• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 25/ 03/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 01/ 04/ 2019 Toán

KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận xét kết quả học của học sinh về: Các bảng nhân, các bảng chia 2,3,4,5. Tính giá trị biểu thức số. Giải bài toán bằng 1 phép tính nhân hoặc chia.

Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi 1 hình tứ giác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm thành phần của phép tính, nhân chia với 0...

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài kiểm tra (30’)

Bài 1: Tính nhẩm 2 x 3 = ….

3 : 3 = … 5 x 4 = ….

4 : 4 = ……

8 x 2 = …

32 : 4 =….

4 x 5 = … 0 : 5 = …

9 x 4 = …

15 : 5 = ..

2 x 5 = …

10 : 2 = …..

35 : 5 = ..

24 : 3 = … 2 x 4 = …

3 x 0 = ...

Bài 2: Tính

3 x 5 + 5 =…..

= ...

3 x 10 – 14 =….

= ...

2 : 2 x 0 = …..

= ...

0 : 4 + 6 =……

= ...

Bài 3: Tìm x

X x 2 = 12 X : 3 = 5

Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

Bài 5: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh như sau.

A

3cm 3cm D B 3cm 3cm b. Học sinh làm bài

- Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS 2. Nhận xét, chữa bài

3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Dặn dò học sinh.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu nghĩa các từ khó, hiểu lời khuyên của câu chuyện.

(2)

- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu thể hiện giọng nhân vật của người cha và lời kể của người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, chăm chỉ trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, quý trọng người lao động

3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm học, chăm làm sẽ thành công, hạnh phúc và có nhiều niềm vui.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs đọc bài tập đọc tuần 26 và trả lời câu hỏi nội dung bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn đọc từ khó.

- Hướng dẫn đọc câu

+ Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về khi đã lặn mặt trời. //

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc:

- cấy lúa, làm lụng. Quanh năm.

- HS luyện đọc lại từ khó.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Thi đọc từng đoạn - cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (20’)

- Tìm những từ nói lên sự cần cù chịu khó của 2 vợ chồng người nông dân?

- Hai người con có chăm làm như cha mẹ họ không?

- Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

- Vì sao mấy vụ liền bội thu?

- Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm được là gì?

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm, ra đồng từ lúc gà gáy sáng ...

chẳng lúc nào ngơi tay.

- Không, họ ngại làm việc, chỉ mơ chuyện hão huyền.

- Dặn các con: ruộng nhà có 1 kho báu, các con tự đào lên mà dùng.

- Đào bới cả đám ruộng lên tìm kho báu - Vì ruộng được 2 anh em đào bới nên đất được làm kĩ, lúa tốt.

- Đất dai màu mỡ, lao động chuyên cần.

- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ chăm chỉ lao động chúng ta mới có cuộc sống ấm no,

(3)

4. Luyện đọc lại (15’) - Gv tổ chức cho hs đọc 5. Củng cố, dặn dò:(5’)

* TH : Quyền có gia đình, anh em.

- Quyền và bổn phận lao động

hạnh phúc

- Học sinh thi đọc lại bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng mẫu, đúng cỡ các cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. Nối chữ đúng quy định.

- Viết đẹp, giữ vở sạch.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp

3. Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu trong khung chữ - Bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Y/c hs viết chữ : U, Ư, V, X, S - Viết từ ưd: Xuôi chèo mát mái B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: Y(8’) - GV treo chữ mẫu

- Phân tích chữ hoa Y

- GV viết mẫu và phân tích cách viết 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

(5’)

- Giới thiệu từ ứng dụng: GV treo bảng phụ viết sẵn cụm từ:

"Yêu luỹ tre làng"

- GV giải nghĩa.

- Cho HS quan sát nhận xét độ cao các chữ cái.

3.Học sinh viết vào vở. (15’) - Gv thu nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS quan sát chữ mẫu và nêu được:

- Chữ hoa Y cao 8 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược.

- HS viết bảng con chữ hoa Y.

- HS quan sát cụm từ và nhận xét:

+ Chữ Ycao 4 li + Chữ g, y, l : 2,5 li + Chữ t: 1,5 li + Chữ r: 1,25 li

+ Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con chữ Yêu - HS viết vở từng dòng.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU

(4)

1.Kiến thức: Học sinh luyện tập viết đúng chữ hoa Y

- Biết viết ứng dụng câu “Yên lặng nghe cô giảng bài” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kn viết đúng chữ hoa Y

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Hạ Long III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhắc lại cách viết chữ hoa Y B. Bài mới:

1. Gv giới thiệu bài(1’) 2. Hd hs luyện tập(31’)

* Học sinh luyện viết chữ hoa Y vào bảng con 3 lần, giáo viên theo dõi nhận xét sửa sai

* Hương dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu:

- Giải thích nghĩa của câu - Hdẫn viết chữ Yên và cả câu - Hỏi: Độ cao của các chữ cái

- Các chữ Y ( Y hoa cỡ nhỏ) và chữ l, h , g, b cao mấy li?

- Những chữ còn lại: ê, n, ă, e, ô, i, a cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Hỏi: Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

c. Hdẫn học sinh viết vào vở li - Giáo viên nêu yêu cầu viết

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.

d. Nhận xét, chữa bài.

- Giáo viên nhận xét khoảng 5, 7 bài.

- Nx để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Học sinh quan sát mẫu chữ hoa Y nêu cấu tạo của chữ và cách viết

- Yên lặng nghe cô giảng bài - ...

- Viết 1 dòng chữ hoa V cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

- Viết 2 dòng từ Yên

- Viết 2 dòng câu Yên lặng nghe cô giảng bài cỡ nhỏ

(5)

- Khen HS viết đúng, đẹp, nhanh.

Ngày soạn: 26/ 03/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 02/ 04/ 2019 Toán

ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm.

- Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.

- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết các số tròn trăm.

3. Thái độ: Hs hứng thú, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ ô vuông biểu diễn dành cho GV - Bộ ô vuông của HS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs đọc các số tròn chục B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Bài mới

2.1. Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.

(10’)

- GV gắn các ô vuông từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị như SGK.

- GV gắn các hình chữ nhật (các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự như SGK.

- Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục trăm rồi ôn lại:

10 chục = 1 trăm 2.2. Một nghìn (10’) a) Số tròn trăm

- GV gắn các hình vuông to (các trăm) như SGK.

- Gv ghi: 100 ; 200 ; ... ; 900.

b) Nghìn

- GV gắn tiếp 1 hình vuông = 10 hình vuông to giới thiệu: 10 trăm là 1 nghìn.

- 1 nghìn viết là 1000 2.3. Thực hành: (15’)

- GV gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng.

- HS nêu lại 10 đơn vị = 1 chục.

- HS nhắc lại.

- HS nêu các trăm từ 1 trăm đến 9 trăm và viết số tương ứng.

- HS nhận xét các số tròn trăm: có tận cùng là 2 chữ số 0.

- HS đọc số, viết số 1000 - Ôn lại:

10 trăm = 1 nghìn.

10 chục = 1 trăm 10 đơn vị = 1 chục

- Vài HS ghi các số tương ứng và đọc

(6)

- GV viết các số lên bảng.

3.Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

tên.

- Nhận xét

- HS chọn ra các hình chữ nhật hay hình vuông ứng với số chục và số trăm - ghi lên bảng.

- Lắng nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp và điệu bộ, nét mặt.

- Biết lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.

3. Thái độ: Hs lắng nghe bạn kể, tích cực kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết phần gợi ý của 3 đoạn câu chuyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs Kể lại chuyện Tôm Càng và Cá Con

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể từng đoạn theo gợi ý (15’)

- GV gọi HS đọc lại yêu cầu của bài tập 1 và các gợi ý của từng đoạn (GV treo bảng phụ)

- Giới thiệu: Đây là các ý, các sự việc chính của từng đoạn, các em bám sát và bổ sung chi tiết cho đầy đủ, phong phú.

b) Kể toàn bộ câu chuyện (15’) - GV tổ chức hs kể

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò:(5’) - Nhận xét giờ học

- Kể cho người thân nghe câu chuyện ngày hôm nay.

- Hs kể

- HS đọc các câu gợi ý, kể từng đoạn.

+ Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ...

thức khuya dậy sớm.

- Không lúc nào ngơi tay.

-Kết quả tốt đẹp

+ Đoạn 2, 3: tương tự.

- HS dựa vào lời kể - nhận xét bổ sung.

- 3 HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

- HS kể toàn bộ câu chuyện dưới hình thức thi kể chuyện.

- Nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả KHO BÁU

(7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện Kho báu.

- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.

3. Thái độ: Có ý thức viết đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu - Hs: Máy tính bảng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Y/c hs viết bảng, lớp viết vở nháp hoặc bảng con:

+ giải thưởng, rải rác, dải núi + Sức khỏe, nứt nẻ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn nghe viết(22’) - GV đọc một lần bài chính tả - Gọi HS đọc bài .

+ Nội dung của đoạn văn là gì ?

+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?

* Luyện viết

- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng:

- GV nhận xét sửa sai .

* Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu ?

+ Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?

+ Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao

?

- GV đọc bài, yêu cầu HS viết vào vở - GV đọc lại bài.

- GV nhận xét - chữa bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập (8’)

Bài 2: Điền vào chỗ trống ua hay uơ ?

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

- 2 HS đọc lại bài.

- Đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: quanh năm, ruộng, lặn...

- HS viết từ khó vào bảng con.

- Có 3 câu .

- Dấu chấm, dấu phẩy.

- Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ cái đầu câu

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và làm vào máy tính bảng

- 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.

voi huơ vòi, mùa màng thuở nhỏ, chanh chua - Học sinh dưới lớp gửi tâp tin

(8)

- Nhận xét

- GV nhận xét sửa sai Bài 3: Điền vào chỗ trống a. l hay n ?

- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét sửa sai . - Gọi HS đọc.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học

- Chữa bài - nhận xét.

- HS đọc yêu cầu . - Cả lớp làm vở BT.

- Chữa bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 27/ 03/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 03/ 04/ 2019 Toán

SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh các số tròn trăm.

- Nắm được thứ tự các số tròn trăm.

- Biết điền các số tròn trăm vào vạch trên tia số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số tròn trăm.

3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình vuông biểu diễn 100 (có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Y/c hs đọc và viết:

+ Các số tròn chục + Các số tròn trăm + Số một nghìn B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. So sánh các số tròn trăm(15’) - GV gắn các hình vuông như SGK - GV viết bảng:

200 ... 300 300 ... 200 400 ... 500 500 ... 600 200 ... 100 3. Thực hành(20’) Bài 1, 2:

- GV tổ chức cho HS tự làm bài Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Trò chơi: Sắp xếp các số tròn trăm

- Hs đọc và làm

- Học sinh điền dấu < ; > ; = vào bảng con.

- 1 HS lên bảng

- Chữa bài - nhận xét.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa bài - nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp tự làm bài: tìm cách điền số thích hợp vào ô trống (các số điền phải là các số tròn trăm theo chiều tăng dần) - Chữa bài - nhận xét.

- HS chơi trò chơi

(9)

- GV phát cho HS các tấm bìa từ 100 đến 900.

- Gọi 1 em bất kì, ví dụ: 400. Các em phải đứng vào đúng vị trí (số nhỏ hơn lần lượt đứng bên trái, số lớn hơn đứng bên phải.

C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học

- HS chấm điểm nhóm thắng cuộc.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc CÂY DỪA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài thơ, nghỉ hơi đúng sau dấu câu và mỗi dòng thơ.

- Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.

- Học sinh hiểu nghĩa các từ khó.

Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên - Học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu bài thơ.

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Yêu quý cây dừa, yêu quý những đức tính tốt đẹp của cây dừa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KTBC (4’)

- Gọi hs đọc bài tập đọc tuần 26 và trả lời câu hỏi nội dung bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc(15’) - GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc từ khó - Luyện đọc câu

- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu + Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu

+ Thân dừa / bạc phếch tháng năm/

+ Quả dừa-/ dàn lợn con/ nằm trên cao//

+ Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa //

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Các bộ phận của cây dừa được so sánh với hình ảnh nào?

- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

- Em thích những câu thơ nào? Vì sao?

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc:

+ Ví dụ: rượu, hoa nở, chải...

- HS luyện đọc từ khó - HS luyện đọc câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh

- Lá như bàn tay ... đón gió - Thân dừa: mặc tấm áo bạc màu.

- Quả dừa như đàn lợn, hũ rượu - Dang tay đón gió ... trăng.

- Làm dịu nắng trưa - HS trả lời - nhận xét.

- HS luyện đọc thuộc bài thơ.

(10)

4. H/dẫn học thuộc lòng bài thơ (10’) C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh đọc bài

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả CÂY DỪA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 câu dầu của bài thơ "Cây dừa"

- Viết đúng các âm vần dễ lẫn.

- Viết đúng các danh từ chỉ địa danh.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2a.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ mà các tên riêng chưa viết hoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Y/c hs viết bảng, lớp viết vở nháp hoặc bảng con:

+ huơ vòi, chanh chua + thuở nhỏ, mùa màng B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn nghe viết: (25’) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả 1 lần – 2 HS đọc lại .

H: Đoạn trích viết về điều gì?

- HS luyện viết bảng con b. GV đọc - HS viết bài.

- GV đọc - HS viết bài vào vở - GV theo dõi , uốn nắn

c. Chấm, chữa bài:

- GVnhận xét bài 5 em. Nxét, rút kinh nghiệm

4. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài 2: (GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2a)

Bài 3: Hướng dẫn tự làm bài.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- 2 HS đọc lại

- Tả các hoạt động của cây dừa làm cho cây dừa có hoạt động như người.

- HS tư tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, bạc phếch,...

- HS luyện viết từ khó bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

- HS tự làm bài.

- Chữa bài - nhận xét

Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP THÀNH PHẦN CỦA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

(11)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện cách tìm thừa số, số bị chia, số bị trừ chưa biết. Củng cố nhận biết về thành phần của phép nhân và phép chia.

- Củng cố cách giải bài toán có phép chia. Vận dụng làm bài tập 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia

3. Thái độ: Học tập tích cực sôi nổi.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

-Đọc thuộc bảng nhân, chia đã học -Gv nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(30’)

Bài 1: Btập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- - HS nhắc lại cách tìm thừa số, tìm SBC

- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số chia

Bài 2: Có 15 l dầu chia đều vào 5 can.

Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Tổng số lít dầu được chia làm 5 can bằng nhau, vậy để tìm số lít dầu trong mỗi can ta thực hiện phép tính gì?

Bài 3: Có 15 l dầu chia đều các can, mỗi can đựng 5l. Hỏi số dầu đó đựng trong mấy can?

Gọi HS đọc đề bài.

- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?

- 1 can dầu đựng mấy lít?

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- So sánh giữa 2 bài toán 3 và 4 Bài 4: (HSNK)

-Hs đọc yêu cầu - Hs tự làm bài - Gv nx chữa bài

4. Củng cố – Dặn dò:2’

Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số chia của một thương.

- Nhận xét tiết học.

-Học sinh đọc

Bài 1: Tìm x x : 3 = 5 x = 5 x 3 x = 15

x x 4 = 20 x = 20 : 4 x = 5 x – 12 = 14 35 : x = 5 x = 14 + 12 x = 35 : 5 x = 26 x = 7

Bài 2

Bài giải

Mỗi can đựng số lít dầu là:

15 : 5 = 3(l)

Đáp số: 3l dầu

Bài 3

Bài giải

Số dầu đó đựng trong số can là:

15 : 5 = 3(can) Đáp số: 3 can

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất 32 + 15 + 25 + 4 + 18 + 6

= (32 + 18) + (15 + 25) + (4 + 6) = 50 + 40 + 10

= 100

Ngày soạn: 28/ 03/ 2019

(12)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 04/ 04/ 2019 Toán

CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết các số tròn chục từ 110 đến 200.

- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200.

- So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.

2. Kĩ năng: Rèn viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 và so sánh các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học,tích cực hoc tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình vuông biểu diến 1 trăm và các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs so sánh các số 200 ... 300 300 ... 200 400 ... 500 500 ... 600 200 ... 100 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Bài mới

2.1.Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. (10’)

- GV gắn lên bảng các chục - Gv ghi bảng

- Nhận xét đặc điểm của các số tròn chục

- Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.

- GV lần lượt gắn các hình vuông được chia thành các trăm và các hình chữ nhật được chia thành các chục như SGK.

- Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

2.2. So sánh các số tròn chục(10’) - GV gắn lên bảng 120 và 130 ô vuông - Yêu cầu HS so sánh

- Hướng dẫn HS so sánh các số ở các hàng để điền dấu

- HS nêu số chục tương ứng.

- Có chữ số tận cùng là chữ số 0.

- HS trả lời- điền vào bảng.

- HS suy nghĩ cách viết số - viết số và ghi cách đọc.

- HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200.

- HS so sánh và điền dấu 120 < 130

- Hàng trăm : 1 = 1

- Hàng chục : 3 > 2 vậy 130 > 120 KL: So sánh từ hàng cao đến hàng thấp.

(13)

3. Thực hành(17’)

Bài 1: GV tổ chức cho HS tự làm vào vở.

Bài 2, 3:

- GV nhắc lại cách nhận xét các số để so sánh

Bài 4: GV cho HS suy nghĩ tìm số để điền.

Bài 5: Cho HS lấy đồ dùng. Tự xếp hình.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Tuyên dương học sinh

- HS làm bài

- Chữa bài - nhận xét.

- HS tự làm bài - Chữa bài.

- HS điền số vào ô trống.

- Đọc bài làm.

- Nhận xét.

- HS lấy bộ đồ dùng tự xếp hình theo mẫu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cây cối

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: để làm gì?

- Ôn luyện cách dùng dẫu chấm, dấu phẩy.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: để làm gì?

3. Thái độ: Hs chăm chú nghe giảng và phát biểu tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại các loài cây III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Ở đâu?”

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn giải bài tập(30’) Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu

Bài 2:

- Tổ chức cho HS đặt câu với cụm từ

"Để làm gì?"

Bài 3:

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs làm bài

- 1 HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm việc theo nhóm: nêu tên các loài cây theo yêu cầu

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đặt câu với cụm từ.

+ Ví dụ: Người ta trồng lúa để làm gì?

- Người ta trồng lúa để lấy gạo ăn.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

(14)

- Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Chữa bài

- Nhận xét.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 8: BÀI HỌC TỪ HÒN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc.

- Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc.

2. Kĩ năng

- HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó, tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc

3. Thái độ

- Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

- Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A.Kiểm tra bài cũ:(5’) Bác quý trọng con người

- Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

- Gv Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động a. Hoạt động đọc hiểu

* HĐ cá nhân:

- GV cho HS đọc đoạn văn: “Bài học từ hòn đá giữa đường”

- Vì sao chiếc xe ô tô lại hỏng giữa đường?

- Khi xe hỏng, người lái xe xuống sửa chữa, Bác đã làm gì?

- Để người lái xe bình tĩnh sửa xe, Bác đã làm gì?

- Khi xe sửa xong, tiếp tục lên đường, Bác đã khuyên người lái xe điều gì?

- Xưng hô đúng ngôi thứ, đúng tuổi, nói năng lễ phép, giúp đỡ mọi người khi cần thiết,...

- HS khác nhận xét

- HS đọc

- Do bị va vào hòn đá to.

- Bác xuống xe, chiếu đèn pin giúp các đồng chí sửa xe.

- Bác đã động viên tinh thần các chú.

- Bác khuyên lẽ ra không nên vội vã đi mà phải đẩy hòn đá xuống vực, vừa giúp mình vừa giúp người khác không

(15)

* Hoạt động nhóm

- Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên người lái xe:

“ Tham đĩa bỏ mâm?

- Câu chuyện khuyên chúng ta nên có đức tính gì khi làm việc ?

b. Hoạt động thực hành - ứng dụng

* HĐ cá nhân

- Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết quả sẽ ra sao?

- Vội vã, nôn nóng làm một việc gì đó, kết quả sẽ như thế nào?

- Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy một cái đinh co thể khiến xe em bị thủng lốp, để an toàn cho em và cho mọi người, em nên làm gì?

* HĐ nhóm:

- Các em hãy kể ra những tình huống tương tự khác trên đường khi tham gia giao thông. Hãy nêu cách giải quyết các tình huống đó

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Nếu mẹ đi xe máy đi chợ gần nhà, không đội mũ bảo hiểm. Em sẽ làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- VN ôn bài và thực hiện những điều đã học.

lãng phí thời gian.

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Kết quả sẽ tốt.

- Kết quả không như mong đợi, có khi còn xảy ra những sự cố đáng tiếc, phải mất nhiều thời gian để khắc phục.

- Em xuống xe, nhặt cái đinh đó lên đưa cho người tin cậy xử lí.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Nhắc mẹ đội mũ bảo hiểm

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP VỀ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách đọc và viết số có ba chữ số.

- So sánh các số từ 100 đến 200.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết số có ba chữ số và so sánh các số từ 100 đến 200.

3. Thái độ:Hs nghiêm túc, hăng hái phát biểu bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài luyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A.Kiểm tra bài cũ (5’):

Hs nghe đọc viết số vào bảng con 110,120,130,150,180,200; 115, 118, 117

(16)

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(30’) Bài 1:

- Gọi hs yc.

- Lớp làm bài

- GV chữa và nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs đọc bài làm.

GVNX.

Bài 3:

- Hs đọc yc.

- Hs lên làm, lớp làm vở.

-GV chữa và nhận xét.

Bài 4:

- Hs đọc yc.

- Hs làm bài.

Hs nêu cách làm.

Hs chữa bài.

GVNX.

Bài 5:

Đố vui: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để được hai hình tứ giác và 1 hình tam giác.

- Hs làm.

C.Củng cố - dặn dò:2’

GVNX tiết học.

Bài 1: Viết (theo mẫu) - Hs làm bài.

Viết 107 - đọc một trăm linh bảy Viết 110 - đọc một trăm mười Viết 150 - đọc một trăm năm mươi Viét 105 - đọc một trăm linh năm Bài 2: Nối (theo mẫu)

- Lớp làm bài.

Một trăm linh hai 110

Một trăm mười 102

Một trăm bảy mươi 130

Một trăm ba mươi 109

Một trăm linh chín 170 Bài 3: Số ?

112,…, 114, …,116, …, 118

- 1 hs lên làm, lớp làm bài.

Bài 4: > , < , = - Hs làm bài.

108 < 109 106 = 106 107 > 106

- Hs tự làm.

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC QUẢ SỒI VÀ QUẢ BÍ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài Quả sồi và quả bí. Ngắt nghỉ hơi đúng dấu phẩy, dấu chấm.

- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.

- Hiểu nghĩa các từ: sưng tấy, thắc mắc,…

- Hiểu nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng

- Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát truyện . 3. Thái độ

(17)

- Hăng hái, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs đọc Chim Phượng làm vua và trả lời câu hỏi trong bài

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn hs ôn: (30’)

*Đọc truyện sau: Quả sồi và quả bí - GV đọc mẫu.

- GV chú ý giọng toàn bài.

- Hs đọc nt câu.

- Kết hợp đọc một số từ khó - Hs đọc nt đoạn.

- GV giải nghĩa một số từ: tán, mảnh dẻ

- Đọc trong nhóm.

- Đọc đồng thanh.

*Chọn câu trả lời đúng:

a) Bác nông dân đang ngồi nghỉ ở đâu?

b) Bác nông dân thắc mắc điều gì?

c) Sự việc gì đã xảy ra với bác nông dân sau đó?

d) Cuối cùng, bác nông dân đã hiểu ra điều gì?

e) Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ ngữ về cây cối trong bài?

C. Củng cố, dặn dò: (5’) Gv nhận xét tiết học

Về nhà học sinh đọc lại bài.

- Lớp lắng nghe, đọc thầm.

- Hs đọc nt câu.

- Hs đọc nt đoạn.

+ Tán: vòm lá của cây, giống như một cái dù che trên ngọn cây.

+ Mảnh dẻ: nhỏ, trông có vẻ yếu.

HSTL:

a) Dưới tán một cây sồi to lớn.

b) Qủa bí to phải mọc ở trên cây sồi lớn.

c) Một quả sồi rơi xuống, trúng đầu bác.

d) Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hoẹp lí rồi.

e) cây sồi, cây bí, thân (cây), quả sồi, quả bí

Ngày soạn: 28/ 03/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05/ 04/ 2019 Toán

CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết viết các số từ 101 đến 110 gồm các chục, các đơn vị.

- Đọc, viết thành thạo các số từ 101 đến 110.

- So sánh được các số từ 101 đến 110, nắm được thứ tự các số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết các số từ 101 đến 110 gồm các chục, các đơn vị.

- Rèn kĩ năng so sánh được các số từ 101 đến 110 3. Thái độ: Hs hăng hái học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(18)

Hình vuông biểu dién trăm và hình vuông mhỏ biểu diến đơn vị.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs đọc các số tròn trăm và so sánh

400 ... 500 500 ... 600 200 ... 100 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

1. Đọc viết các số từ 101 đến 110(15’) a) GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày bảng như hình vẽ SGK.

- Viết và đọc số: 101 ; 102.

- GV nêu yêu cầu cho HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị để biết chữ số cần điền.

- Gv hướng dẫn cách đọc

+ Các số từ 103 đến 109 làm tương tự.

- GV ghi bảng từ 101 đến 110 - GV viết 1 số bất kì: ví dụ 105

3. Thực hành(20’) Bài 1

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét Bài 2

- GV vẽ tia số

- Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét Bài 3

- GV giới thiệu đầu bài lên bảng - hướng dẫn so sánh.

- Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét Bài 4

- GV cho HS tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét

C.Củng cố, dặn dò:(2’)

- HS nêu số cần điền.

- 1 em lên bảng điền số - HS đọc

- HS luyện đọc các số vừa lập.

- HS lấy đồ dùng chọn ra 105 ô vuông.

- Các số khác tương tự.

- HS nối các số với lời đọc đúng.

- Đọc lại các số trên.

- HS so sánh và điền dấu.

- Hs làm bài

- HS viết các số đã cho trên tia số.

- 1 em lên bảng chữa bài.

- Hs làm bài

- Hs làm bài

(19)

- Nhận xét tiết học

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị của quả.

- Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, biết đáp lời chia vui.

3. Thái độ: Học sinh tích cực học tập

*TH : Quyền được tham gia (đáp lại lời chia vui) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh quả măng cụt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1:

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu

*TH : Quyền được tham gia (đáp lại lời chia vui)

Bài 2: Gọi 1 HS đọc đoạn văn - Gv giới thiệu quả măng cụt

- Gv gọi HS đứng dậy hỏi - đáp trước lớp.

Bài 3: Hướng dẫn viết vào vở các câu trả lời.

C.Củng cố, dặn dò(5’) - Gv nhận xét tiết học

- 1 em đọc

- 2 HS thực hành đóng vai: một em nói lời chúc mừng, 1 em đáp

- 1 vài nhóm thực hành trước lớp.

- Nhận xét.

+ Ví dụ:- chúng mình chúc mừng cậu đã đạt giải cao trong kì thi vừa rồi.

- Mình cảm ơn các câu!

- 1 HS đọc.

- HS thực hành hỏi - đáp theo cặp - Nhận xét , bổ sung.

- Cả lớp viết bài.

- Nhiều em đọc bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt

ÔN TẬP CÁCH DÙNG DẤU CÂU TRONG ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Luyện tập về cách dùng dấu chấm và dấu phẩy trong đoạn văn.

- Viết đoạn văn về một loại quả mà em thích.

2. Kĩ năng

- Rèn viết đọan văn ngắn về quả.

3. Thái độ

- Có ý thức viết văn cẩn thận,trình bày sạch sẽ.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc bài: Quả sồi và quả bí Giáo viên nhận xét

B. Hướng dẫn hs ôn.(30’) Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự điền.

+ Vì sao điền dấu chấm?

+ Vì sao điền dấu phẩy?

- Hs đọc bài làm.

GVNX.

Bài 2:

- Hs đọc yc.

- Hs làm bài.

- Hs đọc bài.

GV chữa và nhận xét

C.Củng cố, dặn dò: (5’) GVNX tiết học.

Về nhà các con xem lại bài.

- 2 hs đọc.

- Bài 1: Điền vào ô vuông dấu chấm hoặc dấu phẩy

Người ta gọi cô là gió. Việc của cô là đi lang thang khắp đó đây. Trên mặt sông, cô giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn.

Trong vườn, cô giúp các loài hoa thụ phấn kết quả. Cô còn đưa mây về làm mưa trên những miền đất khô cạn, giúp mùa màng, cây cối tươi xanh.

Bài 2: Viết 4 – 5 câu về một loại quả mà em thích.

Vườn nhà em trồng rất nhiều loại quả, nhưng em thích quả cam nhất. Cây ra quả rất là sai, quả hình tròn to bằng nắm đấm và vỏ rất nhẵn. Khi chín quả có màu vàng. Bổ quả ra, bên trong có nhiều múi và hương vị rất thơm ngon.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt TUẦN 28 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 28 - Triển khai các hoạt động tuần 29 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 28

* Ưu điểm :

...

...

...

...

*Nhược điểm

(21)

...

...

...

* Tuyên dương: ...

*Phê bình ...

2. Các hoạt động tuần 29

- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp: ôn bài, đọc báo...

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Các ban tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ của mình.

- Tiếp tục phát động thi đua đăng ký ngày giờ học tốt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển Cùng bay nào, cho trái đất

xương mũi rất cứng. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:. b)

Thân chú nhỏ và thon vàng như nắng mùa thu;Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.. Cây

Trong không gian, hai đường thẳng được gọi là song song nhau nếu chúng đồng phẳng và không có điểm chung.. Phép quay biến đường thẳng thành một đường thẳng

Chọn miền dữ liệu thích hợp và tạo biểu đồ cột minh họa tổng doanh số của từng người bán hànga. Xem trước khi in và điều chỉnh vị trí của các dấu ngắt trang( nếu cần) để có

Để có thể sử dụng được biến và hằng trong chương trình, ta phải khai báo chúng trong phần khai báo.. Ta chỉ cần khai báo tên biến mà không cần khai báo kiểu dữ liệu,

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau

Hỏi bây giờ tổng số bi ở cả hai túi là bao nhiêu hòn bi?... Hỏinhà Mai cótấtcảbaonhiêu