• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 31

Ngày soạn: 19.4.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

ĂNG – CO VÁT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhâ dân Cam-pu-chia.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu- chia, chữ số La Mã (XII- mười hai).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, ảnh khu đền Ăng-co-Vát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo.Nêu nội dung bài.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc (10’)

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp

- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS giúp HS hiểu nghĩa một số từ.

- GV đọc mẫu toàn bài c.Tìm hiểu bài(12’)

- Ăng- co Vát đước xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

- Khu đền chính đò sộ như thế nào?

- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?

- 3 HS đọc

- 1 HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Hs đọc chú giải

- Hs đọc theo cặp

* HS đọc lướt đoạn 1

- ... được xậy dựng ở Cam –pu- chia từ đầu thế kỉ mười hai.

* HS đọc thầm đoạn 2

khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m, có 398 gian phòng

- những tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.

Những bức tường buông nhẵn như m - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng

hôn có gì đẹp?

* HS đọc lướt toàn bài

- …vào lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền;

(2)

- Nêu nội dung của bài?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GD HS ý thức BVMT....

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’)

- GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bức ảnh trong bài ứng với đoạn nào của bài?

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS....

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

- HS phát biểu

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc diễn cảm Nhận xét, bình chọn

Toán

THỰC HÀNH ( TIẾP THEO)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

2.Kĩ năng: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước kẻ có vạch chia cm, bút chì.

III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng dùng thước đo chiều dài, chiều rộng phòng học;

lớp quan sát và nhận xét

- 2 HS nêu kết quả BT 2 (đo 1 bước chân của em bằng thước dây).

- Gv theo dõi, nhận xét- đánh giá 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học.

b. HD thực hành, làm BT(15’)

* Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.

- Gv nêu ví dụ trong SGK.

+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết cần xác định được gì?

- Đơn vị biểu thị ở biểu đồ có thể là mét không? Tại sao?

+ Tính độ dài AB thu nhỏ ở biểu đồ ntn?

- 2 hs thực hiện yêu cầu

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc bài toán sgk

+ Cần xác định được độ dài AB thu nhỏ.

Dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật của AB.

20m = 2000cm

+ Độ dài của AB thu nhỏ là:

2000 : 400 = 5 ( cm)

(3)

+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là bao nhiêu?

+ Hãy nêu cách vẽ đoạn AB dài 5cm ?

- Yêu cầu hs vẽ đoạn AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400

- Nhận xét c. Thực hành Bài 1(7’)

- Yêu cầu hs đo chiều dài bảng lớp - Yêu cầu hs tính độ dài thu nhỏ của bảng lớp với tỉ lệ 1: 50

- Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ .

- Kiểm tra, nhận xét kết quả.

Bài 2(7’)

- Gọi hs đọc đề bài.

+ Để vẽ được hình chữ nhật theo yêu cầu, ta cần tính gì trước? Tính bằng cách nào?

Yêu cầu hs làm bài.

- Kiểm tra, nhận xét kết quả.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị giờ sau.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là 5cm.

- 1-2 em nêu.

- Thực hành vẽ.

- 2hs thực hành đo chiều dài bảng lớp.

- Tính độ dài thu nhỏ chiều dài của bảng lớp theo tỉ lệ 1: 50

- Vẽ trên giấy.

- HS đọc.

+ Tính chiều dài và chiều rộng của HCN thu nhỏ.

8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là:

800: 200 = 4(cm)

Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:

600: 200 = 3(cm)

3cm

4cm tỉ lệ 1: 200

______________________________________

Chính tả (Nghe-viết) NGHE LỜI CHIM NÓI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những có âm đầu là l/n.

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(4)

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, dòng nước, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở giữa

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS nghe – viết (19’) - GV đọc bài chính tả

+ Nội dung bài thơ nói gì?

- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.

- GV đọc từng câu

- Thu 7-8 bài chữa bài, nhận xét cho HS.

- GV nhận xét chung

c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: (7’)

- GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm bài

- GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nêu lại nội dung bài viết

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- HS viết nháp

- Chú ý theo dõi SGK

Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước

- HS viết nháp - HS viết bài

- Hs soát lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 4 nhóm làm bài

- Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả

- HS làm vào vở khoảng 15 từ - Vài học sinh nêu

_____________________________________

Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ MT và trách nhiệm tham gia BVMT.

2.Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

3.Thái độ: Tham gia BVMT ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* BVMT: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm của học sinh tham gia bảo vệ môi trường. Từ đó HS thấy được việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

(5)

*HTTGDĐĐHCM: Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy.

* BVMTBĐ: BV môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo.

Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo

*SDNLTKHQ: BVMT là giữ cho MT trong lànánhống thân thiện với môi trường.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.

* QTE:Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành

* QPAN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng bình luận xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao môi trường bị ô nhiễm?

- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1:(9’) Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK)

- GV chia lớp thành 6 nhóm – giao việc

- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.

c. Hoạt động 2:(5’) Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3, SGK)

- G mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình

* G kết luận về đáp án đúng

*SDNLTK- HQ: BVMT là giữ cho MT trong lành sống thân thiện với môi trường .

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ mụi trường là gúp phần sử dụng tiết

- 1 HS trình bày - 1 HS trìnhbày

+ 6 nhóm

+ Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luân và bàn cách giải quyết.

+ Từng nhóm trình bày kết quả làm việc

- HS làm việc theo cặp

- HS trình bày ý kiến của mình

(6)

kiệm,hiệu quả năng lượng.

d. Hoạt động 3:(6’) Xử lí tình huống ( bài tập 4, SGK)

- GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ - G nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau:

a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác.

b, Đề nghị giảm âm thanh

c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng

e, Hoạt động 4(7'): Dự án “ Tình nguyện xanh”

- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm

* QPAN: tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người

* Kết luận chung:

- Gv nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường

*QTE:Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*HTTGĐHCM: Thực hiện tết trồng cây để BVMT là thực hiện lời dạy của Bác Hồ

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương

- 4 nhóm

- Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả

- 3 nhóm

- Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, phố, những hoạt động bảo vệ môi trường những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.

- Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường lớp học

- Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học

- Từng nhóm trình bày kết quả - Các nhóm bổ sung ý kiến

- 2 HS đọc to phần ghi nhớ

_______________________________________

(7)

Địa lí

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiên thức:

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:

+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.

+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.

+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.

2.Kĩ năng:- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng 3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng - Lược đồ hình 1 bài 24

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểmdu lịch nào của thành phố Huế?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên thành phố ở phía nam của đèo Hải Vân

b.Các hoạt động

* Hoạt động 1: Đà Nẵng – thành phố cảng (7’) Làm việc theo cặp

Bước 1:

- Yêu cầu từng cặp quan sát lược đò và cho biết vị trí của thàng phố Đà Nẵng

Bước 2:

- Yêu cầu HS nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?

Bước 3:

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài và nêu các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng?

- 1 HS nêu

- HS quan sát

…thành phố Đà Nẵng

- HS quan sát theo cặp

- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.

- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hà gần nhau.

* Vài cặp HS báo cáo kết quả - ..tàu lớn hiện đại

+ Tàu biển, tàu sông ( đến cảng sông Hàn, cảng biển Tiên Sa)

(8)

GV: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải Miền Trung.

* Hoạt động 2: Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp (9’) HS làm việc theo nhóm 4.

- Giao việc cho các nhóm

Bước 2: GV yêu cầu HS liên hệ với kiến thức bài 25 nêu lí do Đà Nẵng sản xuất đựoc một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp được cho các tỉnh khác hoặc trong nước.

- GV nhận xét thêm

* Hoạt động 3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch (8’) HS làm việc cá nhân

Bước 1:

- Yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những địa điểm của Đà Nẵng - có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó thường nằm ở đâu?

Bước 2:

- Các em có thể kể thêm những địa điểm khác mà HS có thể biết

Bước 3:

- Yêu cầu HS tìm lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?

- GV bổ sung: Đà Nẵng là đầu mối giao thông

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau

+ Ô tô( theo quốc lộ 1A đi qua thành phố)

+ Tàu hoả + Máy bay

- HS thảo luận nhóm 4

- HS trình bày

- HS thực hiện

- …bãi tắm: Bãi Nam, Mĩ Khê, Non Nước..

- HS nêu

- HS phát biểu ( Do Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bài tắm đẹp thuận lợi cho du lịch nghỉ ngơi )

- HS nêu

_______________________________________________________________

(9)

Ngày soạn: 20.4.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

2.Kĩ năng: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. KTBC:(5’)

- Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

- Số 11 071 889 gồm mấy lớp? Là những lớp, hàng nào.?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(5’)

- Treo bảng phụ ND bài 1.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em nêu miệng dòng đầu, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, nêu cách đọc, viết số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em phân tích số 5794, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt về giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

Bài 3:(5’)

- 2 hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

+ Hs đọc, viết số: 160 274; 1 237 005;

8 004 090.

- 1 em nêu.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

5 794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9

(10)

- Gọi hs nêu các hàng, lớp đã học.

- Yêu cầu hs lần lợt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Nhận xét.

Bài 4:(5’)

- Gọi Hs nêu dãy số tự nhiên.

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? cho VD?

+ Số tự nhiên bé nhất là số nào?

+ Có số tự nhiên lớn nhất không?

vì sao?

- Nhận xét.

Bài 5(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả và giải thích.

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ?

+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?

3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Nối tiếp nêu: Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, chục, trăm.Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lần lượt nêu miệng.

- 2 em nêu.

- Nối tiếp trả lời:

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

+ STN bé nhất là 0.

+ Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì vào STN nào cũng được số liền sau nó.

- 1 hs đọc y/c bài tập

a. 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001

b. 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002

c. 51, 53, 55 99, 201, 203 997, 999, 1001

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Tất cả những số chẵn đều chia hết cho 2.

_____________________________________________

Lịch sử

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.

2. Kĩ năng: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

(11)

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...)

+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ: Lược đồ, Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể tên các chính sách của vua Quang Trung?

- Nêu tác dụng của các chính sách đó?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hoạt động 1(15’) Làm việc cả lớp - GV cho HS đọc SGK và hỏi.

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải qua mấy đời vua?

- GV nhận xét, kết luận.

c) Hoạt động 2:(15’) Thảo luận cá nhân

- GV yêu cầu học sinh thảo luận , giao nhiệm vụ thảo luận.

- Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách để bảo vệ ngai vàng của vua. Đó là những chính sách gì?

- Theo dõi, giúp HS.

- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.

-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét.

- HS đọc SGK và trả lời.

+ Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình suy yếu. Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn.

+ Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở Huế.

+ 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc SGK và thảo luận theo nhiệm vụ của GV giao.

- HS trình bày kết quả, hs khác nhận xét, bổ sung.

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bổ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...)

+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

- Lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ.

(12)

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương HS

- Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.

_____________________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.

2.Kĩ năng: Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.

3.Thái độ: HS biết dùng trạng ngữ đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết các câu ở BT 1(Phần luyện tập)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS trình bày lại phần ghi nhớ ( câu cảm) và đặt 2 câu cảm

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét (12’) - Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

+ Hai câu có gì khác nhau?

+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?

* Phần ghi nhớ

- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ c. Phần luyện tập

Bài 1: (6’)

- GV phân tích – gợi ý

GV chốt lại lời giải: gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.

Bài tập 2: (8’)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- 1 HS trình bày

- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu1, 2, 3.

- HS thảo luận theo cặp

- Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng)

+ Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Nhờ đâu I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ

- 1 HS đọc nội dung của bài tập - HS làm vào vở

- HS phát biểu ý kiến

- 2 HS đọc nội dung bài tập

- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa

- GV nhận xét.

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ

(13)

3. Củng cố, dặn dò(4’) Yêu 1,2 HS nêu nội dung bài * Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

_______________________________________

Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện)

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về du lịch hoặc thám hiểm có nhân vật có ý nghĩa.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv mời học sinh kể đoạn 1 + 2 truyện:

Đôi cánh của Ngựa Trắng và trả lời:

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’)

*)Tìm hiểu đề.

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài:

Đề bài: Kể lại một câu chuyện về du lịch hoặc thám hiểm mà em đã được nghe, được đọc.

- Đọc các gợi ý để tìm câu chuyện phù hợp.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn câu chuyện kể.

c. Thực hành kể chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(18’) - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

* Thi kể chuyện.

- Yêu cầu lớp cử đại diện 4 lên kể chuyện.

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc to đề bài.

- Lớp nhận xét, đọc thầm lại.

- 4 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong Sgk.

- Học sinh đọc thầm các gợi ý.

- 4, 5 học sinh phát biểu trước lớp về câu chuyện em sẽ kể.

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau kể chuyện cho bạn nghe và ngược lại.

(14)

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Gv đưa ra tiêu chí cho học sinh nhận xét:

+ Kể câu chuyện phù hợp với đề bài.

+ Giọng kể phù hợp, sáng tạo.

+ Hiểu nội dung câu chuyện.

*BVMT: GV liên hệ thực tế mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên,môi trường sống của các nước trên thế giới...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Đại diện 4, 5 học sinh kể chuyện trước lớp.

- Lớp đặt câu hỏi trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

____________________________________________________

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhận biết được quá trình trao đổi chất ở thực vật.

2.Kĩ năng:- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi không khí và trao đổi chất ở thực vật.

3.Thái độ: - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho thực vật. Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và môi trường sống của con người .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK (122; 123); bảng phụ, bút vẽ..

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. KTBC(5’)

- Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?

- Trồng những cây xanh có lợi hay hại? tại sao?

- Tại sao không nên để cây xanh ở trong phòng ngủ?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học.

b. Dạy bài mới.

Họat động 1:(12’) Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.

* Mục tiêu: HS Tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và

- 1 HS trình bày - 1 HS trìnhbày - 1 HS trìnhbày

(15)

những gì phải thải ra môi trường trong qúa trình sống.

* Cách tiến hành:

- Gv yc hs quan sát H1 (22) và cho biết:

- HS theo nhóm đôi - Hs quan sát

- Trong hình vẽ những gì?

- Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh.

- giáo viên nhận xét, bổ sung

(+ Không khí; ánh sáng; nước, động vật, đất, cây xanh.

+ Ánh sáng, nước, chất khoáng, k0 khí)

- Các nhóm báo cáo kết quả

- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?

- HS nối tiếp nêu: ( Cây lấy vào khí các - bô - nic và thải ra khí ôxy => quá trình quang hợp. ) - Quá trình trên được gọi là gì? - Hs nêu: (Đêm, cây lấy vào khí

ôxy, thải ra khí các - bô - nic ->

quá trình hô hấp.) Hoạt động 2:(12’) Thực hành vẽ sơ đồ

trao đổi chất ở thực vật.

* Mục tiêu: vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

* Cách tiến hành

- yc Hs theo nhóm vẽ theo nội dung yêu cầu. GV phát giấy, bút cho HS (10').

- Các nhóm trình bày sơ đồ và giải thích lý do.

- GV cho treo các sản phẩm, lớp quan sát, nhận xét.

Sơ đồ nào hợp lý nhất, dễ hiểu nhất?

3. Củng cố dặn dò(5’)

- HS đọc "Bạn cần biết" - SGK (123).

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs học bài; chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu. Lớp nhận xét

_________________________________________

Cây xanh

Nước Không

khí ánh

sáng

Chất khoáng

Nước Thực

vật

Khí các bô níc

Thực vật

Khí các bô níc Hơi nước

Các chất khoáng khác

(16)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM: NGÀY SÁCH VIỆT NAM ______________________________________________________________

Ngày soạn: 21.4.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

2.Kĩ năng:- Rèn cách so sánh các số tự nhiên cho hs.

3.Thái độ:-Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK, bảng phụ

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS làm các bài tập tiết 152( VBT)

- Chấm 1 số VBT.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách điền dấu.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích.

- Nhận xét.

- Chốt về so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên.

Bài 3:(5’)

- Thực hiện tương tự bài 2.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

- Lần lượt chữa bài và giải thích cách làm

989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 8300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100 - 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án:

Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .

a. 999, 7426, 7624, 7642.

b. 1853, 3158, 3190, 3518

Đáp án: Các số được xếp theo thứ tự từ

(17)

- Yêu cầu hs làm vở. 1 Hs làm bảng phụ

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

Bài 4 (5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn mẫu.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- Nhận xét.

- -Gv củng cố đặc điểm các dãy số Bài 5 (4’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs nêu các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62.

- Gọi hs lần lượt trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

lớn đến bé.

a. 10261; 1590; 1567; 897.

b. 4270; 2518; 2490; 2476.

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

- Lần lượt chữa bài Đáp số:

a. 1, 10, 100 b. 9, 99, 999 c. 1, 11 , 101 d. 8, 98, 998 - HS nêu

- Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là : 58, 59, 60, 61.

a, Trong đó có các số chẵn là: 58, 60.

Vậy x = 58 hoặc 60.

b, x là các số lẻ: 59, 61 c, x là số tròn chục: 60

_____________________________________________

Tập đọc

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên đât nước theo cách của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay).

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.Thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giáo viên kiểm tra 1- 2 học sinh đọc bài Ăng – covát.

- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo

- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

(18)

khoa.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(8’)

- Học sinh nối nhau đọc 2 đoạn (3 lượt) - Gv giúp Hs sửa phát âm, hiểu một số từ mới

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

c. Tìm hiểu bài(10’)

- Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?

- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể ra những câu văn nào?

+ Nêu nội dung bài văn?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’) - Đoạn: Ôi chao! chú chuồn chuồn…

phân vân.

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho học sinh.

- Giáo viên sửa chữa uốn nắn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bức tranh minh hoạ trong sách giáo khoa được thể hiện ứng với đoạn nào của bài.

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Một học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc hai đoạn.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

* Học sinh đọc lướt đoạn 1.

- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng;

hai con mắt long lanh như thuỷ tinh;

thân chú nhỏ và thon ....

* Học sinh đọc thầm đoạn 2.

…Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cách bay của chuồn chuồn, ...

…Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung . miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp.

- Hs nêu.

- Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn.

+ Từng cặp học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

+ Vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.

________________________________________________________________

(19)

Ngày soạn: 22.4.2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết trong khi làm bài.

3.Thái độ:Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS làm các bài tập tiết 153 - Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.

- Hs tự làm bài vào vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách chọn.

- Nhận xét.

Bài 2:(6’)

Gọi hs nêu yêu cầu.

- Chữa bài - Nhận xét.

- Chốt về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Bài 3(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- 2, 3 HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết - Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

a. Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136 - Số chia hết cho 5: 605; 2640.

b. Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.

- Số chia hết cho 9: 7362; 20601.

c. Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.

d. Số chia hết cho 5, không chia hết cho 3: 605.

e. Số không chia hết cho cả 2 và 9: 1207.

- 1 em nêu.

- Làm bài, chữa bài, nhận xét.

Đáp án

a. 252 b. 198 c. 920 d. 255

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5 vậy x là 25

(20)

Bài 4:(6’)

Gọi hs nêu yêu cầu.

- Chữa bài - Nhận xét.

- Chốt về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Bài 5:(6’)

- Gọi hs nêu ND bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ mua bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?

- Giúp hs tìm số chia hết cho 3 và 5 mà số đó phải là số bé hơn 20 - Gv chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

- 1 em nêu.

- Làm bài, chữa bài, nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- Hs lần lượt trả lời.

- HS nhận xét.

____________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng: Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật và dùng các từ ngữ miêu tả để viết thành đoạn văn.

3.Thái độ:- HS có thói quen dùng từ hay-biết bảo vệ vật nuôi có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra bài tập làm ở nhà ( điền vào phiếu khai báo tạm trú, tam vắng) của một số HS.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’)

b. Hướng dẫn luyện tập và viết đoạn văn

Bài tập 1:(8’)

- Gọi Hs đọc bài văn: Con chuồn chuồn nước

- Bài Con chuồn chuồn nước có mấy

3 Hs đọc bài làm.

- Học sinh đọc kỹ bài văn Con chuồn chuồn nước, trả lời câu hỏi.

đọc yêu cầu của bài tập 2.

(21)

đoạn? Tìm ý chính của mỗi đoạn.

Bài tập 2:(8’) - Giao bài

Sắp xếp các câu thành một đoạn văn:

Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp

- Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3(14’): Hãy viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn như sau:

- Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.

Gợi ý:

Viết tiếp các câu tả các bộ phận của gà trống để làm rõ vẻ đẹp của gà trống:

- Thân hình;

- Bộ lông;

- Cái đầu: mào, mắt;

- Cánh, đôi chân; đuôi;...

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

Lớp đọc thầm lại.

- HS nhận bài

- Học sinh làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu của bài tập Đánh dấu số thứ tự để sắp xếp.

- HS nộp bài

- Cả lớp và giáo viên nhận xét 2 HS đọc lại bài văn được sắp xếp

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 ( cả phần gợi ý).

- Lớp đọc thầm lại.

- Học sinh làm việc cá nhân làm bài vào nháp hoặc vở.

- 3 Học sinh đọc bài làm của mình..

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, cho điểm bài tốt. Hs cả lớp tự sửa bài viết. GV nhận xét một số bài.

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 23.4.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện cộng,trừ các số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiêm tra bài cũ.

- Yêu cầu hs làm bài 5 - Nhận xét.

2. Bài mới.

- 2 hs thực hiện yêu cầu.

(22)

a. Giới thiệu bài( 1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:(5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Cho hs lên bảng thực hiện.

- Nhận xét:yêu cầu hs nhắc lại cách thực hiện mỗi phép tính.

- củng cố lại cách cộng, trừ Bài 2:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Cho hs tự làm bài, chữa bài.

- Nhận xét - chốt kết quả.

- Gọi hs nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.

Bài 3: (5’)

- Nhận xét, chữa bài.

- Y/c hs phát biểu lại tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.

- Nhận xét.

Bài 4:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Cho hs tự làm bài chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện.

- Em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để có cách tính thuận tiện nhất.

- Nhận xét.

Bài 5:(5’)

- Gọi hs đọc bài toán.

- Cho hs tự phân tích bài toán làm bài - chữa bài.

- Nhận xét chốt kết quả.

3. Củng cố- dặn dò:(5’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- 2 hs lên bảng thực hiện.

- Hs nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài- chữa bài- nhận xét.

x + 126 = 480 x - 209 = 435

x = 480 – 126 x = 435 + 209 x = 354 x = 644

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài , báo cáo 7 + a = a +7

(a + b) + 5 = a + (b + 5) 0 + m = m + 0 = m - Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài, chữa bài.

- Nêu cách thực hiện:

a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 +501) = 1268 + 600 = 1868 b.87 + 94 + 13 + 6

= ( 87 + 13) + (94 + 6)

= 100 + 100 = 200 - Nêu yêu cầu bài tập.

- Phân tích bài toán - làm bài - chữa bài.

- Nhận xét - chốt kết quả.

Bài giải

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển)

Đáp số: 2766 quyển.

____________________________________________

(23)

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiên thức:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?)

2.Kĩ năng:- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; Thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- giấy khổ to. VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ

(bài tập 2 – phần luyện tập tiết luyện từ và câu trước.)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Phần nhận xét(12’)

+ Trước hết cần tìm thành phần Chủ ngữ, Vị ngữ của câu. Sau đó, tìm thành phần Trạng ngữ.

- GV mời 1 em lên bảng gạch dưới bộ phân trạng ngữ trong câu.

* GV chốt lại lời giải Bài 2:

GV yêu cầu HS trình bày miệng

* Phần ghi nhớ c. Phần luyện tập Bài tập 1: (5’)

- 2 HS trình bày.

- 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1; 2.

- HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- 1 HS lên bảng làm

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS phát biểu

- 3 HS tiếp nối đọc ghi nhớ - HS đọc nội dung bài tập 1 - Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới bộ

phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải:

Bài 2:(5’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài học

- GV gợi ý: Phải thêm trạng ngữ chỉ nơi cốn cho câu.

- GV dán 3 băng giấy lên bảng,yêu cầu 3 HS lên làm

- GV chốt lại

- 1 HS lên bảng làm + Trước rạp, người…

+ Trên bờ, ….

+ Dưới những mái nhà ẩm nước,…

- Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài a, Ở nhà,…

b, Ở lớp,…

(24)

Bài tập 3: (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?

- GV nhận xét chốt lại 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

c, Ngoài vườn,…

- Một HS đọc nội dung bài tập

- Đó là thành phần chính: CN, VN trong câu)

- HS làm bài cá nhân vào vở - 1 số HS trình bày bài làm

____________________________________________

Khoa học

ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS có ý thức bảo vệ động vật có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm việc nhóm.

- Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC:(5’)

- Thực vật trao đổi khí như thế nào?

- Nêu lại quá trình thực vật trao đổi chất từ môi trường ?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’) b. Dạy bài mới.

Hoạt động 1:(12’) Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống?

* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vài trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.

* Cách tiến hành:

- Để kiểm tra xem cây cần những gì để sống, người ta đã làm gì?

- 1 hs nêu - 1 hs trả lời

- Làm TN riêng từng yếu tố cho cây để xem cây cần những gì?

- GV cho HS quan sát H1 ; 2; 3; 4; 5 (124; 125)

(25)

và nhận xét.

5 con chuột có những yếu tố nào phục vụ cuộc sống?

- Hãy dự đoán kết quả mà mỗi con chuột nhận được?

- GV phát phiếu. HS làm việc theo cặp (3').

- Các nhóm báo cáo kết quả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV điền kết quả ở bảng lớp và chốt kết quả đúng.

Hoạt động 2:(12’) Dự đoán kết quả TN:

* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.

* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS căn cứ vào bảng TN để dự đoán:

- Con chuột ở mỗi TN sẽ ra sao? Tại sao nó lại có kết quả như vậy?

- Thiếu điều kiện nào chuột sẽ gặp nguy hiểm sớm nhất?

- Hs nối tiếp nêu

- Hãy kể những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường?

( 4 yếu tố: nước, không khí, ánh sáng, thức ăn. ) - §ọc lại "Bạn cần biết".

c. KL: Loài vật muốn sống và phát triển bình thường cần phải có đủ 4 yếu tố: nước,

không khí, ánh sáng, thức ăn. Thiếu một trong những yếu tố đó, con vật sẽ gặp nhiều nguy hiểm đến sức khoẻ 3. Củng cố - dặn dò:(5’)

- GV nhận xét giờ học:

- Dặn HS học bài: vận dụng bài trong việc nuôi những vật nào trong giáo dục được khoẻ mạnh

- Vài hs đọc

__________________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng: Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động tả con vật.

3.Thái độ: HS yêu quý con vật nuôi trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật

(26)

- Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để viết đoạn văn ở BT 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống ( BT 3 tiết TLV trước)

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Bài tập 1: (9’)

- Gv hướng dẫn luyện tập - Gv giao nhiệm vụ cho HS

- Gv chốt lại lời giải:

Câu a. Bài văn gồm 6 đoạn ( mỗi đoạn mở đầu bằng chữ viết hoa lùi vào 1 ô; kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng)

Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.

Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.

Đoạn 3: Miêu tả hàm – lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.

Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách tê tê đào đất.

Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.

Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.

- Câu b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy- miệng, hàm, lưỡi – bốn chân…

- Câu c.

+ Cách tê tê bắt kiến + Cách tê tê đào đất Bài tập 2 : (9’)

- Gv kiểm tra Hs đã quan sát trước một con vật theo yêu cầu của cô như thế nào.

- Gv giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để Hs tham khảo

- Gv nhận xét, khen ngợi những em có đoạn văn hay

- Gv chọn 1, 2 đoạn văn viết tốt, dán lên bảng lớp

Bài tập 3: (9’)

- 2 H đọc bài

- Hs quan sát ảnh minh hoạ con tê tê - 1 Hs đọc nội dung của bài

- Cả lớp theo dõi SGK.

- Hs làm bài vào vở câu a ( viết nhanh câu hỏi b, c, ra giấy để trả lời miệng).

- Hs phát biểu ý kiến - Nhận xét - bổ sung

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs nêu

- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài

(27)

- Gv lưu ý Hs: Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, cố gắng tả những đặc điểm lí thú…

- Gv thu vở nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Gv chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài vào vở - Đọc bài làm

- Hs nhận xét, rút kinh nghiệm, học hỏi.

___________________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 31

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

* Chuẩn bị cho Ngày sách Việt Nam.

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp của lớp

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả, thực hiện tốt hoạt động Đọc và làm theo báo Đội

(28)

- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra cuối năm

-Tuyên truyền phòng dịch bệnh. Thực hiện tốt an toàn giao thông, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

(29)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ngoài ra, một số tác giả nghiên cứu về các biện pháp phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trung học sơ sở:

- Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể đồng thời có ý thức hành vi bảo vệ môi trường. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các

- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả quan sát về môi trường sống của 1 số loài động vật và thực vật.. 5 (trang 72 sgk Tự nhiên

Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh

Hãy tìm hiểu, điều tra một số thực vật, động vật, mô tả môi trường sống của chúng và hoàn thành phiếu điều tra.. Vẽ cây hoặc con vật mà em quan sát được và môi

Trong đỏ, các con đường lổng ghép thông qua các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông và tích hợp trong giáo dục nghề phổ thông ở trung tâm kỹ thuật tồng họp

Nếu không tìm được nơi sống mới phù hợp, chuột túi có thể sẽ chết vì ngạt thở, vì thiếu thức ăn,…... Nếu nước cạn hết, cá sẽ chết

Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động