• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Hiđrocacbon không no tác dụng với dung dịch Brom (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Hiđrocacbon không no tác dụng với dung dịch Brom (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐROCACBON KHÔNG NO VỚI DUNG DỊCH BROM VÀ PHẦN TRĂM CÁC CHẤT TRONG HỖN

HỢP A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Các hiđrocacbon không no có khả năng làm mất màu dung dịch brom

2 4 2 2 4 2

C H +Br →C H Br

2 2 2 2 2 4

C H +2Br →C H Br

- Một số lưu ý khi làm bài tập:

Tổng quát: C Hn 2n 2 2k+ − +kBr2 →C Hn 2n 2 2k+ − Br2k

→ số mol liên kết π =

Br2

n phản ứng

Và k = số liên kết π = 2

n 2 n 2 2 k

Br

C H

n n + − Và mdung dịch tăng = mhiđrocacbon không no

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 2,24 lít đi qua dung dịch brom dư thấy còn 1,12 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 16g B. 24g C. 32g D. 8g

Lời giải chi tiết Khí bay ra là metan

→ Vmetan = 1,12 lít

→ Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lít

etilen

n 1,12 0,05 mol 22, 4

→ = =

Phương trình hóa học :

2 4 2 2 4 2

C H Br C H Br

0,05 0,05 + →

Br2

m 0,05.160 8g

→ = =

Ví dụ 2: Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp khí gồm etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch

(2)

brom. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là:

A. 60% và 40%

B. 50% và 50%

C. 55% và 45%

D. 30% và 30%

Lời giải chi tiết Khí bay ra là metan

→ Vmetan = 1,12 lít

me tan

%V 1,12.100% 50%

22, 4

→ = =

etilen

%V 100% 50% 50%

→ = − =

Ví dụ 3: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư, người ta thu được 4,7 gam đibrometan. Phần trăm thể tích khí metan là

A. 20%

B. 40%

C. 80%

D. 60%

Lời giải chi tiết

2 4 2 2 4 2

C H Br C H Br

n 4,7 gam n 4,7 0,025 mol

= → =188 = Phương trình hóa học:

2 4 2 2 4 2

C H Br C H Br

0,025 0,025

+ →

2 4

VC H 0,025.22, 4 0,56

→ = = lít

CH4

V 2,8 0,56 2, 24

→ = − = lít

CH4

2, 24

%V .100% 80%

→ = 2,8 =

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 2,8 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) đi qua bình chứa dung dịch brom thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích metan trong hỗn hợp là:

A. 3,36 lít B. 0,56 lít C. 2,24 lít

(3)

D. 1,12 lít

Câu 2: Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là

A. 0,7 gam.

B. 7 gam.

C. 1,4 gam.

D. 14 gam.

Câu 3: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là

A. 50 %; 50%.

B. 40 %; 60%.

C. 30 %; 70%.

D. 80 %; 20%.

Câu 4: Cho 11,2 lít khí etilen ( đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%.

Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là A. 160 gam.

B. 1600 gam.

C. 320 gam.

D. 3200 gam.

Câu 5:Cho 2,24 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M.

Thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng là A. 2 lít.

B. 1,5 lít.

C. 1 lít.

D. 0,5 lít.

Câu 6: Biết rằng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí etilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là

A. 300 ml.

B. 200 ml.

C. 100 ml.

D. 50 ml.

Câu 7: Biết 1 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ 2 mol brom trong dung dịch. Hiđrocacbon X là

A. CH4. B. C2H4.

(4)

C. C2H2. D. C6H6.

Câu 8: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.

B. 20,0 gam.

C. 26,0 gam.

D. 32,0 gam.

Câu 9: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom.

Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là

A. 200 ml.

B. 150 ml.

C. 100 ml.

D. 50 ml.

Câu 10: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 20%; 80%.

B. 30%; 70%.

C .40% ; 60%.

D. 60%; 40%.

ĐÁP ÁN

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

C C D B C D C D C B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(1) Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch (2) Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan (3) Chất tan là

Thể tích sau khi đem trộn bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn (giả sử trộn lẫn không làm thay đổi thể tích).. Tính giá trị

Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).. Tính nồng độ KCl

Bước 2: Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình).. Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của

Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m

- Chất điện li yếu : là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Một

Bước 3: Thiết lập phương trình toán học: Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để

Câu hỏi 2: Dẫn khí etilen đi qua dung dịch brom màu da cam có hiện tượng gì.. Dung dịch chuyển sang màu đỏ