chấm bài 4’

- GV đọc bài chính tả

- GV thu vở – chấm – nhận xét.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Hệ thống toàn bài - Nhận xét tiết học.

Kiểm tra vở BT .

- HS lên bốc thăm đọc bài - trả lời câu hỏi

1 HS đọc bài chính tả.

- Cả lớp theo dõi SGK

- Tả cảnh hoạt động nhộn nhịp của chợ Tas-ken

Tas-ken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vươn, thõng dài, ve vẩy.

- Hs chép chính tả vào vở.

- Hs đổi bài cho nhau để soát lỗi Lắng nghe

NS : 3 / 1 / 2020

NG: 8 / 1 / 2020 Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP (Tiết 6).

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1, Ôn tập).

2. Kĩ năng: Đọc , hiểu nội dung bài văn

3. Thái độ: Tự giác ôn tập, bồi dưỡng cảm thụ văn học.

(10)

II. CHUẨN BỊ: Thẻ chữ

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Kiểm tra: 4’ - Học sinh đọc thuộc lòng một số đoạn văn, khổ thơ.

- Gv nhận xét.

B. bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') 2. Nội dung: (32') - G nêu yêu cầu tiết học.

- H đọc bài - G+H nhận xét - đánh giá.

- H đọc thầm bài văn; chọ ý trả lời đúng.

- Cả lớp làm bài - G giúp đỡ H yếu.

- H trình bày kết quả.

- H+G nhận xét - đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò: (3').

- G hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Học sinh đọc từng đoạn.

I. Kiểm tra đọc:

II. Đọc hiểu- LTVC:

- Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời dúng.

* KQ:

- Câu 1: ýb- Những cánh buồn.

- Câu 2: ýa- Nước sông đầy ắp.

- Câu 3: ýc: màu áo của những người thân trong gia đình.

- Câu 4: ýc. Thể hiện được tình yêu của T/G đối với những cánh buồn.

- Câu 5: ýb. Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.

- Câu 6: ýb: Vì những cánh buồn.

gắn bó với con người từ bao đòi nay.

- Câu 7: yb: Hai tư: lớn, khổng lồ.

- Câu 8: ýa: một cặp: ngược - xuôi.

- Câu 9: ýc: Đó là hai tư đồng âm.

- Câu 10: ýc: Ba QHT: còn, thì, như.

- Lắng nghe

TOÁN

TIẾT 88: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về các hàng của số thập phân, cộng, trừ, nhân chia số thập phân, - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân, giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.

- Diện tích hình tam giác.

2. Kĩ năng:

- Tìm tỉ số % của 2 số.

- Làm các phép tính với số thập phn.

- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. ( BT phần 1,2 bài 1,2).

3. Thái độ:

(11)

- Tính toán cẩn thận, chính xác.

- Ứng dụng vào thực tế – rèn khả năng sáng tạo trong giải toán.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT Bài cũ: 3’

Bài 4b

M E N

3cm

Q 4cm P GV thu 5 vở chấm - nhận xét.

B. Bài mới :

1/ GTB: Luyện tập chung 1’

2/ Hướng dẫn luyện tập:

Phần 1: Trắc nghiệm 15’

GV: Bài 1,2,3.

- Phát phiếu trắc nghiệm - Đánh giá kết quả

Phần 2: 17’

Bài 1/89: Đặt tính rồi tính

HS + GV nhận xét Bài 2/89: Tính nhẩm

? Nêu mqh giữa các đơn vị đo độ dài.

? Nêu mqh giữa các đơn vị đo diện tích.

Nhận xét

Bài 3/89: trực quan hình vẽ SGK A B

15cm

M 25cm

- HS nêu miệng kết quả đo độ dài Bài giải

Diện tích hình chữ nhật MNPQ:

4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích tam giác MQE:

1 x 3 : 2 = 1,5 (cm2 ) Diện tích hình tam giác NEP:

3 x 3 : 2 = 4,5 (cm )

Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP:

1,5 + 4,5 = 6 ( cm2 ) Diện tích hình tam giác EQP là:

12 – 6 = 6 (cm2 )

Đáp số : 6 cm2 Nhắc lại tựa

- HĐ cá nhân

HS đánh dấu vào phiếu trắc nghiệm - HS đổi phiếu cho nhau để sửa bài - Lần lượt 3HS nêu đề ứng với đáp án.

Bài 1: B Bài 2: C Bài 3: C

HS dùng bút chì đánh Đ hoặc S vào phiếu của bạn.

a. 39,72 b. 95,64 46,18 27,35 85,90 68,29 c. 31,05 x 2,6 = 80,73

d. 77,5 : 2,5 = 31

- HS lên bảng ghi kết quả.

a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS giải vào vở

SABCD = 2400cm2

+ -

(12)

D C - Y/c đề bài là gì ?

- Để tính dt tam giác cần biết yếu tố nào ? Tam giác MDC có gì đặc biệt?

Đã biết yếu tố nào ? - nhận xét

*Bài 4/89: Bảng nhóm

- Các nhóm sửa bài – nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu quan hệ giữa các hàng trong 1 số thập phân ?

- Nêu cách so sánh 2 số thập phân ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.

- Tính diện tích tam giác .

- Độ dài đáy và chiều cao. Tam giác MDC là tam giác vuông,

đã biết 1 cạnh góc vuông Bài giải:

Chiều rộng …15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài….: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là:

(60 x 25) : 2 = 750 (cm2)

Đáp số: 750 (cm2) - HS làm bài

3,9 < x < 4,1 3,9 < 4 < 4.1 X = 4 , X = 3,91

KHOA HỌC

TIẾT 35 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

I. MỤC TIÊU

- HS nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.

- Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể khác.

- Giáo dục HS thích tìm hiểu về thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 73 (SGK).

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4')

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1') 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức

“Phân biệt 3 thể của chất” (8')

+ Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất.

+ Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5 HS.

- GV hô bắt đầu người thứ nhất của mỗi đội rút ra 1 phiếu bất kì đọc nội dung và dán nhanh vào nội dung tương ứng trên

- 2 đội đứng xếp thành hàng dọc trước bảng, bên cạnh có hộp đưng phiếu nội dung như nhau, trên bảng treo sẵn 2 bảng “bảng 3 thể của chất”.

- Đội nào gắn xong phiếu trước đội đó

(13)

bảng

Bước 2: Tiến hành trò chơi.

Bước 3: cùng kiểm tra

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” (8')

+ Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.

+ Cách tiến hành:

Bước 1: Phổ biến trò chơi

- GV đọc câu hỏi . Nhóm nào giơ tay trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc.

Bước 2: Tổ chức chơi Đáp án: 1b; 2c; 3a

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.

(8')

+ Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.

+ Cách tiến hành:

- Yêu cầu quan sát hình SGK/73 và nói về sự chuyển thể của nước.

- Yêu cầu HS nêu ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.

=> Kết luận: Các chất có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí. Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể thay đổi từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.

* Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”8’

+ Mục tiêu: Giúp HS kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

+ Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy trắng.

- Cách chơi: Trong cùng một thời gian

thắng cuộc

Nhận xét.

Theo dõi.

- Tiến hành chơi theo hướng dẫn.

- Nhận xét.

- H1: Nước ở thể lỏng.

H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.

H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.

- VD: Mỡ, bơ ở thể rắn có thể bị nóng chảy thành thể lỏng và ngược lại, khi gặp nhiệt độ thấp, từ thể lỏng chúng có thể đông đặc thành thể rắn,…

- Lắng nghe.

- Tiến hành chơi theo hướng dẫn.

(14)

nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau và các chất chuyển có thể từ thể này sang thể khác thì nhóm đó thắng cuộc.

- Nhận xét chung, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- 2-3 em đọc mục Bạn cần biết.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

- Nhận xét.

NS : 3 / 1 / 2020

NG: 9 / 1 / 2020 Th ứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2020

TOÁN

TIẾT 89: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I

2. Kĩ năng: HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài .

II. CHUẨN BỊ: Đề bài phô tô sẵn cho từng em .

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức ; 5. Học sinh làm bài . 2. Giới thiệu tiết ôn; 6. Thu bài

3. Dăn dò học sinh khi làm bài; 7. Nhận xét - Dăn dò 4. phát đề .

--- LUYỆN TỪ - CÂU

ÔN TẬP (Tiết 6).

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và HTL. Ôn tập về từ đồng nghĩa – từ nhiều nghĩa- đại từ xưng hô.

2. Kĩ năng: Đọc bài thơ và trả lời được câu hỏi của bài tập 2.

3. Thái độ: Tự giác ôn tập, bồi dưỡng vốn từ thêm phong phú.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Các tờ phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL.

- HS: Ôn tập các kiến thức ở trên.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 4’

- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gthiệu bài: Ôn tập (tiết 6) 1’

2. HD tìm hiểu bài:

HĐ1: KT tập đọc và HTL 10’

- 2 Hs nêu.

- HS lên chọn và bốc thăm phiếu.

- HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài

(15)

- GV gọi tên HS lên bốc thăm đọc . - GV nhận xét

HĐ2: Đọc và trả lời câu hỏi, 22’

- GV dán các yc trong câu a – b – c – d lên bảng.

- Ôn lại các kiến thức về từ đồng nghĩa- đại từ xưng hô.

Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi a,b,c a) Tìm trong bài thơ từ đồng nghĩa với

“biên cương”

b)Trong khổ1, các từ “đầu” và “ngọn”

được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

c) Những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ?

d)Viết một câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ “Lúa lượn bậc thang mây” gợi ra cho em.

GV + cả lớp nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả (Bài 2a)

- Nhận xét tiết học

tập đọc.

- 1 Hs đọc bài : Chiều biên giới Cả lớp đọc thầm SGK

- Đọc giải nghĩa từ “Sở “ SGK.

- 2 em nhắc lại - HS thảo luận - Phát biểu

- Đồng nghĩa biên cương là biên giới - Được dùng với nghĩa chuyển

- Đại từ xưng hô: Em, ta.

- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt

VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa .

2. Kĩ năng : Kể lại được kết quả học tập rèn luyện của bản thân trong HK1, đủ 3 phần ( Phần đầu thư, phàn chính và phần cuối thư), đủ ND cần thiết.

3. Thái độ: Sử dụng từ đúng, hay khi đặt câu – diễn ý .

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD

- Giáo dục HS kĩ năng thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

- Phương pháp : Trao đổi nhóm nhỏ

III. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi đề bài. Phiến thống kê các lỗi trong bài làm của mình.

IV. CÁC HO T ÔNG D Y H C:Ạ Đ Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (4’)

- Học sinh đọc thuộc lòng một số đoạn văn, khổ thơ.

- Gv nhận xét.

B. Dạy - học bài mới:

1. Gtb: 1’

Học sinh đọc từng đoạn.

(16)

2. HD tìm hiểu bài: 32’

- G chép bài lên bảng - H viết vào vở.

- 2H đọc lại - lớp đọc thầm.

- 1H gạch chân từ quan trọng.

- 2H nhắc lại thể thức viết một bức thư.

- 2H đọc gợi ý trong SGK.

- GV lưu ý HS khi viết bài.

+ Viết chân thực, đúng thành tích của em đạt được trong học kì I.

+ Thể hiện được tình cảm với người thân.

- HS làm bài.

- HS tiếp nối nhau đọc thư vừa viết.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn lá thư hay nhất.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

a. Đề bài:

Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa, kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong HKI

b. Viết bài.

LỊCH SỬ

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I

2. Kĩ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt bài kiểm tra.

3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc , tự giác làm bài .

II. CHUẨN BỊ: Đề bài phô tô sẵn cho từng em .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định tổ chức ; 5. Học sinh làm bài . 2. Giới thiệu tiết kiểm tra ; 6. Thu bài

3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra ; 7. Nhận xét tiết kiểm tra 4. phát đề kiểm tra 8 . Dăn dò tiết sau .

--- ĐỊA LÍ

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

I .MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I

2. Kĩ năng: HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài . 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc làm bài.

II. CHUẨN BỊ: Đề bài phô tô sẵn cho từng em.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức ; 5. Học sinh làm bài . 2. Giới thiệu tiết kiểm tra ; 6. Thu bài

3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra ; 7. Nhận xét tiết kiểm tra 4. phát đề kiểm tra 8 . Dăn dò tiết sau .

---

NS : 3 / 1 / 2020

(17)

NG: 10 / 1 / 2020 Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 8)

Đề bài: Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài...

I. MỤC TIÊU :

1. Kĩ năng. Rèn kĩ năng viết văn tả người đang làm việc có sử dụng cách so sánh và nhân hóa để câu văn sẽ gợi tả, gợi cảm.

2. Kiến thức: HS viết được một bài văn tả người bằng cảm xúc riêng của mình, làm nổi bật được ngoại hình cũng như hoạt động của người đó thông qua công việc.

3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến người mình tả...

II. ĐỒ DÙNG : Đề bài phô tô sẵn cho từng em .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động GV Hoạt động Hs

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh.

- Nhận xét B. Bài mới.

1) Giới thiệu bài. ( 1’)

-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2) Hướng dẫn HS luyện tập. ( 32’) - HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài.

- Xác định đối tượng miêu tả.

- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.

- Y/c 1 số em đại diện đọc bài trước lớp.

- GV và HS cùng bình chọn bài văn viết có ý riêng, ý mới, giàu cảm xúc.

3. Củng cố, dặn dò. ( 3’) - GV nhận xét tiết học

-2 HS nhắc lại.

-2 HS đọc. Lớp theo dõi -3 HS đại diện trả lời . - HS viết bài văn

- HS đại diện đọc bài để chữa bài.

TOÁN

TIẾT 90: HÌNH THANG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hình thành được biểu tượng về hình thang.

2. Kĩ năng: Nhận biết được 1 số dặc điểm của hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học – nhận biết hình thang vuông. (BT 1,2,4).

3. Thái độ: Rèn khả năng quan sát, trí tưởng tượng – thích học hình.

II. CHUẨN BỊ :

GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5 Giấy kẻ ô vuông – thước – ê ke - kéo.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 4’

Sửa bài KT định kì – nhận xét kết quả.

B. Bài mới:

(18)

1. Gtb:. 1’

2. HD tìm hiểu bài. 12’

HĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang

-Tìm và nhận ra những đđ của cái thang Trực quan: đính hình thangABCDlên bảng

- Mô hình lắp ghép hình thang.

+ Hình thang có mấy cạnh?

+ Có hai cạnh nào song song với nhau?

- GVKL: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là 2 đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB);

hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên (BC và AD)

-Y/c HS quan sát hình thang ABCD - GV chỉ vào AH giới thiệu đường cao

AH và chiều cao của hình thang A B

h

D H C HĐ 2: Đặc điểm hình thang 2’

GV kluận về đặc điểm của hình thang.

- Gọi vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang

3. Luyện tập:

Bài 1/91: 4’ Ccố biểu tượng về hình thang

GV đính các hình lên bảng HS + Gv nhận xét

Bài 2/91: 4’ Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.

GV + các nhóm khác bổ sung.

GV: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song

Bài 3/91: 5’Thông qua việc vẽ hình – rèn kĩ năng nhận dạng hình thang

- GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa sai sót.

A B

D C

+ HS lắp ghép theo cặp

- Cả lớp quan sát hình thang vừa lắp:

- Hs tự phát hiện các đặc điểm của hình thang và nêu

+ Có 4 cạnh (AB – DC – BC – AD ) + Cạnh AB và DC(Có 2 cạnh đối diện song song với nhau).

- 2 em nhắc lại

- Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh mà vuông góc với hai đáy gọi là chiều cao hình thang.

- 2 Hs lên chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.

- Nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao và hai đáy: (Đường cao là đi qua 2 đáy và vuông góc với 2 đáy).

-Hình thang có : + 4 cạnh .

+ Hai cạnh đáy AB và DC // với nhau . + Hai cạnh bên AD và BC .

+ AH là đường cao .

+ Độ dài AH là chiều cao . - Hs thảo luận cặp đôi

- 1 Hs lên bảng chỉ ra hình thang Hình 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6

Các nhóm qs hình TL - trình bày Hình có 4 cạnh và 4 góc (hình 1,3) Hình 1: có hai căp cạnh đối diện //

Hình 3: Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //

Hình 1: có 4 góc vuông.

- HĐ cá nhân

- Hs vẽ hình vào vở

(19)

Bài 4/91: 5’ Hs nhận biết đặc điểm của hình thang vuông

A B

D C

GV: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông . 4. Củng cố – dặn dò: 3’

Nhận xét tiết học Dặn về làm bài VBT.

- HĐ độc lập

1 HS lên bảng chỉ vào hình và nêu

Hình thang ABCD có góc vuông A và D.

Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.

- HS nhắc lại kiến thức về hình thang.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức- Củng cố KT các bài học từ bài 6 đến bài 8. Giúp hS hiểu ý nghĩa của việc giúp đỡ người già và trẻ nhỏ - ý nghĩa của việc hợp tác với người xung quanh, hiểu vì sao phải tôn trọng phụ nữ.

2. Kĩ năng: Thực hiện đúng, biết xử lí đúng các tình huống theo nội dung trên.

3 Thái độ : Đồng tình với những hành vi thái độ đúng đắn.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bài tập xử lí tình huống- sắm vai..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Từ tuần 12 đến tuần 17 các em được học bài nào?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Các hoạt động HĐ1: HĐ cả lớp 8’

- Vì sao kính trọng người già và thương yêu em nhỏ?

+ Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng?

+ Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì?

HĐ2: Rèn luyện k/năng phân biệt hành vi 9’

- GV phát phiếu học tập

=>Kính già yêu trẻ Tôn trọng phụ nữ

Hợp tác với những người xung quanh.

=> Người già và trẻ em là…

truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.

=> Phụ nữ có vai trò quan trọng…

tôn trọng.

=>…Công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.

- Hs làm việc cá nhân

Khoanh vào những ý em cho là đúng.

(20)

- Trực quan: Dán 1 tờ phiếu lớn lên bảng a, Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.

b, Dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già.

c, Nhường đường, nhường chỗ cho người già.

d, Bắt nạt em nhỏ

đ, Đọc chuyện cho em nhỏ nghe

e, Không nhường đồ chơi cho em nhỏ.

- Thu phiếu – sửa bài - Nhận xét .

HĐ3: Bày tỏ thái độ trước các hành vi 5’

- GV phát thẻ màu.

Qui định: Màu đỏ: tán thành

Màu vàng: không tán thành.

- GV nêu từng ý kiến :

a. Con gái không được làm lớp trưởng.

b. Bạn gái cũng học giỏi và thông minh như bạn trai.

c. Phụ nữ cũng làm rất tốt ở những chức vụ cao trong xã hội.

d. Bạn trai không nên làm công việc nhà.

Gv và cả lớp nhận xét.

HĐ4: Sắm vai – xử lí tình huống 10’

- Giao tình huống cho các nhóm c/b sắm vai.

1) Để chuẩn bị tham gia hội diễn văn nghệ của trường, mỗi lớp phải có 4 tiết mục dự thi.

Là thành viên của lớp em sẽ thực hiện như thế nào?

2) Chuẩn bị phong trào trồng cây nhớ ơn Bác, cô giao nhiệm vụ cho mỗi tổ trồng 2 cây. Là thành viên của tổ em sẽ làm gì?

- Bình chọn nhóm sắm vai tự nhiên thể hiện đúng vai…

HĐ5: Liên hệ

H: Em hãy nêu những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng đối với người già và yêu thương em nhỏ.

H: Những việc em làm để thể hiện em biết hợp tác với người xung quanh.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Tổ chức: Thi kể chuyện-hát - đọc thơ…theo chủ đề trên

1 em lên bảng làm

- Hs lựa chọn ý đúng a, b, c, d. đ

Hs suy nghĩ – bày tỏ thái độ. Giải thích vì sao em tán thành hoặc không tán thành.

- Ý kiến tán thành: b; c

- Các nhóm phân vai trao đổi trong nhóm

- Sắm vai trước lớp.

=>Tập hợp phân công những bạn hát hay múa dẻo.

Bạn không biết hát- múa thì giúp đỡ chuẩn bị trang phục …

- Phân công mỗi bạn một việc cụ thể chuẩn bị cây - đào hố – lắp đất – tưới cây- rào cây…

- HS tự bình chọn.

- Hs tự liên hệ

- Hs xung phong hát – đọc thơ kể chuyện về mẹ- hoặc về cô giáo – về nữ anh hùng…

KHOA HỌC

(21)

TIẾT 36: HỖN HỢP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.

2. Kĩ năng: HS biết thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.

3. Thái độ: Giáo dục HS ham mê tìm hiểu khoa học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp)

- Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp.

- Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.

+ Một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục.

+ Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước), phễu, giấy lọc, bông thấm nước.

+ Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), cốc đựng nước, thìa.

+ Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.

- UDPPBTNB

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3')

- 2HS trả lời câu hỏi:

- Nêu 3 thể của chất?

- Điều kiện để một số chất có thể chuyển thể?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1') 2. Các hoạt động:

HĐ1: Tình huống xuất phát. 5’

Cho HS q/sát một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục.

- Các em hãy ghi những hiểu biết, suy nghĩ ban đầu của mình vào vở cá nhân HĐ2: Đề xuất câu hỏi. 5’

- Ý kiến của 4 nhóm có gì chung?

- Vậy em có những thắc mắc gì về một hỗn hợp?

- GV tập hợp các câu hỏi phù hợp với nội dung kiến thức của bài.

+ Một hỗn hợp phải có ít nhất mấy chất?

+ Một hỗn hợp được tạo ra bằng cách

- 2HS trả lời câu hỏi

- HS nêu hiểu biết ban đầu vào vở cá nhân.

- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.

- HS trình bày ý kiến theo nhóm.

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức.

-HS đưa câu hỏi thắc mắc

(22)

nào?

+ Các chất có trong hỗn hợp có giữ nguyên được tính chất ban đầu của nó không?

+ Khi để lâu, các chất trong hỗn hợp có bị hòa tan vào nhau không?

+ Có thế tách các chất trong hỗn hợp riêng ra thành từng chất không?

+ Làm thế nào để tách các chất có trong hỗn hợp?

+ Khi tách riêng ra rồi, tính chất của các chất có bị thay đổi không?

+...

- Các thắc mắc của các em được cô tổng hợp thành 2 nội dung sau:

+ Ltnào để tạo ra được một hỗn hợp + Cách tách các chất có trong hỗn hợp.

Và đây cũng chính là mục tiêu của bài học hôm nay “ Hỗn hợp”

HĐ3: Đề xuất các phương án giải quyết. 3’

- Để tìm hiểu hai câu hỏi lớn trong bài các em hãy đề xuất các phương án giải quyết.

- GV định hướng cho HS lựa chọn phương án làm thí nghiệm

- Yc HS đề xuất cách làm thí nghiệm.

Để tiến hành thí nghiệm, các em lấy đồ dùng: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ để tạo ra một hỗn hợp gia vị

HĐ4: Tiến hành thí nghiệm. 16’

*GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát sản phẩm tạo thành, nếm và ghi kết quả ra giấy .

- GV tập hợp câu hỏi thắc mắc của các nhóm.

+ Tại sao gia vị của nhóm em có màu nhạt hơn?

- HS nhắc lại đầu bài

- HS thảo luận đề xuất các phương án:

+ Q/sát một số hỗn hợp trong thực tế.

+ Quan sát tranh.

+ Đọc tài liệu.

+ Xem trên truyền hình + Làm thí nghiệm.

+...

+Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. (Công thức pha do từng nhóm quyết định.)

- HS tiến hành thí nghiệm tạo ra một hỗn hợp theo ý kiến thảo luận của nhóm - HS gắn kết quả thảo luận lên bảng.

- HS quan sát kết quả thí nghiệm của nhóm mình và nhóm bạn so sánh và đặt câu hỏi thắc mắc.

- Vì pha ít tiêu bột...

- Vì ...

(23)

+Tsao gia vị lại có vị mặn, ngọt lợ, cay?

+ Tại sao gia vị của nhóm em nhạt hơn?

+ Nếu các chất không được trộn đều thì có được một gia vị không?

+ Một hỗn hợp cần có ít nhất mấy chất?

- Ý kiến chung các nhóm:

+ Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.

+ Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.

*Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2:

Ttách các chất có trong hỗn hợp

GV đưa ra một số hỗn hợp và đồ dùng:

+ Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước), phễu, giấy lọc, bông thấm nước.

+ Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước), cốc đựng nước, thìa.

+ Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.

- GV tập hợp câu hỏi thắc mắc của các nhóm.

+ Tại sao có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp?

+ Khi tách riêng từng chất, tính chất của cá chất có bị thay đổi không?

+ Nhóm bạn đã tách các chất có trong hỗn hợp như thế nào?

+ Có bao nhiêu cách có thể sử dụng để tách các chất ra khỏi hỗn hợp?

- Ý kiến chung của các nhóm:

+ Có thể tách các chất ra khổi hỗn hợp bằng cách: sàng, sảy; làm lắng, lọc.

+ Các chất sau khi tách ra khỏi hỗn hợp vẫn giữ nguyên tính chất của nó.

HĐ5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức 4’

- GV cho HS quan sát 1 số bức tranh sàng sảy gạo, lọc không khí, lọc nước,

- Vì ...

- ...Không thành hỗn hợp.

- Hai chất

HS đề xuất cách làm thí nghiệm HS tự chọn hỗn hợp và đồ dùng cho nhóm mình rồi tìm cách tách riêng từng chất có trong hỗn hợp

HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận ghi lại cách làm và kết quả ra giấy.

- HS gắn kết quả thảo luận lên bảng.

- HS quan sát kết quả thí nghiệm của nhóm mình và nhóm bạn so sánh và đặt câu hỏi thắc mắc.

Trộn đá, xi măng, nước theo tỉ lệ nhất

(24)

sản xuất nước cất phục vụ cho y tế, trộn bê tông trong xây dựng.

+ Người ta trộn bê tông như thế nào?

+ Nước cất được sản xuất ra sao?

+ Để gạo không bị lẫn sạn, thóc ta làm thế nào?

=> Trong một thời gian ngắn các em đã tiến hành thí nghiệm và biết được cách tạo ra một hỗn hợp, cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Về nhà,các em tìm hiểu thêm các hỗn hợp có trong cuộc sống, tìm cách tách các chất có trong hỗn hợp mà em phát hiện được.

3. Củng cố, dặn dò (3') + Nêu 1 số vd về hỗn hợp?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

định.

-...

- Nhặt, sàng, sảy

- 2,3HS nêu

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

KĨ THUẬT

TIẾT 18: THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2) .

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.

2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.

3. Thái độ: Có ý thức nuôi gà, chăm sóc gà, vận dụng bài học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. Phiếu học tập.

+ Đem một số mẫu thức ăn nuôi gà ở nhà em . UDCNTT

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu các nhóm thức ăn nuôi gà?

- Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng các hoạt động:

HĐ1: Hoạt động cả lớp : 16’

Tổ chức : trò chơi học tập

- Chiếu tranh, yêu cầu HS chỉ bảng (gồm 5 ô tương ứng 5 chất).

Đánh giá kết quả –qua cuộc chơi.

2 em:

=>Chất đạm- bột đường – khoáng.

Vitamin-thức ăn tổng hợp.

- Thi đua theo 2 dãy bàn.

- Mỗi tốp 3 em lên thi .

- Từng em của mỗi đội lên chỉ vào nhóm thức ăn nào –Hs phải nêu được tác dụng của các chất có trong thức ăn đó.

(25)

HĐ2: HĐ cá nhân :16’

- GV phô to phiếu bài tập 1 và 3 trong Sách thực hành KT.

GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng.

- GV + cả lớp nhận xét

- GV thu nhận kết quả làm bài của Hs 3.Tổng kết: 3’

H : Bài ôn tập củng cố kiến thức nào?

- Liên hệ: GĐ em cho gà ăn gì?

- GDHS: chăm sóc gà nuôi- Không ăn thịt gà bị bệnh.

- Nhận xét tiết học.

- Mỗi câu trả lời đúng được ghi 1 điểm..

- HS làm bài vào phiếu.

- 2 em lên sửa bài tập.

- Hs đổi phiếu đánh giá kết quả.

- Các nhóm thức ăn nuôi gà.

Tác dụng của từng nhóm thức ăn.

SINH HOẠT - KNS

CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Làm và hiểu được nội dung bài tập 4,5

- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không dùng bạo lực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Ghi chép trong tuần

- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A.KNS 20’

CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức: 4’

GV yêu cầu HS hát B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đóng vai ( 10’) Bài tập 4:

- Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập 3 và viết lời thoại cho tình huống.

KL: Mâu thuẫn thường có ảnh hưởng tiêu cực tới quan hệ của các bên nên chúng ta cần giải quyết mâu thẫn với thái độ tích cực.

Hoạt động 2: Thực hành ( 10’) Bài tập 5:

- Gọi một học sinh đọc các lời khuyên.

- Lớp phó văn thể cho lớp hát.

Học sinh thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết

(26)

KL: Để giải quyết mâu thuẫn, chúng ta cần nhận thức được nguyên nhân gây mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn đó theo hướng tích cực

quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sun

B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)

1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

2. GV nhận xét, đánh giá. 3’

- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.

* Ưu điểm:

- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.

- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.

- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- Sơ kết các phong trào thi đua

...

* Nhược điểm:

- Nề nếp học tập: ...

- Thực hiện tiếng trống sạch trường...

- Thể dục, vệ sinh:...

...

* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp ...

4. Phương hướng: 2’

- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.

- Duy trì sĩ số lớp.

- Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.

- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Chú ý vệ sinh cá nhân, VS trường lớp. Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- Tiếp tục trang trí lớp và tủ sách lớp học.

+ Phát động phong trào thi đua: ...

...

...

5. Tổng kết sinh hoạt. 6’

- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Mừng xuân mới.

- GV nhận xét giờ học

=====================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các hệ số chuyển động electron và giới hạn cường độ điện trường trong hỗn hợp khí CF 4 -N 2 được tính toán lần đầu tiên sử dụng phương pháp xấp xỉ bậc hai

Trong báo cáo này, sẽ trình bày quá trình lan truyền của sóng áp suất trong hỗn hợp lỏng – hơi tới van đóng ống và bị phản xạ ngược lại từ đó, trên cơ sở các kết

- Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng. Ví dụ: Nước phù sa (chứa các hạt phù sa lơ lửng trong

Rượu Vodka hoặc rượu đế loại tốt 1 miếng gạc hoặc vải thưa. Bước 2: Dùng dao hoặc chày đập thân sả để tăng tiết tinh dầu. Tuy nhiên đừng đập quá mạnh tay, tinh dầu sẽ

Do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước do đó có thể tách ra khỏi hỗn hợp với nước bằng cách chiết. Câu hỏi luyện tập trang 64 SGK khoa học tự nhiên 6: Hãy lựa

Trong bài báo này, chúng tôi trình bày một số kết quả tổng hợp, nghiên cứu các phức chất có kích thước nano của lantan, gađolini với hỗn hợp

Trong bài báo này, chúng tôi trình bày kết quả nghiên cứu xác định hệ số khuếch tán của một nano vàng duy nhất trong môi trường phức hợp nước + glycerol với các

Ảnh hưởng kinetin và ảnh hưởng kết hợp của kinetin tối ưu với IBA đến sự phát sinh và sinh trưởng chồi từ đoạn thân mang mắt chồi bên của cây Thổ nhân sâm chuyển