• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 28

Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2017 Chào cờ Tiết 28: Tuần 28

Toán Tiết 136: Kiểm tra định kì

I. Mục tiêu.

Kiểm tra kiến thức đã học các nội dung sau:

- Phép nhân, phép chia trong bảng (2,3,4,5)

- Chia một nhóm đò vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc II. Đồ dùng dạy học.

III. Các hoạt động dạy học.

- Đề thi đính kèm

Tập đọc Tiết 82 + 83: Kho báu

I. Mục tiêu.

- Đọc, hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: kho báu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, bội thu, của ăn của để. Hiểu nội dung của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

KNS: Xác định giá trị bản thân, tự nhận thức, lắng nghe tích cực - Giáo dục HS yêu quý đất đai, yêu lao động.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn đọc III. Các hoạt động dạy học.

Ti t 1ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát

2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra - HS hát 3. Bài mới.

3.1 Giới thiệu bài.

- Tiếp sau các chủ điểm giới thiệu mùa trong năm, các loài chim chóc, muông thú và thế giới sông biển, sang tuần 28, 29, các em sẽ đọc các bài viết về loài cây, hoa qua chủ điểm Cây cối.

Truyện đọc mở đầu chủ điểm có tên gọi Kho báu. Với truyện này, các em sẽ hiểu: Cuộc sống ấm no, đầy đủ của con người do đâu mà có? Cái gì mới thật sự là kho báu?

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung

- Hướng dẫn giọng đọc của bài - HS nghe.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết

hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó

(2)

- Cho HS đọc từ khó: nông dân, hai sương một nắng, cuốc bẫm, gặt hái, chuyên cần, đàng hoàng, già yếu, hão huyền, dặn dò, ...

+ Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn

- Cho HS đọc - GV nhận xét

- HS chia đoạn : 3 đoạn

+ Đoạn 1:Ngày xưa...đàng hoàng + Đoạn 2: Nhưng rồi...đào lên mà dùng +Đoạn 3: Theo lời cha...của người cha.

- 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1) - HS nhận xét

- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng:

- HS luyện đọc bài trên bảng:

Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//

- GV đọc – Gọi HS đọc

- Gọi HS đọc phần giải thích từ: Kho báu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, bội thu, của ăn của để.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần) - HS đọc

+Đọc đoạn trong nhóm :

- GV chia nhóm 3,cho HS luyện đọc theo nhóm - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.

- HS đọc theo nhóm

+ Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.

- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt.

+Đọc đồng thanh: Cho HS đọc đoạn 1,2 - HS nhận xét - HS đọc Tiết 2

3.3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi GDKNS: Lắng nghe tích cực

Câu 1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ vợ chồng người nông dân.

- Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?

Câu 2. Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không?

- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?

Câu 3. Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?

- Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?

Câu 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?

- HS đọc và trả lời các câu hỏi

- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu; ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời;

Vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà;

không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay.

- Họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.

- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.

- Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.

- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy.

Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.

- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.

- Đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.

Nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

3.4. Luyện đọc lại.

- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc - Trong truyện có những nhân vật nào?

HS nghe

- Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con

(3)

+ Gọi HS thi đọc bài theo vai

- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét

- HS đọc - HS nhận xét 4. Củng cố: GDKNS: Xác định giá trị bản thân,

tự nhận thức

+ Qua câu chuyện này, các em cần rút ra bài học gì cho mình?

- GV nhận xét: ai chăm học, chăm làm người đó sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.

+ Em tự nhận xét về bản thân mình đã biết chăm học, chăm làm chưa?

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu - HS lắng nghe - HS nêu

5. Dặn dò: Giao bài vê nhà cho HS. Luyện đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017

Toán Tiết 137: Đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu.

- Giúp HS biết cách đọc, viết các số tròn trăm. Nắm được đơn vị, mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn

- Vận dụng làm các bài tập - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học.

- GV: bộ ô vuông biểu diễn số, bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Hỏi: các em đả được học đến số nào rồi

- Từ giờ học này chúng ta sẽ học tiếp tục các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000.

Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu đó là bài:

“Đơn vị, chục, trăm, nghìn”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS trả lời: số 100 - HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2.Nội dung:

Ôn tập về đơn vị, chục, trăm

- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: có mấy đơn vị - Tiếp tục gắn 2, 3, 4,….., 10 ô vuông lên bảng và yêu cầu học sinh nêu như trên

- GV hỏi:

+ 10 đơn vị còn gọi là gì?

+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

- GV viết bảng: 1 chục = 10 đơn vị

- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và cho học sinh nêu tương tự như phần đơn vị - GV hỏi: 10 chục bằng mấy trăm?

- GV viết bảng: 10 chục = 1 trăm Giới thiệu 1 nghìn

- HS quan sát và trả lời: có 1 đơn vị - HS trả lời: có 2, 3, 4,….., 10 đơn vị - HS trả lời:

+ 10 đơn vị còn gọi là 1 chục + 1 chục = 10 đơn vị

- HS quan sát

- HS quan sát và nêu + 10 chục bằng 1 trăm - Học sinh quan sát

(4)

* Giới thiệu số tròn trăm

- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: có mấy trăm?

- Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100

- Gắn 2 hình vuông lên bảng, hỏi: có mấy trăm?

- Cho học sinh lên bảng viết số 200

- Giáo viên nói: để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta viết là 200

- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông để giới thiệu các số 300, 400,….. và cho học sinh đọc

- GV hỏi: Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?

- Những số này gọi là số tròn trăm * Giới thiệu 1000

- Gắn lên bảng 10 hình vuông, hỏi: có mấy trăm?

- GV nói: 10 trăm được gọi là 1 nghìn - Viết lên bảng 10 trăm là một nghìn

- Để chỉ số lượng là 1 nghìn người ta dùng số là 1000

- Cho học sinh đọc và viết số 1000

- YC HS nhắc lại quan hệ giữa đơn vị và chục, chục và trăm, trăm và nghìn

3.3.Thực hành:

- Học sinh quan sát và trả lời: có 1 trăm - Học sinh lên bảng viết

- Có 2 trăm

- Học sinh lên bảng viết

- Học sinh lắng nghe và viết vào bảng con - Học sinh quan sát và đọc

- HS TL: Đều có 2 chữ số 0 đứng cuối - HS lắng nghe

- Có 10 trăm - HS lắng nghe

- HS đọc và viết số 1000 - HS nhắc lại

Bài 1. Viết (theo mẫu)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn HS quan sát hình và làm bài

- GV nhận xét .

Bài 2. Viết (theo mẫu):

- Gọi HS đoc yêu cầu bài toán

- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài vào vở

- GV nhận xét

- HS đọc

- HS quan sát, làm bài vào vở, nêu kết quả:

200: hai trăm, 500: năm trăm, 100: một trăm, 400: bốn trăm, 600: sáu trăm, 800: tám trăm, 1000: một nghìn, 900: chín trăm, 700: bảy trăm.

- HS nhận xét - HS đọc

- HS làm bài vào vở - nối tiếp lên bảng sửa bài

Viết số Đọc số

200 Hai trăm

500 Năm trăm

700 Bảy trăm

900 Chín trăm

800 Tám trăm

400 Bốn trăm

600 Sáu trăm

100 Một trăm

300 Ba trăm

1000 Một nghìn

- HS nhận xét

(5)

4. Củng cố: nhận xét tiết học

5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Chính tả Tiết 55: (Nghe viết) Kho báu

I. Mục tiêu.

- Hiểu nội dung và nghe - viết một đoạn bài Kho báu.

- Nghe - viết chính xác và làm đúng các bài tập chính tả.

- HS yêu quý đất đai, yêu những người lao động.HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: bảng phụ - HS: VBT, bảng con.

III. Các ho t đ ng d y h c.ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài

- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Kho báu, và làm một số bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết.

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc bài 1 lần, tóm tắt nội dung bài viết

- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết - HS lắng nghe -2 HS đọc lại đoạn viết

- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.

- GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho

HS - HS viết vào bảng con các từ: :nông dân, sương,

cuốc bẫm, cày sâu, ặn, mặt trời, cấy, gặt hái,...

b. Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả.

c. Chấm chữa bài.

- GV chấm 8 bài nhận xét. - HS lắng nghe

3.3. H ướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.

Bài 1. Điền ua hoặc uơ vào chỗ trống

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc

- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS, cho HS làm vào bảng con

- Cả lớp làm vào vở, đọc kết quả:

voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ, chanh chua.

- GV nhận xét

Bài 2a. Điền l hoặc n vào chỗ trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài - Cho HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở - Gọi đại diện các nhóm trình bày

- HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi

- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở - Đại diện các nhóm trình bày:

Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu

Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.

Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

(6)

- GV nhận xét

4. Củng cố: GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét

- HS nhắc lại nội dung bài viết 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS.

Tập viết Tiết 28: Chữ hoa Y

I. Mục tiêu.

- Viết chữ hoa Y. Hiểu nghĩa câu ứng dụng “Yêu lũy tre làng.”

- Biết viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ. Viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

- HS có ý thức viết cẩn thận, nắn nót.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Mẫu chữ cái viết hoa Y đặt trong khung chữ. - HS: Bảng con.

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ : cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con: X, Xuôi - GV nhận xét.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài.

- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết đúng chữ hoa mới và hiểu nghĩa câu ứng “Yêu lũy tre làng.”

qua bài: “Chữ hoa Y”

- GV gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV gắn mẫu chữ hướng dẫn HS quan sát và nhận xét

- HS quan sát nhận xét + Chữ Y có độ cao mấy ô li ? - Cao 8 ô li

+ Gồm mấy nét là những nét nào ? - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết

Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu , đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK 2

Nét 2: từ điểm DB của nét 1, rê bút lên ĐK 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xống ĐK 4 dưới ĐK 1, DB pử ĐK 2 phía trên.

- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược - HS quan sát

- Cho HS tập viết chữ Y - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết. Y Y

3.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: “Yêu lũy tre làng.”

- Giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng: Em hiểu

câu ứng dụng nghĩa như thế nào? - Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng:

+ Những chữa nào có độ cao 4 ô li? - HS quan sát nhận xét:

+ Chữ Y + Những chữ có độ cao 2,5 ô li ?

+ Chữ nào có độ cao 1,5 ô li?

+ Chữ nào có độ cao 1,25 ô li?

+ Các chữ cái:l,g,y + Chữ t

+ Chữ r + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li?

+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Những chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng khoảng cách viết chữ cái o

(7)

- GV viết mẫu chữ “Yêu” - HS quan sát

- Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con (2 lần) Yêu

- GV theo dõi, sửa sai cho HS “Yêu lũy tre làng.”

* Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong

khi viết. - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV.

* Chấm chữa bài:

- GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe

4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - HS nhắc lại nội dung của câu ứng dụng 5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà.

` Tập đọc Tiết 84: Cây dừa

I. Mục tiêu.

- Đọc, hiểu một số từ ngữ trong bài: tỏa, tàu, canh, đủng đỉnh. Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh.

- Đọc được toàn bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu. Học thuộc lòng bài thơ.

- HS yêu cảnh vật thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc.

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Kho báu - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

- GV nhận xét - HS nhận xét

3. Bài mới.

3.1. Giới thiệu bài:

- Trong lớp mình, bạn nào đã nhìn thấy cây dừa?

- GV giảng: Cây dừa là một loại cây được trồng rất nhiều ở nước ta, đặc biệt là ở miền Nam, miền Trung. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiể bài thơ “Cây dừa” của nhà thơ Trần Đăng Khoa để xem cây dừa có gì đặc biệt.

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS giơ tay

- HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn

giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên - HS nghe.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc câu: Cho HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.

- Cho HS đọc từ khó: đậm nhạt, xanh non, lụa đào, lung linh, phượng vĩ, ửng hồng,...

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó

+ Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV chia đoạn: chia 3 đoạn

+ Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu - HS lắng nghe

(8)

+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp + Đoạn 3: 6 dòng còn lại - Cho HS đọc.

- GV nhận xét

- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài (1lần) - HS nhận xét

- HS lắng nghe, luyện đọc

Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/

Dang tay đón gió, / gật đầu gọi trăng.//

Thân dừa / bạc phếch tháng năm, / Quả dừa- / đàn lợn con nằm trên cao. //

- GV đọc – Gọi HS đọc

- Gọi HS đọc phần giải thích từ: tỏa, tàu, canh, đủng đỉnh

- GV giải nghĩa thêm từ bạc phếch (bị mất màu, biến thành màu trắng cũ, xấu) đánh nhịp (động tác đưa tay lên xuống đều đặn)

- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2) - HS đọc

- HS lắng nghe

+ Đọc đoạn trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi,

giúp đỡ các nhóm đọc bài. - HS đọc theo nhóm đôi.

+ Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn - Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt.

+ Đọc đồng thanh: đọc cả bài

- HS thi đọc

- Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) - HS nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.

Câu 1. Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?

Câu 2.Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

- Với gió:

- Với trăng:

- Với mây:

- Với nắng - Với đàn cò:

Câu 3. Em thích những câu thơ nào? vì sao?

+ Qua bài em hiểu được điều gì ?

HS đọc và trả lời các câu hỏi.

+ Lá/ tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.

+ Ngọn dừa: Như các đầu của người biết gật gật để gọi trăng.

+Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh trời.

+ Quả dừa: như đàn lợn con như những hũ rượu.

- Dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa, reo.

- Gật đầu gọi trăng.

- Là chiếc lược chải vào mây xanh.

- Làm dịu mát nắng trưa.

- Hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp,bay vào bay ra.

- HS phát biểu

+ Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh

3.4. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ + Hướng dẫn HS học thuộc từng phần của bài thơ: 4 dòng đầu, 4 dòng tiếp theo và 6 dòng cuối.

+ Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 3 đoạn của bài

+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài

- HS nghe và đọc thuộc lòng

- 3 HS đọc - 2 HS đọc 4. Củng cố. - Qua bài thơ, chúng ta cần làm gì - HS nêu

(9)

để bảo vệ thiên nhiên, cây cối?

- Em đã làm được những việc gì và thực hiện như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- HS liên hệ

5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. Học thuộc bài thơ

Đạo đức Tiết 28: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)

I. Mục tiêu.

- HS hiểu mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

+ KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật; ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật; thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật.

- HS có thái độ cảm thhông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Thẻ đúng sai - HS: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác?

- GV nhận xét

- 3 HS trả lời - HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài.

- Ở nơi em ở có người khuyết tật hay không?

Những người đó được giúp đỡ như thế nào?

- Như các em biết mọi người đều cần phải giúp đỡ và hỗ trợ cho người khuyết tật. Vậy để giúp đỡ những người khuyết tật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Giúp đỡ người khuyết tật”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Nội dung.

* Hoạt động 1. Phân tích tranh

GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật; ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 48 VBT.

+ Tranh vẽ gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:

+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật ?

+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có quyền được học tập.

* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.

- HS nghe.

- HS thảo luận và trả lời:

-Một số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và trình bày:

+ Bạn nhỏ đã được đi học.

- HS trả lời - HS nhận xét

(10)

* Hoạt động 2. Thảo luận nhóm.

GDKNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật.

- GV phát bảng nhóm, nêu yêu cầu, giao việc cho các nhóm:

+ Nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- Cho các nhóm trình bày

- GV nhận xét, kết luận: Tuỳ theo khả năng.

điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau: đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc,…

* Hoạt động 3. Bày tỏ ý kiến

GDKNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật

- GV phát thẻ đúng sai cho HS, lần lượt nêu từng ý kiến.

a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm.

b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.

c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.

d. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khă, thiệt thòi của họ

- GV nhận xét, kết luận: Các ý a, c, d là đúng. ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.

4. Củng cố:

* Mục tiêu: HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.

- Các nhóm thảo luận, viết vào bảng những việc có thể giúp đỡ người khuyết tật

- Đại diện các nhóm trình bày: đẩy xe lăn, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường…

- HS nhận xét

* Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.

- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ đúng hoặc sai.

- Đúng.

- Sai.

- Đúng - Đúng.

- Nhận xét giờ học

5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS: Sưu tầm tư liệu về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật

- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.

Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017

Toán Tiết 138: So sánh các số tròn trăm I. Mục tiêu.

- Giúp học sinh: Nắm được thứ tự các số tròn trăm.

- So sánh được các số tròn trăm. Điền được các số tròn trăm vào các vạch tia số . - HS yêu thch môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Các tấm hình vuông to biểu diễn 100, ô vuông nhỏ (1 chục), bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c.

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc, viết số: một trăm; ba trăm; năm trăm

- GV nhận xét 3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Tiết học trước các em đã biết đọc và viết số tròn trăm, để giúp các em so sánh số tròn trăm, chúng ta cùng nhau bước vào bài học hôm nay: “So sánh các số tròn trăm”

- HS trả lời - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.

3.2.Nội dung:

*So sáng các số tròn trăm

- GV gắn 2 hình vuông biểu diễn 100 ô lên bảng, gọi HS đọc và viết số tương ứng

- GV gắn tiếp 3 hình vuông biểu diễn 100 ô lên bảng (trình bày như SGK), cho HS đọc và viết số tương ứng.

- Yêu cầu HS so sánh hai số vừa nêu - Gọi HS lên điền dấu so sánh tương ứng - Cho HS đọc

- GV viết bảng, gọi HS so sánh:

500...400, 200....100 - GV nhận xét

3.3. Hướng dẫn làm bài tập:

- HS nhắc tựa bài

- HS quan sát, lên bảng đọc và viết: hai trăm:

200

- HS lên bảng đọc và viết số: ba trăm: 300

- Số 200 bé hơn số 300

- 1 HS lên điền dấu: 200 < 300 300 > 200

- Hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm.

- HS so sánh: 500>400, 200>100 - HS nhận xét

Bài 1. Viết (theo mẫu):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở

- GV nhận xét . Bài 2. ><=?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét

- HS đọc - HS theo dõi

- HS làm bài vào vở, nối tiếp lên bảng sửa bài:

+ 300<400, 400>300 + 700>600, 600<700 + 700<900, 900>700 - HS nhận xét - HS đọc

- HS làm bài vào vở, nối tiếp lên bảng sửa bài 400<600 500>700

600>400 700>500 500<800 400=400 1000>900 900<1000 300<500 600>500 200=200 500>200 - HS nhận xét

4. Củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Luyện từ và câu Tiết 28: Từ ngữ về cây cối – Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?

(12)

– Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu.

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?

- Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ? Ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu phẩy

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng phụ - HS: bảng con

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nói câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?

- GV nhận xét.

- 2 HS nói - HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em biết thêm nhiều từ về cây cối, đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? , chúng ta cùng tìm hiểu qua bài:“Từ ngữ về cây cối – Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? – Dấu chấm, dấu phẩy”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài

3.2. Hướng dẫn làm bài tập: HS nêu yêu cầu và làm các bài tập:

Bài 1. Viết tên những loài cây mà em biết vào từng nhóm cho phù hợp:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc

- GV hướng dẫn, cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào nháp

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm, làm bài vào nháp

- HS trình bày kết qu : Cây lương

thực, thực phẩm

Cây ăn quả

Cây lấy gỗ

Cây bóng

mát

Cây hoa Lúa, ngô,

khoan, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải, bí….

Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na, mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn, vải….

Xoan, lim, gụ, táu, sến, mít, tre, thông

Bàng, phượng, bằng lăng, đa, si, xà cừ…

Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng, lay-ơn, cẩm chướng ...

- HS nhận xét Bài 2. Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi

với cụm từ để làm gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn HS làm bài. Cho 2 HS lên bảng đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Theo mẫu

- HS đọc

- 2 HS lên bảng

(13)

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi đặt và trả lời câu hỏi.

- Cho các nhóm trình bày

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày

- Yêu cầu HS nhận xét, GV chữa bài. - HS nhận xét Bài 3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô

trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ

- Gọi HS đọc bài làm trên bảng

- GV nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

- HS theo dõi làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ - HS đọc bài làm:

Chiều qua Lan nhận được thư bố Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư:

“Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về

Bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”

- HS nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét tiết học

5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS

Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017

Toán Tiết 139: Các số tròn chục từ 110 đến 200 I. Mục tiêu.

- Nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị

- Đọc và viết được thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200. So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Các tấm hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục, bảng nhóm

II. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS1 ghi các số tròn chục đã học

- HS2 lên bảng so sánh:600 … 900 1000… 800 400 …700 900…300 - Gọi HS đọc các số tròn trăm mà em đã học

- HS lên bảng viết: 10,20,30,40,50,60,70,80,90 - HS làm bảng lớp: 600 < 900 1000 > 800 400 < 700 900 >300 - HS đọc

- GV nhận xét 3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Các em đã biết các số tròn chục từ 10 đến 90, để giúp các em biết cách đọc và viết các số tròn chụ từ 110 đến 200 và so sánh các số đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Các số tròn chục từ 110 đến 200”

- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2.Nội dung:

* Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200

, .

,

(14)

- GV gắn bảng tấm bìa hình vuông biểu diễn 100, và hình chữ nhật biểu diễn chục để bên phải tấm bìa hình vuông.

- Yêu cầu HS quan sát và trả lời: Có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- GV viết bảng

- Gọi HS nêu cách viết số có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.

- GV nhận xét

- Gọi HS lên bảng viết

- GV hướng dẫn HS đọc: đầu tiên đọc chữ số hàng trăm trước (100) tiếp theo đọc chữ số hàng chục (10) : Một trăm mười

- Cho HS nhắc lại

- HD HS nhận xét: Số 100 có mấy chữ số? Gồm những số nào?

+ Một trăm là mấy chục?

+ Vậy 110 có tất cả bao nhiêu chục?

+ Có lẻ đơn vị nào không?

- Vì hàng đơn vị bằng 0 nên số 110 là số tròn chục

- GV phát phiếu, cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách đọc các số còn lại

- Cho HS trình bày - GV nhận xét

* So sánh các số tròn chục.

- GV gắn mô hình lên bảng: Dựa vào kiến thức vừa học lên bảng viết số vào chỗ chấm

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS dựa vào mô hình so sánh hai số - Cho HS điền dấu vào ô trống

- Ngoài cách so sánh dựa vào mô hình, chúng ta còn cách so sánh khác đó là dựa vào các chữ số ở từng hàng

- Cho HS nhận xét chữ số hàng trăm, hàng chũ của hai số

- GV nêu nhận xét: Số nào có chữ số hàng chục bé hơn thì bé hơn, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

3.3.Thực hành:

Bài 2. Viết (theo mẫu):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào phiếu học tập

- 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị

- Viết chữ số 1 ở hàng trăm, chữ số 1 hàng chục viết ở bên trái chữ số hàng trăm, cuối cùng viết chữ số 0 ở hàng đơn vị

- HS nhận xét - HS lên bảng viết - HS theo dõi

- HS đọc CN, ĐT

- Số 110 có 3 chữ số - chữ số 1 chỉ rằng có 1 trăm; chữ số 1 ở hàng chục chỉ rằng có 1 chục;

chữ số 0 chỉ rằng có 0 đơn vị . + 100 là 10 chục

+ 110 có 11 chục + Không lẻ đơn vị nào - HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày

- HS nhận xét

- HS lên bảng: 120...130 - HS nhận xét

- HS so sánh, lên bảng điền dấu: 120<130 - HS lên bảng điền vào ô trống:

120<130; 130>120

- HS nhận xét: Chữ số hàng trăm đều là 1 Hàng chục 3 > 2 cho nên 130 > 120 - HS lắng nghe

- HS đọc - HS theo dõi

- HS thảo luận làm bài vào phiếu

(15)

- Mời đại diện các nhóm trình bày

- GV nhận xét

Bài 3. Viết (theo mẫu):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở.

- Gọi HS làm bài nhanh nhất, nối tiếp lên bảng sửa bài

- GV nhận xét

Bài 4. Điều dấu >, <, = - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở - GV cho HS sửa bài bằng trò chơi “Tiếp sức”

- GV chia lớp thành 2 đội: Đội A là các bạn nữ và đội B là các bạn nam, phổ biến luật chơi: Sau khi có hiệu lệnh bắt đầu, lần lượt từng bạn trong đội sẽ lên điền dấu sao cho đúng, đội nào điền đúng và nhanh sẽ là đội chiến thắng.

- GV cho HS chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng

- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày Viết số Đọc số Viết số Đọc số

130 Một trăm

ba mươi 180 Một trăm tám mươi 120 Một trăm

hai mươi 110 Một trăm mười 150 Một trăm

năm mươi 160 Một trăm sáu mươi 170 Một trăm

bảy mươi 190 Một trăm chín mươi 140 Một trăm

bốn mươi 200 Hai trăm - HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp lên bảng sửa bài:

140<170 180>160 170>140 160<180 - HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm bài vào vở - HS lắng nghe

- HS tham gia trò chơi 150<170 180<190 160>140 150=150 120>170 190>130 - HS nhận xét

4. Củng cố:

- Gọi HS nêu các số tròn chục từ 110 đến 200 - Nhận xét giờ.

- HS nêu - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Chính tả Tiết 56: (Nghe viết) Cây dừa

I. Mục tiêu.

- Hiểu và nghe - viết 8 dòng đầu trong bài Cây dừa. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x. Viết đúng các tên riêng Việt Nam

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn thơ.

- HS yêu cảnh đẹp của đất nước. HS viết cẩn thận, nắn nót.

II. Đồ dùng dạy học.

(16)

- GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con

III. Các ho t đ ng d y h c.ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức - Hát

2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con - HS viết bảng con: búa liềm, thuở bé, quở trách

- Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét bạn

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa và tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn.

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn nghe - viết:

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:

- GV đọc đoạn thơ 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc.

- Cho HS nêu nội dung đoạn viết

- GV nhận xét

- GV hướng dẫn cách trình bày - Cho HS viết từ khó

- GV nhận xét, cho HS đọc lại các từ

- Tả các bộ phận lá, thân, ngọn, quả của cây dừa;

làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người.

- HS nhận xét - HS theo dõi

- HS viết bảng con: tỏa, đón gió, bạc phếch, tàu dừa, hũ rượu.

- HS đọc

b. GV đọc cho HS viết. - HS viết bài.

- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở.

c. Chấm chữa bài.

- GV chấm 8 bài nhận xét. - HS lắng nghe

3.3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1a. Viết vào chỗ trống tên các loài cây - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn cho HS làm bài.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, phát bảng nhóm cho HS làm bài vào bảng, 2 nhóm nhanh nhất gắn bảng trình bày

- Yêu cầu HS nhận xét, GV chữa bài.

Bài 2. Hãy gạch dưới những tên riêng trong đoạn thơ mà bạn học sinh quên viết hoa. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

-GV gắn bảng phụ, hướng dẫn cho HS làm bài.

- GV nhận xét

- HS đọc - HS theo dõi

- HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào bảng nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày

+Bắt đầu bằng s: sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa,...

+ Bắt đầu bằng x: xoan, xà cừ, xà nu,...

- HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ

Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên

- HS nhận xét

(17)

4. Củng cố: Cho HS nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam

- Nhận xét giờ học

- HS nêu - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Kể chuyện Tiết 28: Kho báu

I. Mục tiêu .

- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, kể được câu chuyện Kho báu.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

- Rèn kĩ năng nghe. Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể.

KNS: Xác định giá trị bản thân, tự nhận thức, lắng nghe tích cực - HS yêu quý đất đai, yêu những người lao động.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ chép gợi ý

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Kho báu

- GV gọi HS nhắc lại tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn kể chuyện.

+ GV kể mẫu, tóm tắt nội dung - HS nghe.

Bài 1. Dựa vào các gợi ý dưới đây , kể lại từng đoạn câu chuyên Kho báu.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV cho đọc các gợi ý

- GV cho HS dựa vào gợi ý, kể lại câu chuyện trong nhóm

GDKNS: lắng nghe tích cực - Cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét

- HS đọc - HS đọc:

- Hai vợ chồng chăm chỉ.

- Thức khuya dậy sớm .

- Không lúc nào nghỉ ngơi tay.

- Kết quả tốt đẹp.

- HS kể chuyện theo nhóm

- HS thi kể, nhận xét bình chọn 2. Kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nhắc HS kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt

- GV cho HS nhận xét, bình chọn HS kể hay

- HS đọc

- HS kể bằng lời của mình - HS nhận xét, bình chọn 4. Củng cố. GDKNS: Xác định giá trị bản

thân, tự nhận thức

+ Qua câu chuyện này, các em cần rút ra bài - HS nêu

(18)

học gì cho mình?

- GV nhận xét: ai chăm học, chăm làm người đó sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.

+ Em tự nhận xét về bản thân mình đã biết chăm học, chăm làm chưa?

- GV nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nêu

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS kể hay, Khuyến khích những HS có tiến bộ

5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017

Toán Tiết 140: Các số từ 101 đến 110 I. Mục tiêu.

- Nhận biết các số từ 101 đến 110. Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110.

- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.

- HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Các tấm hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát

2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc, viết số trên bảng con

- GV nhận xét 3. Bài mới

3.1 Giới thiệu bài.

- Bài học hôm nay các em sẽ nhận biết và các số từ 101 đến 110 và biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110, qua bài: “Các số 101 đến 110”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS hát

- HS viết bảng con: 110, 120, 200 - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2.Nội dung:

* Giới thiệu các số từ 101 đến 110

- GV cho HS quan sát mô hình trong SGK: Dựa vào số ô vuông cho biết có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- GV gọi HS nhận xét, ghi vào bảng (1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị)

- GV: Để viết số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị, ta viết: 101, đọc là: một trăm linh một

- Số này có mấy chữ số, gồm những số nào?

- Cho HS quan sát dòng 2: Dựa vào số ô vuông cho biết có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- GV gọi HS nhận xét, ghi vào bảng (1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị)

- GV gọi HS nêu cách viết và đọc số

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, viết số và nêu cách đọc các số còn lại

- Có 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị

- HS nhận xét - HS nhắc lại

- Số 101 có 3 chữ số là số 1,0,1 - Có 1 trăm, 0 chục và 2 đơn vị - HS nhận xét

- HS nêu: 102: một trăm linh hai - HS thảo luận nhóm đôi

(19)

- Mời đại diện các nhóm trình bày - GV viết bảng, gọi HS nhận xét - GV cho cả lớp đọc

3.3.Thực hành:

- Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét

- HS đọc Bài 1b. Viết (theo mẫu):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS đọc

- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào phiếu học tập

- Mời đại diện các nhóm trình bày

- HS theo dõi

- HS thảo luận làm bài vào phiếu

- Đ i di n các nhóm lến b ng trình bày

Viết số Đọc số

105 Một trăm linh năm

102 Một trăm linh hai 104 Một trăm linh bốn 109 Một trăm linh chín 107 Một trăm linh bảy

108 Một trăm linh tám

110 Một trăm mười

106 Một trăm linh sáu

101 Một trăm linh một

103 Một trăm linh ba

- Cho HS Nhận xét, chữa bài.

Bài 2. >, < , = ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- HS nhận xét - HS đọc Bài 1. Tính chu vi hình tam giác ABC:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS bắt đầu so sánh từ hàng trăm, chục, đơn vị

- Cho HS làm bài vào vở, HS làm xong nhanh nhất nối tiếp lên bảng sửa bài

- Cho HS Nhận xét, chữa bài.

Bài 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hỏi: Trên tia số ta cần điền mấy số?

- Số liền sau của 100 là số mấy?

- Vậy 2 số liền kề hơn kém nhau mấy đơn vị?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét

4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét tiết học.- HS theo dõi

5. Dặn dò: giao bài về nhà cho HS

- HS làm bài vào vở - HS làm nhanh nối tiếp lên bảng sửa bài:

102<103 107<106 102=102 107<108

- HS nhắc lại nội dung bài

(20)

104>103 101<102 109<110 100=100 - HS nhận xét

- HS đọc - HS nêu: 6 số - 101

- 1 đơn vị

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài Số cần điền: 102, 104, 106,107,109,110 - HS nhận xét

Tập làm văn Tiết 28: Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối

I. Mục tiêu.

- Biết đáp lời chia vui. Viết đoạn văn tả ngắn về cây cối.

- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn. Viết được câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.

KNS: giao tiếp, lắng nghe tích cực - HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c.ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em biết đáp lời chia vui trong giao tiếp cụ thể và đọc, trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay: “Đáp lời chia vui- Tả ngắn về cây cối”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

GDKNS: lắng nghe tích cực, giao tiếp: ứng xử văn hóa

HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.

1.Em đoạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa, hát,...), được các bạn chúc mừng. Em đáp lại lời chúc mừng của các bạn như thế nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, viết lời đáp và trình bày:

- Yêu cầu HS nhận xét, GV bổ sung.

- HS thảo luận nhóm, trình bày:

- HS 1, 2, 3 nói lời chúc mừng HS 4: Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn. / Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn.

- HS 4 đáp: Mình rất cảm ơn bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn.

- HS nhận xét

(21)

- GV cho HS thực hành đối đáp trước lớp - GV nhận xét

Bài 2. Dựa vào đoạn văn sau, viết tiếp các câu ở phần a (hoặc b)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV gắn bảng phụ ghi câu hỏi, gọi HS đọc - GV hướng dẫn: các em chỉ cần viết câu trả lời, không viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài Quả măng cụt nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên si từng câu chữ.

- Cho HS đọc bài làm

- GV nhận xét

- HS thực hành đóng vai - HS nhận xét

- HS đọc + HS đọc - HS lắng nghe

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình

a) Quả mămg cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẫm chuyển sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.

- HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét giờ.

5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Sinh hoạt lớp Tiết 28: Tuần 28

I. Mục tiêu .

- HS thấy được những ưu nhược điểm của bản thân mình và cả lớp trong tuần qua - Đề ra phương hướng cho tuần 28.

- Giáo dục HS học tập có ý thức phấn đấu xây dựng tập thể vững mạnh II. Tiến hành sinh hoạt.

1. Lớp trưởng nhận xét ưu nhược điểm trong tuần.

2. Các thành viên trong lớp bổ sung ý kiến 3. GV nhận xét chung:

- Duy nền nếp, đảm bảo tỉ lệ đi học chuyên cần tương đối tốt.

- Nhiều em có ý thức tự giác học và làm bài tập ở nhà.

- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

- Đi học đều và đúng giờ, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- Có ý thức thực hiện phong trào : Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực.”

- Vệ sinh khuôn viên, lớp học sạch sẽ, có ý thức bảo vệ của công.

- Chấp hành tốt khi tham gia giao thông.

- Tồn tại: Giờ học chưa sôi nổi phát biểu xây dựng bài, đọc viết còn chậm, vận dụng bảng nhân, chia chưa nhanh, chữ viết chưa đẹp

- Nhắc nhở: Điền Hải, Hải, Tài, Kha, Đại, Đạt III. Phương hướng tuần 28.

- Khắc phục những tồn tại.

- Duy trì mọi nền nếp. Rèn chữ giữ vở cẩn thận.

- Thi đua học tốt, giúp đỡ nhau trong học tập.

- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp và của nhà trường.

- Chấp hành tốt khi tham gia giao thông

- Tiếp tục tham gia phong trào thi đua lập thành tích chào mừng và ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 26/3.

(22)
(23)

Tuần 28

Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2017 Tiếng Việt tăng cường Tiết 1 Luyện đọc Kho báu

I. Mục tiêu.

- Luyện đọc đúng và rõ ràng một số từ khó trong bài Kho báu - Rèn cho HS ngắt nghỉ hơi đúng một số câu.

- Luỵên đọc hiểu ND bài.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài 1

- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp -> Phát hiện từ sai ghi bảng

- HD HS đọc đúng từ còn sai: hai sương một nắng, cuốc bẫm, gặt hái, chuyên cần, đàng hoàng, già yếu, hão huyền, dặn dò, ...

- Gọi HS đọc đoạn lại Bài 2

- Treo bảng phụ ghi một số câu hướng dẫn đọc ngắt nghỉ

- GV cho HS xác định chỗ ngắt nghỉ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

- Gọi HS đọc lại Bài 3

- GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc câu hỏi - Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi.

- Gọi các nhóm trình bày

- 4 HS đọc nối tiếp

- Đọc cá nhân, đồng thanh

- Đọc lại đoạn 2,3 lượt - HS theo dõi

- Hs xác định

Theo lời cha,/ hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.// Vụ mùa đến,/ họ đành trồng lúa.// Nhờ làm đất kĩ,/ vụ ấy lúa bội thu.//

- HS nhận xét - Đọc cá nhân, ĐT - HS đọc

- Thảo luận nhóm 2 - HS trình bày

(24)

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi vào bảng nhóm

- GV nhận xét

- HS nhận xét - HS đọc

- HS thảo luận, trình bày - HS nhận xét

Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017

Tiếng Việt tăng cường Luyện đọc Bạn có biết?

I. Mục tiêu.

- Luyện đọc đúng và rõ ràng một số từ khó trong bài Bạn có biết?

- Rèn cho HS ngắt nghỉ hơi đúng một số câu.

- Luỵên đọc hiểu ND bài.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài 1

- Gọi HS đọc nối tiếp câu -> Phát hiện từ sai ghi bảng

- HD HS đọc đúng từ còn sai: Nhật Bản, ướt tính, Vườn Quốc gia, khoảng, xê-côi-a,...

- Gọi HS đọc lại bài Bài 2

- Treo bảng phụ ghi một số câu hướng dẫn đọc ngắt nghỉ

- GV cho HS xác định chỗ ngắt nghỉ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

- Gọi HS đọc lại Bài 3

- GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc câu hỏi - Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi.

- Gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương

- HS đọc nối tiếp

- Đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc lại

- HS theo dõi - HS xác định

Đó là một loại cây ở châu Phi chỉ có hai lá.//

Thân noschir cao chừng 40 xăng-ti-mét,/ nhưng to đến mức phải 3,/4 học sinh nắm tay nhau mới bao hết vòng thân.//

- HS nhận xét - Đọc cá nhân, ĐT - HS đọc

- Thảo luận nhóm 2 - HS trình bày - HS nhận xét

Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017

Tiếng Việt tăng cường Tiết 2 Luyện viết Kho báu I. Mục tiêu.

- Nghe viết đúng đoạn 2 trong bài Kho báu - Làm đúng bài tập điền vần s/x

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ ghi BT, bảng con

(25)

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài 1

- Gọi HS đọc đoạn viết

- Cho HS viết bảng con từ khó: già yếu, hão huyền, dặn dò, ...

- GV nhận xét

- Đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 5-6 bài, nhận xét Bài 2

- GV gắn bảng phụ ghi nội dung bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét, chỉnh sửa.

Bài 3

- GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bảng con, viết các từ cần điền vào chỗ trống

- GV nhận xét

- 2 HS đọc nối tiếp - HS viết bảng con từ khó - HS viết bài vào vở - HS theo dõi, soát lỗi - HS lắng nghe

- Hs xác định - HS đọc

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm bảng con - HS nhận xét

Tiếng Việt tăng cường Tiết 3 Luyện đọc Cây dừa

I. Mục tiêu.

- Luyện đọc đúng, rõ ràng một số từ khó trong bài Cây dừa - Rèn cho HS ngắt nghỉ hơi đúng một số câu.

- Luỵên đọc hiểu ND bài.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài 1

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn -> Phát hiện từ sai ghi bảng

- HD HS đọc đúng từ còn sai: tàu, đón gió, bạc phếch, hũ rượu,...

- Gọi HS đọc lại bài Bài 2

- Treo bảng phụ ghi một số câu hướng dẫn đọc ngắt nghỉ

- GV cho HS xác định chỗ ngắt nghỉ

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

- Gọi HS đọc lại Bài 3

- HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc lại

- HS theo dõi - HS xác định

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa,/

Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo.//

Trời trong đầy tiếng rì rào,/

Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.//

- HS nhận xét - Đọc cá nhân, ĐT

(26)

- GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc câu hỏi - Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi.

- Gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương

- HS đọc

- Thảo luận nhóm 2 - HS trình bày - HS nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Tự xưng cũng là một cách nhân hoá khi các sự vật (cây cối, con vật, đồ vật,…) tự xưng bằng những từ ngữ mà con người dùng để xưng hô trong giao tiếp... Tự xưng là một

Tìm sự vật được nhân hóa trong bài hát ?.. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?.. Ông trời bật lửa Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ

Kiến thức: Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị của quả.. - Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp,

Trong không gian, hai đường thẳng được gọi là song song nhau nếu chúng đồng phẳng và không có điểm chung.. Phép quay biến đường thẳng thành một đường thẳng

§Æt tªn

c, Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học.Em yêu cầu(đề nghị) bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng

Những con vật như anh gọng vó, ả cua kềnh,… được tác giả nhân hóa và miêu tả vô cùng sinh động, gợi cảm.. Nghe- viết Một chuyến đi (từ đầu đến

c.ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit d.ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.. 4.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về