• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 12/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN GAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.

- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.

- Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về đơn vị đo khối lượng.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2,3,4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa; Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút):

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu phép tính và kết quả tương ứng của bảng nhân 9?

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.

- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho học sinh nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam.

- Giáo viên để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg.

- Giáo viên ghi kí hiệu, cách đọc, yêu cầu học sinh đọc lại.

- Giáo viên giới thiệu quả các cân thường dùng....

- Giáo viên giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.

- Cân mẫu (cho học sinh quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.

- Cho học sinh nêu đơn vị đo khối lượng gam....

- Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học.

- Lắng nghe

g: đọc là gam 1000g = 1 kg

- 1 số học sinh lên thực hành cân.

- Một số học sinh nêu trọng lượng của vật được cân.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.

* Cách tiến hành:

Bài 1 (cột 1,2,3): Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cặp đôi: một bạn nêu câu hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2:

(Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước

- Học sinh làm việc cặp đôi và nêu kết quả:

+ Hộp đường nặng 200g.

+ 3 quả táo cân nặng 700g.

+ Gói mì chính nặng 210g.

+ Quả lê nặng 400g.

- Học sinh chia sẻ theo cặp đôi:

+ Quả đu đủ nặng 800g.

(3)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2).

- Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3).

- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).

2. Kĩ năng: Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì? Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì?

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hai tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(4)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ thực hành (28 phút):

*Mục tiêu:

- Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2).

- Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3).

- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).

*Cách tiến hành:

(5)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua viết từ ngữ vào hai nhóm.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, tuyên dương học sinh.

Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bài.

- Gọi học sinh nêu kết quả.

- Mời 3 học sinh đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

- Cùng với học sinh nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Nhóm - Lớp)

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)

- Học sinh tham gia chơi.

Đáp án:

Nhóm Từ ngữ

1. Chỉ sự vật ở quê hương

Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.

2. Chỉ tình cảm đối với quê hương

Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.

-Thảo luận nhóm 2.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Đáp án: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.

- 3 học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2 học sinh đọc nội dung bài tập 3.

- Học sinh trao đổi nhóm 4

- Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài.

Ai làm gì?

Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ.

Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ.

Chị tôi đan nón lá cọ.

- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

- Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp:

+ Bác nông dân đang cày ruộng./

+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân.

+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân.

(6)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

3. HĐ ứng dụng (3 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm Quê hương.

- Viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương, có sử dụng mẫu câu “Ai làm gì?”.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

---

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA G (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V .

- Viết đúng, đẹp tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:

Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình cảm quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

(7)

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa G, R, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(8)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của học sinh trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Ở trường cô dạy em thế.

- Học sinh viết: Gò Công, Tiền Giang.

- Lắng nghe.

2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.

Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 7 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

=> Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được

- G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- 7 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh viết bảng con: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- 2 chữ: Ghềnh Ráng.

- Chữ G, h, R, g cao 2 li rưỡi, chữ ê, n, a cao 1 li.

- Học sinh viết bảng con: Ghềnh Ráng.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

(9)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

--- Buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước.

2. Kĩ năng: - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập.

- Học sinh: Vở bài tập.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

(10)

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Khởi động (5 phút):

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Hát: “Em yêu trường em”

- Lắng nghe.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

* Mục tiêu:

- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã?

- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.

+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

+ Qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

Em thấy Bác Hồ là người như thế nào?

+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người?

+ Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào?

*Giáo viên nhận xét, kết luận.

* Ôn tập: - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.

+ Khi người thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ bị bệnh em chăm sóc

- Nhắc lại tên các bài học:

- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.

- Lần lượt một số em kể trước lớp.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh kể.

- Học sinh trả lời.

(11)

như thế nào?

+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ?

+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm?

+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì?

*Giáo viên nhận xét, kết luận.

+ Em đã gặp những niềm vui, nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?

+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn?

- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài.

*Giáo viên rút ra kết luận.

- Học sinh kể về những công việc mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi bị bệnh.

- Học sinh trả lời.

- Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp.

- Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống.

- Học sinh nêu.

- Học sinh kể

- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.

- Lắng nghe.

3. Hoạt động ứng dụng (3 phút):

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Học sinh hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp.

- Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.

- Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(12)

...

...

...

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống.

2. Kĩ năng:

- Ghi – nhớ địa chỉ, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi (cố định, di động).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(13)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút)

- Yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.

- Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài: Khi em có người thân đi xa nhà, người ấy báo tin bình an cho gia đình biết bằng cách nào?

- Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? Để biết các hoạt động thông tin liên lạc diễn ra như thế nào, mời các em cùng tìm hiểu bài Các hoạt động thông tin liên lạc.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh trình bày.

- Nhắn qua người trung gian, viết thư, gọi điện thoại, nhắn tin qua điện thoại, gửi E-mail…

- Học sinh lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*Mục tiêu:

- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống.

- Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

- Học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

*Mục tiêu:

- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh?

+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Những hoạt động diễn ra ở nhà

bưu điện tỉnh là: gửi thư, gọi điện thoại, gửi bưu phẩm …

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

(14)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

Thể dục

Tiết 21- Bài 21: ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn động tác vươn thở , tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. Học động tác bụng của bài thể dục phát triển chung cơ bản đúng.

- Học sinh biết về cách chơi, luật chơi của trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.

- Học sinh tự giác, tích cực tập luyện để hoàn thành nhiệm vụ của bài tập.

Nghiêm túc, trong tập luyện.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên phòng học zoom - Phương tiện:

+ Giáo viên: hình ảnh, video.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)

- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV HD học sinh khởi động 2Lx8N:

Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8-10’)

- Ôn bốn động vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục

- Lắng nghe GV điểm danh

- Lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học - HS đứng dậy khởi động theo GV.

- HS quan sát tranh và thực hiệ tập luyện cá nhân các động tác đã học

(15)

Gv nêu tên động tác, kĩ thuật động tác và cho hs thực hiện

- Học động tác bụng của bài thể dục Gv nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa phân tích kĩ thuật động tác.

3. Hoạt động luyện tập (10-13’) - Tập đồng loạt: GV hô

- Tập luyện các nhân

*Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tau nhau”. Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi

- Bài tập thể lực: Học sinh thực hiện đứng lên ngồi xuống 15 lần

4. Hoạt động vận dụng (4-5’) - Gv nêu câu hỏi

- GV hướng dẫn HS: Thả lỏng cơ toàn thân.

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- Xuống lớp

Động tác bụng

- Học sinh thực hiện theo khẩu lệnh của GV

Đội hình tập đồng loạt - Hs tập luyện

- HS tích cực tập luyện

- HS quan sát GV nêu cách chơi và luật chơi

- Học sinh tập theo hướng dẫn

- HS trả lời

- HS thực hiện thả lỏng - HS lắng nghe GV nhận xét - Đội hình kết thúc

€€€€€€€€

€€€€€€€

€ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

(16)

...

...

Ngày soạn: 13/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết so sánh các khối lượng.

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính với số đo khối lượng.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu BT2; Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg.

- HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(17)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Trò chơi: Điền đúng điền nhanh: GV đưa ra các phép tính cho học sinh điền kết quả:

63g + 10 g = ? 50g x 2 =?

148g - 48g= ? 80g : 8 = ? - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi, thi đua tính và dưa ra kết quả nhanh nhất.

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (25 phút):

* Mục tiêu: Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)

- Yêu cầu HS giải thích cách làm - GV đặt câu hỏi để HS nêu cách làm:

+ Xem vế nào có phép tính thì thực hiện phép tính để tìm kết quả.

+So sánh 2 vế (đã quy thành hai số có cùng đơn vị đo khối lượng).

Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Gợi ý tóm tắt:

1 gói kẹo: 130g 1 gói bánh: 175g

4 gói kẹo và 1 gói bánh: ...g?

Bài 3 : (Cá nhân - Lớp - Gợi ý tóm tắt:

Có: 1kg đường Đã dùng: 400g

Còn lại: Chia làm 3 túi.

1 túi: ...g?

- Gợi ý làm bài:

+ Muốn biết 1 túi có bao nhiêu gam ta cần tìm gì?

+ Muốn biết số đường còn lại là

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

744g > 474g; 305g < 350g

400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g 1 kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg

- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải

Cả 4 gói kẹo cân nặng là

130 x 4 = 520g

Cả kẹo và bánh cân nặng là.

520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 gam

- Tìm số đường còn lại.

- Số đường đã có và số đường đã dùng.

(18)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

--- CHÍNH TẢ (Nhớ - viết):

VẼ QUÊ HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Học sinh nhớ - viết chính xác một đoạn trong bài “Vẽ quê hương”.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2a.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(19)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Gọi 2 học sinh lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ương.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Quê hương tươi đẹp”.

- Nêu nội dung bài hát.

- Học sinh thi tìm từ.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn thơ một lượt.

+ Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp?

+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?

+ Trình bày bài thơ như thế nào cho đẹp?

+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?

- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.

- 1 học sinh đọc lại.

- Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.

- Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ: Vẽ, Bút,...

.

- ..4 chữ.

- Bắt đầu viết vào ô thứ ba.

- Viết hoa.

- Học sinh nêu các từ: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh,...

- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu: Nhớ - viết chính xác đoạn bài (từ đầu đến em tô đỏ thắm), trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;

ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)

(20)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

TẬP LÀM VĂN:

NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong sách giáo khoa.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(21)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát bài: “Cùng múa hát dưới trăng”.

- Nêu nội dung bài hát.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ thực hành: (30 phút)

*Mục tiêu: Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong sách giáo khoa.

*Cách tiến hành:

Bài 2: (Cặp đôi - Cả lớp) - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.

- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung gợi ý (như sách giáo khoa).

- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để nói về quê hương (Hoạt động theo cặp đôi).

- Yêu cầu học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để nói về quê hương tập nói trước lớp.

- Mời một số học sinh trình bày bài trước lớp.

- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.

- Thi nói về quê hương trước lớp.

- Giáo viên nhận xét chung.

*Liên hệ: Giáo dục các em tình yêu quê hương đất nước bằng việc làm cụ

thể: Chăm ngoan,...

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.

- Từng cặp tập nói về quê hương theo gợi ý:

+ Quê bạn ở đâu?

+ Bạn yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?

+ Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?

+ Tình cảm của bạn đối với quê hương như thế nào?

- Học sinh nói trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- 2- 3 cặp thi nói trước lớp.

- Lớp nhân xét, bình chọn bạn nói hay.

3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Tiếp tục kể, nói về quê hương.

- Thực hành viết một bức thư giới thiệu về quê hương mình để làm quen với một bạn ở nơi khác.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...--- Buổi chiều

(22)

TIẾT 21: TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CỦA ĐẦU VÀ CỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực.

1.1. Năng lực đặc thù:

- Chăm sóc sức khỏe: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- Vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và cách thực hiện tư thế vận động của đầu và cổ, tích cực tham gia tập luyện.

Biết tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.

Thực hiện được tư thế vận động của đầu và cổ.

1.2. Năng lực chung:

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tự giác, tích cực trong tập luyện để hoàn thành nhiệm vụ của bài tập.

- Trách nhiệm: Nghiêm túc đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và hoạt động tập thể.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

1. Địa điểm: Sân tập hoặc sân nhà ( đủ rộng và bằng phẳng) 2. Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, hình ảnh, video.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục gọn gàng, đi giầy hoặc dép có quai hậu.

- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)

- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- GV HD học sinh khởi động 2Lx8N:

Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

2. Hđ hình thành kiến thức(8-10’) - Ôn tư thế cúi đầu, ngửa đầu

- Lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo video khởi động của GV.

Hs quan sát, nhớ lại cách thực hiện kỹ thuật động tác

HS nhận xét phần thực hiện của các bạn

(23)

- Ôn tư thế nghiêng đầu sang trái, nghiêng đầu sang phải

Gv nhắc lại cách thực hiện và yêu cầu kĩ thuật động tác. Gọi 2 hs đứng lên thực hiện tư thế cúi đầu, ngửa đầu, tư thế nghiêng đầu sang trái, nghiêng đầu sang phải

- Hs nhận xét- GV nhận xét tuyên dương.

. Hoạt động luyện tập (10- 13’) - Tập đồng loạt: GV hô

- Tập luyện các nhân

- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.

Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi.

- Bài tập thể lực: Học sinh thực hiện đứng lên ngồi xuống 15 lần

4. Hoạt động vận dụng (4-5’) - Gv nêu câu hỏi

- GV hướng dẫn HS: Thả lỏng cơ toàn thân.

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- Xuống lớp

- Hs tập luyện tích cực - Hs tự hô nhịp và tập luyện

- HS quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi

- Học sinh tập theo hướng dẫn

- HS trả lời

- HS thực hiện thả lỏng - HS lắng nghe GV nhận xét

(24)

Ngày soạn: 14/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 TOÁN

TIẾT 67. BẢNG CHIA 9 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.

- HS: Bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(25)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: “ Điền đúng điền nhanh”

+ Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9:

VD: 9 x 2 = ? 9 x 6 =? 9 x 7 = ? 5x 9 = ? 8 x 9 =? 9 x 9 = ? - Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- HS tham gia chơi, điền KQ nhanh, đúng

- Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9

*HS lập được bảng chia 9 và học thuộc lòng bảng chia 9

- GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 .

- GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn (yêu cầu HS làm cùng mình) + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9

+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ?

- GV ghi : 9 : 9 = 1

- GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1

- Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính :

9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3

- Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ?

-Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu tự lập bảng chia 9.

- Gọi đại diện nhóm nêu Việc 2.HTL bảng chia 9:

- Nhận xét gì về số bị chia? Số chia?

Thương?

- HS thao tác cùng GV

+ … 9 lấy 1 lần được 9

+… 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm

+… khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia .

- HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HSTL.

(26)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

---

TẬP ĐỌC

NẮNG PHƯƠNG NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.

- Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.

- Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

(27)

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(28)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

2. - Đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?//

+ Tụi mình đi lòng vòng/ tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//

+ Những dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời xám đục/ và làm mưa bụi trắng xóa.//

+ Một cành mai?// - Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng!/ một cành mai chở nắng phương Nam.//

- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: hoa đào là hoa Tết của miền Bắc, hoa mai là hoa Tết của miền

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...)

- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

(29)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...--- Ngày soạn: 15/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia).

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính đúng với bảng chia 9.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng vẽ nội dung BT4 - HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(30)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.

GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:

+) 27 : 9 =? 36 : 9 =? 45 : 9 = ? +) 54: 9 = ? 72: 9 =? 90 : 9 =?

(…)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi

- Học sinh thi đua nêu nhanh và đúng kết quả phép tính.

- Lắng nghe 3. HĐ thực hành (30 phút)

* Mục tiêu: HS vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia).

* Cách tiến hành:

Bài 1 : Tính nhẩm

- Cho HS chơi TC “Truyền điện”

-Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu miệng kết quả

- Cho HS nhận xét 1 cột ở câu a) và 1 cột ở câu b) để rút ra KL.

Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp

- GV gợi ý cho HS dựa vào mối liên quan giữa SBC, SC và Thương để tìm nhanh đáp số.

- Về cách trình bày, yêu cầu HS dóng thẳng hàng thẳng cột để trình bày, không nhất thiết phải kẻ bảng.

Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp

- HD tóm tắt để tìm hiểu nội dung bài toán:

Dự định xây: 36 ngôi nhà.

Đã xây: 1/9 số nhà

Còn phải xây: ... nhà?

- Quan sát và gợi ý cách làm cho đối tượng M1, M2.

Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp

- GV yêu cầu HS giải thích cách làm

* Làm việc cá nhân – Cả lớp

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính.

- Lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia (câu a). Lấy SBC chia cho Thương thì được SC (câu b).

- HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp

- HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp:

Bài giải:

Số ngôi nhà đã xây là:

36: 9 = 4 (ngôi nhà)

Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là

36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà

- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp.

+ HS nêu cách làm: Đếm số ô vuông, sau đó lấy tổng số ô vuông chia cho 9.

a) 2 ô vuông.

b) 2 ô vuông.

(31)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

KỂ CHUYỆN NẮNG PHƯƠNG NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(32)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

4. - Đọc bài Nắng Phương Nam - Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ kể chuyện (15 phút)

* Mục tiêu: Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

- Giáo viên nêu nhiệm vụ.

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo gợi ý sách giáo khoa.

- Dựa vào các ý tóm tắt trong sách giáo khoa trang 95, 96 kể lại từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam.

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

+ Ý 1: Chuyện xảy ra vào lúc nào?

+ Ý 2: Uyên và các bạn đi đâu?

+ Ý 3: Vì sao mọi người sững lại?

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

* Tổ chức cho học sinh kể:

- Học sinh nhìn tranh kết hợp gợi ý tập kể.

- Học sinh M4 nêu nhanh sự việc được gợi ý trong từng đoạn, chia sẻ nội dung đoạn chuyện...

- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu ->

nhắc lại cách kể.

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .

- Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu chuyện.

- Học sinh đọc các gợi ý sách giáo khoa (trang 95, 96), chia sẻ bài với bạn cùng bàn, chia sẻ trước lớp.

- Học sinh nêu nhanh kết quả.

+ Câu chuyện xảy ra vào ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh.

+ Uyên cùng các bạn đi chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ.

+ Các bạn đang nói chuyện vui vẻ thì sững lại bởi tiếng gọi…

- Thống nhất ý kiến.

- Học sinh kể chuyện cá nhân.

- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu đoạn 1.

- Cả lớp nghe.

- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp.

- Học sinh đánh giá.

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân.

(33)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...---

TIẾT 22 - BÀI 22: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh thực hiện ôn năm động tác của bài thể dục phát triển chung tương đối đúng. Học động tác phối hợp.

- Học sinh tham gia được vào trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”. Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi đúng luật.

- Học sinh biết về cách chơi, luật chơi của trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”.

- Học sinh tự giác, tích cực tập luyện để hoàn thành nhiệm vụ của bài tập.

Nghiêm túc, trong tập luyện.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên phòng học zoom - Phương tiện:

+ Giáo viên: tranh ảnh, video.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)

- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- GV HD học sinh khởi động 2Lx8N:

Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8-10’)

- Ôn bốn động vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục

Gv nêu tên động tác, kĩ thuật động tác và cho hs thực hiện

- Lắng nghe GV điểm danh

- Lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học

- HS đứng dậy khởi động theo GV.

- HS quan sát tranh và thực hiệ tập luyện cá nhân các động tác đã học

(34)

- Học động tác toàn thân của bài thể dục Gv nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa phân tích kĩ thuật động tác.

3. Hoạt động luyện tập (10-13’) - Tập đồng loạt: GV hô

- Tập luyện các nhân

*Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”. Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi

- Bài tập thể lực: Học sinh thực hiện chạy nâng cao đùi tại chỗ 30 giây

4. Hoạt động vận dụng (4-5’) - Gv nêu câu hỏi

- GV hướng dẫn HS: Thả lỏng cơ toàn thân.

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- Xuống lớp

Động tác toàn thân

- Học sinh thực hiện theo khẩu lệnh của GV

Đội hình tập đồng loạt - Hs tập luyện

- HS tích cực tập luyện

- HS quan sát GV nêu cách chơi và luật chơi

- Học sinh tập theo hướng dẫn

- HS trả lời

- HS thực hiện thả lỏng - HS lắng nghe GV nhận xét - Đội hình kết thúc

€€€€€€€€

€€€€€€€

€ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

(35)

...

...--- Ngày soạn: 16/11/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư).

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 và bài 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ - HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(36)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) :

- TC "Nối nhanh, nối đúng"

9 x 7 56

7 x 8 63

32 : 8 8

72 :9 4

- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút):

* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một chữ số

* Cách tiến hành:

HD thực hiện phép chia:

* Ghi bảng: 72: 3 =?

- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép chia.

- Nêu cách thực hiện chia:

+ Vậy 72 : 3 = ?

* Ghi 65 : 2= ?

* Chốt kiến thức: Khi chia 1 số có 2 chữ số cho 1 số có 1 chữ số ta thực hiên theo những bước nào?

- Nêu thành phần và kết quả của phép tính - Hs thảo luận trong cặp để tìm ra cách làm - Nhắc lại cách thực hiện phép chia: Chia từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

+ 7: 3 = 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.

+ Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng 4, 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.

- Bằng 24

- HS tự tìm hiểu về phép chia sau đó tự làm ra bảng con.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- Thực hiện theo 2 bước:

+ Bước 1: Đặt tính.

+ Bước 2: Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục.

2. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Biết vận dụng để đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư).

* Cách tiến hành:

Bài 1 : Tính

- Nhận xét sửa chữa bài.

* Làm việc cá nhân - Cả lớp - HS làm bảng con.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- Đọc đồng thanh 2 phép tính thứ 3.

(37)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

--- CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương.

- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ooc); giải đúng câu đố; viết đúng 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu).

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả.

- Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu).

- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(38)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- Viết bảng con: Trời xanh, mái trường, bay lượn, dòng suối.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- 1 học sinh đọc lại.

- Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài...

- Đoạn văn có 3 câu.

- Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.

- Buổi chiều, yên tĩnh, thuyền chài, lạ lùng, tre trúc, vắng lặng,..

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

(39)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

...

--- TẬP ĐỌC

CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.

- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh,…

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

(40)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(41)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Hát bài: Quê hương tươi đẹp.

- Nêu nội dung bài hát.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ.

* Cách tiến hành :

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/

Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.//

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...