• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 3: Becoming Independent | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 3: Becoming Independent | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PRONUNCIATION (trang 18 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Listen and mark (͜ )the consonant sounds that link with the vowel

sounds. Then practise

reading the sentences. The first linking has been done for you as an example.

(Nghe và đánh dấu phụ âm liên kết với nguyên âm. Sau đó thực hành đọc các câu.

Liên kết đầu tiên đã được làm cho bạn như một ví dụ) 1. An͜ apple‿a day keeps the doctor‿away.

2. Independent people believe‿in themselves‿and trust their‿own‿abilities.

3. She spends‿an‿hour‿a day practising her‿English. (hour /aʊr/: chữ 'h' là âm câm, không được phát âm nên âm đầu là nguyên âm)

4. He lives‿on his‿own‿in‿a small‿apartment.

5. I took‿on family responsibilities from‿an‿early age.

Task 2. Read the paragraph below and mark (͜ ) the linked final consonants and initial vowels.

(Đọc đoạn văn và đánh dấu phụ âm cuối liên kết với nguyên âm đầu)

Learning to live‿independently sounds‿easy, but‿in reality, it‿isn't. You'll have to learn to deal with your problem‿instead‿of waiting for someone‿else to tell‿you what to do. Keep‿asking yourself questions like, ‘How could‿I handle such‿a situation?’ Look‿at different‿options‿and try to solve your problems‿on your‿

own. Don't lose heart if you fail‿once‿in‿a while. You need to know what failure feels like‿and how to deal with‿it.

Hướng dẫn dịch:

(2)

Học cách sống độc lập nghe có vẻ dễ dàng, nhưng trên thực tế, nó không phải vậy.

Bạn sẽ phải học cách giải quyết vấn đề của mình thay vì đợi người khác nói cho bạn biết phải làm gì. Hãy tự hỏi mình những câu hỏi như, ‘Làm thế nào tôi có thể xử lý một tình huống như vậy?’ Xem xét các lựa chọn khác nhau và cố gắng giải quyết các vấn đề của riêng bạn. Đừng nản chí nếu bạn thất bại một lần. Bạn cần phải biết thất bại cảm thấy như thế nào và làm thế nào để đối mặt với nó.

VOCABULARY & GRAMMAR (trang 18 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Complete the following crossword puzzle.

(Hoàn thành câu đố ô chữ)

Lời giải chi tiết:

Across

1. that can be trusted to do something well

Tạm dịch: có thể tin tưởng để làm một cái gì đó tốt

=> reliable (adj): đáng tin cậy 2. able to make decisions quickly

Tạm dịch: có khả năng ra quyết định nhanh chóng

=> decisive (adj): quyết đoán

(3)

3. having a lot of knowledge about current topics or a particular subject

Tạm dịch: có rất nhiều hiểu biết về một chủ đề thịnh hành, thông dụng hoặc một đề tài cụ thể

=> well-informed (adj): hiểu biết nhiều, thông thái

4. capable of doing or deciding things by yourself, rather than depending on other people for help

Tạm dịch: có khả năng tự làm hoặc quyết định hơn là phụ thuộc vào sự giúp đỡ của người khác

=> self-reliant (adj): tự lực, tự lập, dựa vào sức mình 5. that you can trust or rely on

Tạm dịch: điều mà bạn có thể tin tưởng, dựa vào

=> responsible (adj): có trách nhiệm, đáng tin cậy Down

6. capable of doing things by yourself without needing other people's help or advice

Tạm dịch: có khả năng tự làm mọi điều mà không cần sự giúp đỡ hoặc lời khuyên của người khác

=> independent (adj): độc lập, tự lập

7. feeling certain about your own ability to do things and be successful

Tạm dịch: cảm giác về khả năng làm mọi việc và thành công của chính mình

=> confident (adj): tự tin

Task 2. Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences.

(Sử dụng các từ từ câu đố ô chữ để hoàn thành các câu.)

1. He is respected for being ______ about what is going on in the world.

=> He is respected for being well-informed about what is going on in the world.

(4)

Giải thích: sau động từ 'to be' cần điền một tính từ; well -informed (adj): có hiểu biết

Tạm dịch: Ông được tôn trọng vì có nhiều hiểu biết về những gì đang xảy ra trên thế giới.

2. He can be trusted to do the job well. He's a very_______ person.

=> He can be trusted to do the job well. He's a very reliable/ responsible person.

Giải thích: chỗ trống đứng trước danh từ cần điền một tính từ

'be trusted to do well' => reliable (adj): đáng tin cậy, có thể dựa vào; responsible (adj): có trách nhiệm, đáng tin

Tạm dịch: Anh ấy có thể được tin tưởng làm tốt công việc. Anh ấy là một người đáng tin cậy.

3. Our team needs a ________ leader who can make important decisions quickly and confidently.

=> Our team needs a decisive leader who can make important decisions quickly and confidently.

Giải thích: chỗ trống đứng trước danh từ cần điền một tính từ

'can make important decisions quickly' => decisive (adj): quyết đoán

Tạm dịch: Đội chúng tôi cần một chỉ huy quyết đoán, người mà có thể ra quyết định quan trọng một cách nhanh chóng và tự tin.

4. He is very_______ And we can rely on him to complete the task efficiently.

=> He is very reliable/ responsible. And we can rely on him to complete the task efficiently.

Giải thích: chỗ trống đứng trước danh từ cần điền một tính từ

'can rely on him' => reliable (adj): đáng tin cậy, có thể dựa vào; responsible (adj):

có trách nhiệm, đáng tin

(5)

Tạm dịch: Anh ấy rất đáng tin cậy. Chúng ta có thể dựa vào anh ấy để hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả.

5. If you want to be financially _______ , try to find a good job that pays well so that you do not have to rely on your parents.

=> If you want to be financially independent, try to find a good job that pays well so that you do not have to rely on your parents.

Giải thích: chỗ trống đứng sau 'to be' được bổ nghĩa với trạng từ 'financially' (về mặt tài chính) nên cần điền một tính từ

'find a good job that pays well' => financially; 'do not have to rely on your parents'

=> independent (adj): tự lập, độc lập

Tạm dịch: Nếu như bạn muốn tự lập tài chính, cố gắng tìm một công việc trả lương cao để không cần phải dựa dẫm vào bố mẹ.

6. All parents want their children to grow up independent and________ so that they don't have to depend on others for help.

=> All parents want their children to grow up independent and self-reliant so that they don't have to depend on others for help.

Giải thích: trong cấu trúc song song với từ nối 'and' cần điền một tính từ tương đương nghĩa với 'independent' => self-reliant (adj):

Tạm dịch: Tất cả cha mẹ đều muốn con cái lớn lên tự lập và tự dựa vào sức mình để chúng không cần phải dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác.

7. To become _______, you need to recognise your talents and good qualities.

=> To become confident, you need to recognise your talents and good qualities.

Giải thích: sau động từ liên động 'become' cần điền một tính từ confident (adj): tự tin

Tạm dịch: Để trở nên tự tin, bạn cần nhận ra những tài năng và phẩm chất tốt của bạn.

(6)

Task 3. Underline the mistakes in the following sentences and correct them.

(Gạch chân dưới những lỗi sai ở những câu dưới đây và sửa lại)

1. Lan is always decisively. She can make decisions quickly.

Giải thích: Sau động từ 'to be' là một tính từ

decisive (adj): quyết đoán; decisively (adj): một cách quyết đoán Tạm dịch: Lan luôn quyết đoán. Cô ấy có thể ra quyết định nhanh chóng.

decisive

2. My friend Jack is known for being very reliability. He can always be trusted.

Giải thích: Sau động từ 'to be' là một tính từ

reliability (n): sự đáng tin; reliable (adj): đáng tin cậy

Tạm dịch: Bạn tôi Jack được biết là rất đang tin cậy. Anh ấy luôn có thể được tin tưởng.

reliable

3. You can't be independent on your parents all your life. It's time you got a job.

Giải thích:

- It's time S + V QKĐ: đã đến lúc ai làm gì

- dựa vào nghĩa của câu có thể thấy cần điền một tính từ trái nghĩa với từ được gạch chân

independent (adj): độc lập, tự lập >< dependent (adj): ỷ lại, phụ thuộc; hai tính từ này đều được theo sau bởi giới từ 'on'

Dependent

(7)

Tạm dịch: Bạn không thể phụ thuộc vào cha mẹ bạn cả đời được. Đã đến lúc bạn tìm một công việc rồi.

4. I'm very confidence that I'll pass the exams.

Giải thích: Sau động từ 'to be' là một tính từ confidence (n): sự tự tin => confident (adj): tự tin Tạm dịch: Tôi rất tự tin rằng tôi sẽ đỗ bài kiểm tra.

Confident

5. He always avoids taking responsible.

Giải thích: take responsibility là một cụm: nhận lấy trách nhiệm responsible (adj): có trách nhiệm => responsibility (n): trách nhiệm

Tạm dịch: Anh ấy luôn trốn tránh việc nhận lấy trách nhiệm.

responsibility

6. She used to be shy and lack confident in herself. Now, she's different: she believes in her ability to succeed in life.

Giải thích:

lack (v) something: thiếu cái gì; vị trí này cần điền một danh từ confident (adj): tự tin => confidence (n): sự tự tin

Tạm dịch: Cô ấy từng nhút nhát và thiếu tự tin vào bản thân.

Bây giờ, cô ấy khác rồi: cô ấy tin vào khả năng đạt thành công trong cuộc sống của mình.

confidence

7. Teenagers must show self-reliant so that they can be given challenging tasks.

Giải thích: show (v) something: thể hiện điều gì; vị trí này cần một danh từ

Self-reliance

(8)

self-reliant (adj): tự lực, dựa vào sức mình => self-reliance (n):

sự tự lực

Tạm dịch: Thiếu niên cần thể hiện sự tự lực để được giao phó những nhiệm vụ thử thách.

8. ‘I'll climb the highest mountain, no one can stop me,’ he said very determined.

Giải thích: bổ sung cho động từ cần một trạng từ

determined (adj): đầy quyết tâm, kiên quyết => determinedly (adv): một cách kiên quyết

Tạm dịch: 'Tôi sẽ trèo ngọn núi cao nhất, không ai có thể cản tôi', anh ấy nói một cách kiên quyết.

Determinedly

Task 4. Combine the sentences using the to-infinitive.

(Kết hợp các câu sử dụng to-V nguyên thể)

1. The students heard that the President would visit their school. They were excited.

2. Laura has been selected to represent her class at the May Festival. She is proud.

3. I'll win the race. I'm determined.

4. Mike will volunteer to help at the special school for children with disabilities.

He's willing.

5. Don't try to make him change his mind. It's not easy.

6. You have to understand English culture to communicate with English people successfully. It's necessary.

7. We all like to talk to him. It's interesting.

8. Because of developments in medicine, a lot of people can live to 100. It's quite possible.

Lời giải chi tiết:

1. The students were excited to hear that the President would visit their school.

(9)

Tạm dịch: Các học sinh rất hào hứng khi nghe Chủ tịch sẽ thăm trường của chúng.

2. Laura is proud to be selected to represent her class at the May Festival.

Tạm dịch: Laura tự hào được chọn để đại diện cho lớp của mình tại Lễ hội tháng Năm.

3. I'm determined to win the race.

Tạm dịch: Tôi quyết tâm thắng cuộc đua.

4. Mike is willing to volunteer to help at the special school for children with disabilities.

Tạm dịch: Mike sẵn sàng tình nguyện giúp đỡ tại trường đặc biệt dành cho trẻ em khuyết tật.

5. It's not easy to make him change his mind.

Tạm dịch: Không dễ để làm anh ấy thay đổi suy nghĩ.

6. It's necessary for you to understand English culture to communicate with English people successfully.

Tạm dịch: Bạn cần hiểu văn hóa tiếng Anh để giao tiếp với người Anh thành công.

7. It's interesting to talk to him.

Tạm dịch: Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.

8. Because of developments in medicine, it's quite possible for a lot of people to live to 100.

Tạm dịch: Do sự phát triển của y học, rất nhiều người có thể sống tới 100 tuổi.

Giải thích:

- Chúng ta có thể sử dụng to - V sau những tính từ nhất định (glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud,

determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid) để đưa ra lí do cho tính từ ấy.

Noun/ Pronoun + liên động từ + tính từ + to V

(10)

- Chúng ta có thể sử dung to - V trong những cấu trúc với 'it' và những tính từ nhất định ( easy, difficult, hard,

interesting, boring, nice, great, good, ....) để bình luận hoặc đánh giá:

It + liên động từ + adj (for somebody) + to V

Task 5. Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a fo-infinitive

so that the new senten

have the closest meaning to the given ones.

(Viết lại các câu, sử dụng các danh từ trong ngoặc đơn và to-infinitive để câu mới có ý nghĩa gần nhất với các câu được đưa ra.)

1. She can cook for herself and that makes her more independent, (ability)

=> Her ability to cook for herself makes her more independent.

Tạm dịch: Khả năng tự nấu nướng cho bản thân làm cô ấy tự lập hơn.

Giải thích: ability (n): khả năng

2. We were very impressed when we saw that she tried very hard to overcome difficulties, (effort)

=> We were very impressed by her effort to overcome difficulties.

Tạm dịch: Chúng tôi rất ấn tượng với nỗ lực vượt qua khó khăn của cô ấy.

Giải thích: effort (n): nỗ lực, cố gắng

3. Her teachers like her because she is always willing to learn, (willingness)

=> Her teachers like her because of her willingness to learn.

Tạm dịch: Những giáo viên quý cô ấy vì sự sẵn sàng học hỏi của cô ấy.

Giải thích:

because of + Noun

willing (adj): sẵn lòng, tự nguyện => willingness (n): sự sẵn lòng, sự tự nguyện 4. She has always wanted to visit the UK and that has made her work harder at her English language s (wish)

(11)

=> Her wish to visit the UK made her work harder at her English language skills.

Tạm dịch: Mơ ước đến thăm Vương quốc Anh của cô ấy khiến cô làm việc chăm chỉ hơn với kĩ năng ngôn ngữ tiếng Anh của cô ấy

Giải thích: wish (n): ước muốn, mơ ước

5. I agreed with him when he suggested that we should take part in more outdoor activities, (suggestion)

=> I agreed with his suggestion to take part in more outdoor activities.

Tạm dịch: Tôi đồng ý với gợi ý tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn của anh ấy.

Giải thích: agree with something/ somebody: đồng ý với cái gì/ ai suggestion (n): gợi ý, đề xuất

6. The headmaster refused to allow us to go camping in the mountains, (permission)

=> The headmaster refused to give us permission to go camping in the mountains.

Tạm dịch: Hiệu trưởng từ chối cho phép chúng tôi đi cắm trại trên núi.

Giải thích:

allow (v) somebody to do something = give somebody permission (n) to do something: cho phép ai làm gì

permission (n): sự cho phép

7. She was very disappointed because her father couldn't attend the teacher-parent meeting, (failure)

=> She was very disappointed because of her father's failure to attend the teacher- parent meeting.

Tạm dịch: Cô ấy đã rất thất vọng vì sự không có mặt của cha cô ở buổi họp phụ huynh.

(12)

Giải thích: failure (n) to do something: hành động không làm gì đó, đặc biệt là việc đã rất được mong đợi

Giải thích chung:

Chúng ta có thể sử dụng to - V sau những danh từ trừu tượng nhất định (advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure,

permission,...) để nói đến hành động nó liên quan: Noun + to V READING (trang 21 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Read the text and put the sentences in the box into the appropriate gaps in the text. There is one extra sentence that you don't need to use.

(Đọc văn bản và đặt các câu trong hộp vào các khoảng trống thích hợp trong văn bản. Có thêm một câu mà bạn không cần phải sử dụng.)

A. The information you get from reading will allow you to get both sides of every story before you form an

opinion. (Thông tin bạn nhận được từ việc đọc sẽ cho phép bạn có được cả hai mặt của mọi chuyện trước khi bạn

đưa ra ý kiến.)

B. You don't have to reject people as friends to be independent. (Bạn không phải từ chối mọi người như bạn bè để

tự lập.)

C. Put past mistakes behind you and learn from them. (Đặt những sai lầm quá khứ ra sau bạn và học hỏi từ

chúng.)

D. That is the first and most important condition to make others believe in you. (Đó là điều kiện đầu tiên và quan

trọng nhất để làm cho người khác tin tưởng vào bạn.)

(13)

How to live independently is, probably, one of the questions that are most frequently asked by people, young and old. According to experts, there are a number of steps that people who want to become independent should follow.

Below are some of them.

First, you should believe in yourself. (1) __________ . If you don't have faith in yourself, you will always turn to others for help every time you have to make a decision. Believing in yourself will make you trust your own decisions, even if they completely go against someone else's.

Second, get your own information. You should watch and read the news from different sources. It's important to read as much as possible, whether it is literature or daily newspapers. (2)________ . Being well-informed will keep you from being a follower and will lead to more independent thought.

Third, maintain solid friendships. (3)________ .In fact, your independence is reinforced with good friends. When your friend needs someone to talk to, be there for them, and listen to their problems with sympathetic and understanding attitude.

This way, you will not only help your friends, but their stories will help you to learn how to deal with similar situations that may come up to you later in your life.

Lời giải chi tiết:

How to live independently is, probably, one of the questions that are most frequently asked by people, young and old. According to experts, there are a number of steps that people who want to become independent should follow.

Below are some of them.

First, you should believe in yourself. (1) D. That is the first and most important condition to make others believe in you. If you don't have faith in yourself, you will always turn to others for help every time you have to make a decision.

(14)

Believing in yourself will make you trust your own decisions, even if they completely go against someone else's.

Second, get your own information. You should watch and read the news from different sources. It's important to read as much as possible, whether it is literature or daily newspapers. (2) A. The information you get from reading will allow you to get both sides of every story before you form an opinion. . Being well- informed will keep you from being a follower and will lead to more independent thought.

Third, maintain solid friendships. (3) B. You don't have to reject people as friends to be independent. In fact, your independence is reinforced with good friends. When your friend needs someone to talk to, be there for them, and listen to their problems with sympathetic and understanding attitude. This way, you will not only help your friends, but their stories will help you to learn how to deal with similar situations that may come up to you later in your life.

Dịch đoạn văn:

Làm thế nào để sống độc lập, có lẽ là một trong những câu hỏi thường gặp nhất của mọi người, người trẻ tuổi và người già. Theo các chuyên gia, có một số bước mà những người muốn trở nên độc lập nên tuân theo. Dưới đây là một số trong số chúng.

Đầu tiên, bạn nên tin tưởng vào chính mình. Đó là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất để khiến người khác tin tưởng vào bạn. Nếu bạn không có niềm tin vào chính mình, bạn sẽ luôn tìm đến người khác để được giúp đỡ mỗi khi bạn phải đưa ra quyết định. Tin tưởng vào bản thân sẽ khiến bạn tin tưởng vào những quyết định của chính mình, ngay cả khi chúng hoàn toàn đi ngược lại với quyết định của người khác.

(15)

Thứ hai, có được thông tin của riêng bạn. Bạn nên xem và đọc tin tức từ các nguồn khác nhau. Điều quan trọng là đọc càng nhiều càng tốt, cho dù đó là văn học hay báo hàng ngày. Thông tin bạn nhận được từ việc đọc sẽ cho phép bạn biết được cả hai mặt của mọi câu chuyện trước khi bạn đưa ra ý kiến. Có hiểu biết sẽ giúp bạn không phải là người a dua theo và sẽ dẫn đến suy nghĩ độc lập hơn.

Thứ ba, duy trì tình bạn vững chắc. Bạn không cần phải từ chối mọi người như những người bạn để tựv lập. Trên thực tế, sự độc lập của bạn được củng cố với những người bạn tốt. Khi bạn của bạn cần ai đó để nói chuyện, hãy ở đó và lắng nghe những vấn đề của họ với thái độ thông cảm và thấu hiểu. Bằng cách này, bạn không chỉ giúp đỡ bạn bè mà những câu chuyện của họ sẽ giúp bạn học cách đối phó với những tình huống tương tự có thể xảy ra với bạn sau này trong cuộc sống.

Task 2. Choose the sentence that has the closest meaning to the original sentence.

(Chọn câu có ý nghĩa gần nhất với câu gốc.) 1. You will always turn to others for help.

A. You will always go to others for help.

B. You will always take your turn to help others.

C. You will always wait for your turn to help others.

2. Your decisions may go against someone else's.

A: Your decisions may make someone unhappy.

B. Your decisions may be the same as someone else's.

C. Your decisions may be the opposite of someone else's.

3. You should always try to get both sides of every story.

A. You should always try to get the right and the left sides of every story.

(16)

B. You should always try to understand the different points of views expressed in every story.

C. You should always try to read every story from the beginning to the end.

4. Being well-informed will keep you from being a follower.

A. Being well-informed, you won't follow other people in doing things.

B. Being well-informed, you will keep people from following you.

C. Being well-informed, you will always follow people.

5. Your independence is reinforced with good friends.

A. Having good friends maintains your independence.

B. Having good friends makes your independence weaker.

C. Having good friends makes your independence stronger.

Đáp án:

1. A

Giải thích:

turn to someone: nhận sự giúp đỡ từ ai take one's turn: lấy lượt

wait for your turn: đợi đến lượt của bạn

Tạm dịch: Bạn sẽ luôn nhờ người khác giúp đỡ.

2. C

Giải thích:

go against somebody/ something: chống lại, trái lại với ai/ cái gì be the same as...: giống...

be the opposite of: trái ngược với

Tạm dịch: Những quyết định của bạn có thể trái với quyết định của người khác.

3. B

Giải thích:

get both sides: hiểu được cả hai mặt

(17)

get the right and the left sides: hiểu được mặt trái phải point of view: quan điểm

Tạm dịch: Bạn nên luôn cố gắng hiểu những quan điểm khác nhau được bày tỏ trong mỗi câu chuyện.

4. A

Giải thích:

follow (v) somebody in doing something: làm theo ai làm gì keep somebody from doing something: giữ ai khỏi làm gì

Tạm dịch: Có hiểu biết, bạn sẽ không làm theo mọi người làm mọi thứ.

5. C

Giải thích:

reinforce (v): làm mạnh lên, củng cố maintain (v): duy trì

Tạm dịch: Có những người bạn tốt khiến sự tự lập của bạn mạnh mẽ hơn.

Task 3. Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F), or given (NG).

(Đọc lại văn bản và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T), sai (F) hay không xác định (NG).)

1. You should believe in yourself so that other people will help you when you have to make a decision.

=> F

Tạm dịch: Bạn nên tin tưởng vào bản thân để người khác sẽ giúp đỡ bạn khi ban cần phải ra quyết định.

Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 2: "If you don't have faith in yourself, you will always turn to others for help every time you have to make a decision." (Nếu như bạn không tin vào bản thân mình, bạn sẽ luôn nhận sự giúp đỡ của người khác mỗi khi bạn cần phải ra quyết định)

(18)

2. If you believe in yourself, you won't be afraid that your decisions are different from those of other people.

=> T

Tạm dịch: Nếu như bạn tin vào bản thân, bạn sẽ không e sợ rằng những quyết định của bạn khác của mọi người.

Giải thích: dẫn chứng trong đoạn 2 "Believing in yourself will make you trust your own decisions, even if they completely go against someone else's." ( Tin tưởng vào bản thân sẽ làm bạn vững tin vào những quyết định của mình, thậm chí nếu đi ngược lại với của người khác)

3. You should watch and read news on both TV and the Internet.

=> NG

Tạm dịch: Bạn nên xem và đọc tin tức trên cả TV và trên mạng Internet.

Giải thích: Không có thông tin trong bài

4. When you have a lot of information, you can think more independently.

=> T

Tạm dịch: Khi bạn có rất nhiều thông tin, bạn có thể suy nghĩ độc lập hơn.

Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 3 "Being well-informed .(..) will lead to more independent thought." (Có hiểu biết sẽ dẫn đến những suy nghĩ độc lập hơn) 5. People who reject their friends are not very independent.

=> NG

Tạm dịch: Những người mà từ chối bạn bè không tự lập lắm.

Giải thích: không có thông tin trong bài

6. You can learn from your friends' experiences.

=> T

Tạm dịch: Bạn có thể học hỏi từ kinh nghiệm của bạn bè.

Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn 4 "This way, you will not only help your friends, but their stories will help you to learn how to deal with similar situations

(19)

that may come up to you later in your life." (Bằng cách này, bạn không chỉ giúp đỡ bạn bè mà những câu chuyện của họ sẽ giúp bạn học cách đối phó với những tình huống tương tự có thể xảy ra với bạn sau này trong cuộc sống.)

7. There are three steps to become independent.

=> T

Tạm dịch: Có 3 bước để trở nên tự lập.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 2 đoạn 1 "According to experts, there are a number of steps that people who want to become independent should follow. " (Theo các chuyên gia, có một số bước mà những người muốn trở nên độc lập nên tuân theo.) SPEAKING (trang 23 tiếng Anh 11)

Task 1. Tam and Thanh are talking about the skills that are the most important

for them to live independently. Below is their conversation, but the lines are jumbled-up. Put them in the right order and then practise the conversation.

(Tâm và Thanh đang nói về những kỹ năng quan trọng nhất để họ sống độc lập.

Dưới đây là cuộc trò chuyện của họ, nhưng các dòng bị lộn xộn. Đặt chúng theo thứ tự đúng và sau đó thực hành cuộc trò chuyện.)

(a) Tam: Yes, I agree, there are so many of them. But the most important skill for me is to be able to get my own information.

(b) Thanh: Well, you know, in my opinion, healthy and hygiene skills are the most important. I feel more confident when I am healthy and presentable.

(c) Tam: Because having a lot of information keeps me from being a follower and helps me to think more independently. And what about you?

(d) Thanh: There are so many skills that we need in order to become independent.

Which of them are the most important for you, Tam?

(e) Tam: Oh, really? I've never thought about that, but I think you are right.

(20)

(f) Thanh: Really? Why do you think so?

Lời giải chi tiết:

1.d 2.a 3.f 4.c 5.b 6.e

(d) Thanh: There are so many skills that we need in order to become independent.

Which of them are the most important for you, Tam?

(a) Tam: Yes, I agree, there are so many of them. But the most important skill for me is to be able to get my own information.

(f) Thanh: Really? Why do you think so?

(c) Tam: Because having a lot of information keeps me from being a follower and helps me to think

more independently. And what about you?

(b) Thanh: Well, you know, in my opinion, healthy and hygiene skills are the most important. I feel more confident when I am healthy and presentable.

(e) Tam: Oh, really? I've never thought about that, but I think you are right.

Hướng dẫn dịch:

Thanh: Có rất nhiều kỹ năng mà chúng ta cần để trở nên độc lập. Cái nào trong số họ là điều quan trọng nhất đối với bạn, Tâm?

Tâm: Vâng, tôi đồng ý, có rất nhiều trong số đó. Nhưng kỹ năng quan trọng nhất đối với tôi là có thể có được

thông tin của riêng tôi.

Thanh: Thật sao? Tại sao bạn nghĩ vậy?

Tâm: Bởi vì có nhiều thông tin giúp tôi không phải là làm theo người khác và giúp tôi suy nghĩ độc lập hơn. Còn bạn thì sao?

(21)

Thanh: Chà, bạn biết đấy, theo tôi, kỹ năng sức khỏe và vệ sinh là quan trọng nhất.

Tôi cảm thấy tự tin hơn khi tôi khỏe mạnh và tươm tất.

Tâm: Ồ, thật sao? Tôi chưa bao giờ nghĩ về điều đó, nhưng tôi nghĩ bạn đúng.

Task 2. Work in pairs. One of you is Student A and the other is Student B. Make a similar conversation as the one in 1, using the suggestions below.

(Làm việc theo cặp. Một trong số các bạn là hs A và người kia là hs B. Hãy thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong bài 1, sử dụng các gợi ý dưới đây.)

Gợi ý:

A: What do you think are the most important skills for you to become independent?

B: I think the most skills are...

A: Oh, really? Why do you think so?

B: Because.... What about you?

A: In my opinion, ... are the most important skills because...

B: You are right. I agree with you.

WRITING (trang 24 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Read the advertisement for short training courses provided by the CGC (Centre for Global Citizens). Then complete the table below with the information you can get from it and any further information you need if you want to take one of the courses. The first one (1) has been done for you as an example.

(Đọc quảng cáo về các khóa học ngắn do Trung tâm CGC (Citigens Global Citizens) cung cấp. Sau đó hoàn thành bảng dưới đây với các thông tin bạn có thể nhận được từ nó và bất kỳ thông tin thêm bạn cần nếu bạn muốn tham gia một trong các khóa học. Phần đầu tiên (1) đã được thực hiện cho bạn như một ví dụ.)

Đáp án:

(22)

Information from the advertisement (thông tin từ quảng cáo)

Further information you need to know

(thông tin sâu hơn mà bạn muốn biết) - The purpose of the courses (mục đích

của các khóa học)

Giải thích: ' to help you live and work in today's highly

globalised world' (để giúp bạn sống trong thế giới toàn cầu hóa cao độ ngày nay)

- Tuition fees / how to pay (Chi phí/

cách thanh toán)

- The names of the courses (Tên các khóa học)

Giải thích:

Foreign languages (ngoại ngữ)

Cultures around the world (các nền văn hóa trên thế giới)

Life skills: 12 steps to become

independent: (Kĩ năng sống: 12 bước để trở nên tự lập)

Logical thinking skills (kĩ năng tư duy logic)

- The levels of the foreign language courses (Trình độ

của các khóa học ngoại ngữ)

- How long the courses are (các khóa học kéo dài bao lâu)

Giải thích: 'a number of three-month courses' (một số

các khóa học ba tháng'

- When the courses start (Khi nào các khóa học bắt đầu)

- The location of the centre & contact person (địa chỉ của trung tâm và người liên hệ)

Giải thích:

'123 Parkview Building, Thuy Khue St., Ba Dinh, Hanoi'

- Teachers'experience (Kinh nghiệm của giáo viên)

(23)

'Ms Jessica Greene, Registration Office'

- Whether certificates are awarded upon course completion

(Chứng chỉ có được trao khi hoàn thành khóa học hay không)

Task 2. Lan Anh is interested in learning about different cultures around the

world. Use the words given to make complete sentences in her letter to Ms Jessica Greene. Add more words, if necessary.

(Lan Anh rất quan tâm đến việc học hỏi những nền văn hoá khác nhau trên khắp thế giới. Sử dụng những từ được

đưa ra để hoàn thành các câu trong bức thư gửi cho cô Jessica Greene. Thêm từ, nếu cần thiết.)

June 1st, 20_

Dear Ms Greene,

(1) I/ 16 years old/and/I/finish/Grade 11/May/.

(2) I understand / time / acquire / life skills / prepare / the outside world / after /1 / leave / school /

(3) I would like / work / an international company / meet people / around the world.

(4) I read / your advertisement / that / you offer courses / world cultures /.

(5) Could you / advise / which / the culture courses /I should take / ?

(6) I / would also like / know / course starts, / how much / tuition fee / how / pay / (7) I hope / your answers / my questions / help me to make / right decision / the course /.

(8) Thank / very much / your time. I look forward / to hearing / you /.

Lời giải chi tiết:

(24)

1. I am 16 years old and I have just finished Grade 11 in May.

Giải thích:

- Giới thiệu bản thân động từ chia HTĐ

- Nhấn mạnh hoạt động 'finish' vừa mới kết thúc nên chia HTHT - Đứng trước tháng dùng giới từ 'in'

2. I understand it is time for me to acquire some life skills and prepare for the outside world after I leave school

Giải thích:

- it is time for someone to do something: đã đến lúc cho ai làm gì - prepare (v) for: chuẩn bị cho

- sau 'after' là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cho một sự kiện trong tương lai nên chia HTĐ

3. I would like to work for an international company and meet people from around the world.

Giải thích: would like to do something: thích làm gì (có sự lựa chọn) 4. I read in your advertisement that you offer courses on world cultures.

Giải thích:

offer (v): cung cấp

course in/on something: khóa học về cái gì

5. Could you advise me which of the culture courses I should take?

6. I would also like to know when each course starts, how much the tuition fee is and how I should pay.

7. I hope that your answers to my questions will help me to make the right decision about the course.

Giải thích:

answer to something: trả lời, hồi đáp cái gì

make decision about something: ra quyết định về điều gì

(25)

8. Thank you very much for your time. I look forward to hearing from you.

Giải thích:

thank somebody for something: cảm ơn ai vì điều gì look forwward to doing something: mong đợi làm gì

hear from somebody: nhận được thư, email, hoặc cuộc gọi từ ai hay người đó nói cho bạn điều gì

Gợi ý trả lời:

June 1st, 20_

Dear Ms Greene,

I am 16 years old and I have just finished Grade 11 in May. I understand it is time for me to acquire some life skills and prepare for the outside world after I leave school. I would like to work for an international company and meet people from around the world.

I read in your advertisement that you offer courses on world cultures. Could you advise me which of the culture courses I should take? I would also like to know when each course starts, how much the tuition fee is and how I should pay.

I hope that your answers to my questions will help me to make the right decision about the course.

Thank you very much for your time. I look forward to hearing from you.

Sincerely, Lan Anh

Tạm dịch:

Ngày 1 tháng 6 năm 20_

Kính gửi cô Greene,

(26)

Cháu 16 tuổi và tôi vừa học xong lớp 11 vào tháng Năm. Cháu hiểu rằng đã đến lúc cháu đạt được một số kỹ năng sống và chuẩn bị cho thế giới bên ngoài sau khi cháu rời trường. Cháu muốn làm việc cho một công ty quốc tế và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.

Cháu đọc trong quảng cáo của cô rằng cô cung cấp các khóa học về văn hóa thế giới. Cô có thể tư vấn cho cháu những khóa học văn hóa nào cháu nên tham gia?

Cháu cũng muốn biết khi mỗi khóa học bắt đầu, học phí là bao nhiêu và cháu nên thanh toán như thế nào.

Cháu hy vọng rằng câu trả lời của cô cho câu hỏi của cháu sẽ giúp cháu đưa ra quyết định đúng đắn về khóa học.

Cảm ơn vì thời gian của cô. Cháu mong muốn nhận được hồi đáp từ cô.

Trân trọng, Lan Anh

Task 3. You are interested in one of the other courses. Write a letter to CGC to

ask for further information about it, using the ideas in 1 and 2. Your letter should include the following parts:

(Bạn quan tâm đến một trong các khóa học khác. Viết một lá thư cho CGC để hỏi thêm thông tin về nó, sử dụng

các ý tưởng trong bài 1 và 2. Thư của bạn nên bao gồm các phần sau:) Sender's address

Recipient's address Date

Greeting

Stating the reason for writing the letter and / or giving reference Giving background information

Requesting advice based on the background information Requesting further information

(27)

Expressing hope Thank-you note Signature

Tạm dịch:

Địa chỉ người gửi Địa chỉ người nhận Ngày tháng

Chào hỏi

Khẳng định lí do viết thư hoặc đưa ra những điều liên quan Đưa thông tin nền

Đề nghị, yêu cầu lời khuyên dựa vào thông tin nền Yêu cầu thêm thông tin

Bày tỏ nguyện vọng Cảm ơn

Ký tên

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý:

July 1st, 2019 Dear Ms Greene,

I am 16 years old and I just finished Grade 11 last May. I believe that it is time for me to learn several essential life skills and prepare for the real world after I

graduate. I would like to work in the foreign office and talk to foreigners.

I read your advertisement and know that you offer courses in foreign languages.

Could you give me advice on which of the foreign language courses I should take?

I would also like to know when each course starts, how much the tuition fee is and how I can pay.

(28)

I hope that your answers to my questions will help me to make the right decision about the course.

Thank you very much for your time. I look forward to hearing from you.

Sincerely, Hoai An.

Tạm dịch:

Ngày 1 tháng 7 năm 2019, Gửi bà Greene,

Tôi năm nay 16 tuổi và vừa hoàn thành chương trình học lớp 11 vào tháng 5 vừa qua. Tôi tin rằng đây là khoảng thời gian thích hợp để học được những kĩ năng sống quan trọng để chuẩn bị cho việc tốt nghiệp. Tôi thích làm việc cho những văn phòng của nước ngoài và nói chuyện với những người ngoại quốc.

Tôi đã đọc quảng cáo của bà và biết rằng bà đang có một vài khóa học ngoại ngữ.

Bà có thể cho tôi lời khuyên về việc tôi nên đăng kí khóa học nào không? Tôi muốn biết mỗi khóa học bắt đầu khi nào và học phí mà tôi phải trả.

Tôi mong nhận được câu trả lời của bà để có thể chọn được khóa học thích hợp.

Cảm ơn bà và mong sớm nhận được tin của bà.

Hoài An.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thứ bảy tuần trước, cô ấy đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật của

Trung cũng thích tán gẫu trực tuyến với những người bạn nước ngoài của cậu ấy như Akiko, Tony, Linda

- Không chạm vào những con vật trên phố vì chúng có thể sẽ cắn hay cào bạn.. - Không nghịch bếp vì bạn có thể sẽ gây

Thời gian rảnh tôi thường đọc các bài báo về phim ảnh?. Tên tôi

Tôi thích chăm sóc những bệnh nhân và làm việc với mọi người tại bệnh viện.. Nó là một công việc vất vả nhưng rất

B: Làm ơn cho tôi một cái bánh sandwich và một quả chuối..

Bạn muốn đi thăm nơi nào hơn, bảo tàng hay công viên.. Tớ thích đi công

Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the