• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn : 04/12/2020

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

2. Kỹ năng: Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- HS nhắc lại theo cô và bạn quy tắc chia II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính:

34,48 : 10 = 367,45 : 100 = 67,45 : 100 = 23,5 : 1000 = - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân: 12’

a. Ví dụ 1: 5’

- GV nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4.

- Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào có thể chia tiếp số dư 3 cho 4 ?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

- HS tóm tắt.

- Lấy chu vi chia cho 4.

- 27 : 4

- HS làm nháp.

- HS nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS phát biểu ý kiến trước lớp.

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe, Nhắc lại

(2)

- GV nhận xét, sau đó nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào thương 6 rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi.

b. Ví dụ 2: 5’

- Đặt tính và tính: 43 : 52

- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao ?

- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.

- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể chuyển thành 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi

- GV yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

c. Quy tắc: 2’

3. Luyện tập : 23’

Bài 1. Đặt tính rồi tính: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 2,4 5,75 24,5 b) 1,875 6,25 20,25

- Củng cố chia một STN cho một STN thươn tìm được là một STP Bài 2. 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết may 6 bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải ta phải biết gì?

- GV nhận xét.

Bài giải

May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:

(70 : 25) x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m

- Củng cố giải toán liên quan rút về

- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên.

- HS nghe yêu cầu.

- Không thực hiện giống phép chia

27 : 4 vì có số chia lớn hơn số bị chia.

- 43 = 43,0

- HS làm nháp.

- 1 HS làm bảng lớp, nêu cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề toán trước lớp.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

Nhắc theo cô và bạn

Nhắc lại

Lắng nghe

(3)

đơn vị.

Bài 3. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 8’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

2/5 = 0,4 ¾ = 0,75 18/5 = 3,6

- Củng cố chia một STN cho một STN thươn tìm được là một STP.

4. Củng cố dặn dò: 3’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 27: Chuỗi ngọc lam I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức :

- Biết đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Lễ nô - en, giáo đường.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niền vui cho mọi người.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS lòng nhân hậu, biết quan tâm và yêu quý mọi người. Biết cảm thông, chia

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại theo cô và bạn nội dung bài II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ ( 3’) Bài: Trồng rừng ngập mặn:

- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:

- Hậu quả của việc rừng ngập mặn bị tàn phá? ( Rừng ngập mặn bị tàn phá làm cho lá chắn đê biển bị vỡ, xói mòn, giảm lượng sinh vật biển,...)

- Tác dụng khi rừng ngập mặn được phục hồi? ( bảo vệ đê biển, tăng thu nhập cho người đan nhờ lượng hải sản tăng, các loài chim nước đa dạng, đời sống nhân dân cải thiện.)

- GV, Hs nhận xét, đánh giá.

(4)

C. Bài mới ( 32’)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh 1.Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.

Lắng nghe - GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Chiều hôm ấy ... đập con lợn đất đấy.

+ Đoạn 2: tiếp ... yêu quý + Đoạn 3: Tiếp ... em có.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Gọi HS đọc tiếp nối đoạn - Lần 1:

+ Y/C đọc - kết hợp sửa phát âm + Y/C nêu cách ngắt giọng và đọc câu dài

- Lần 2:

+ Y/C đọc và kết hợp giải nghĩa từ (SGK)

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - GV đọc mẫu bài

- Luyện đọc: Pi- e, nô-en, Gioan, năm nay, làm lại.

- Câu dài:

+ Chiều hôm ấy/ có một em gái nhỏ/ đứng áp trán vào tủ kính cửa hàng Pi-e, nhìn từng đồ vật như muốn kiếm thứ gì.

- HS giải nghĩa từ trong SGK + Đoạn 1: Em biết gì vào ngày lễ Nô-en?

+ Đoạn 4: Em hiểu giáo đường là gì?

- 2 hs cùng bàn đọc – nhận xét

Theo dõi

3. Tìm hiểu bài:

- Truyện có những nhân vật nào?

Yêu cầu đọc thầm đoạn 1,2

- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

- Em hiểu chuỗi ngọc lam là gì?

- GV chiếu tranh minh họa bài đọc để giải thích từ “chuỗi ngọc lam”

- Truyện có ba nhân vật: Chú Pi-e, cô bé Gioan, chị bé Gioan.

1. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và bé Gioan

- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất .

- Chuỗi hạt ngọc màu xanh, nó đẹp và quý.

Theo dõi, nhắc theo cô

- Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?

- Gioan không đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam

Nhắc lại - Chi tiết nào cho biết điều đó? - Cô bé mở khăn ra đổ lên bàn

một nắm xu và nói đó là số tiền cô

(5)

GV: Gioan đã đập con lợn đất tiết kiệm của em, em rất ngây thơ đâu biết rằng với số tiền xu ấy sao có thể đủ tiền để mua chuỗi ngọc quý.

đã đập con lợn đất .

- Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?

- Em hiểu trầm ngâm là gì?

- Khi nhận chuỗi ngọc, thái độ của Gioan như thế nào?

- Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé.

Chú lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam và đưa cho Gioan chuỗi ngọc.

- Có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì. Trong bài, chú đang suy nghĩ về hành động và tình cảm của Gioan dành cho chị.

- Cô vui sướng, mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi

- Nội dung chính đoạn 1-2

GV: Cô bé Gioan hiếu thảo biết yêu thương, đền đáp công ơn chị đã dành dụm tất cả số tiền mình có để mua quà tặng chị; chú Pi-e là người nhân hậu hiểu được tấm lòng của Gioan nên đỡ gỡ giá tiền và bán cho Gioan chuỗi ngọc.

Nhắc theo cô

Yêu cầu đọc thầm đoạn 3,4 2. Cuộc đối thoại xúc động giữa chú Pi-e và chị cô bé

- Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?

+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền?

- Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có, em dành dụm được.

- Đoạn vừa tìm hiểu ý nói gì ? Cuộc đối thoại xúc động giữa chú Pi-e và chị cô bé, thấy được hoàn cảnh và nỗi buồn trong lòng chú.

- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?

+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại niềm vui và hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé

(6)

Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị cô bé đã cưu mang, nuôi nấng bé khi mẹ bé mất.

GV: Bằng cách kể chuyện nhẹ nhàng, sâu lắng và đi vào lòng người, tác giả của bài văn cho ta thấy được ba nhân vật trong chuyện đều nhân hậu, tốt bụng. Người chị thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu chị, mang hết số tiền mình tiết kiệm được để mua quà tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Còn chú Pi-e tốt bụng, muốn mang lại niềm vui cho hai chị em, đã gỡ mảnh giấy giá tiền để bé Gioan mua được chuỗi ngọc. Người chị biết em mình không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm để hỏi, muốn trả lại món hàng. Những con người ấy thật nhân hậu, đáng để chúng ta học tập.

- Lắng nghe.

- Hãy nêu nội dung chính của bài ? Ý chính: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác .

Lắng nghe

4. Đọc diễn cảm:

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài

Theo dõi - Nêu giọng đọc toàn bài ? - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng,

sâu lắng, đọc phân biệt lời các nhân vật:

+ Cô bé: ngây thơ, hồn nhiên + Chú Pi-e: Nhân hậu, tế nhị.

+ Chị: ngay thẳng, thật thà + Chiếu màn hình có viết đoạn 1

- Để đọc hay đoạn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?

- 1Hs đọc lại, nhận xét.

- Nhấn giọng:

- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 1 theo vai.

- 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc phân vai: người dẫn chuyện, chú

(7)

Pi-e, Gioan . - Gọi 2 nhóm lên thi đọc

- Gọi HS nhận xét bạn. GV nhận xét C. Củng cố kiến thức: 3’

- Em có suy nghĩ gì về mọi người trong truyện? (là những người nhân hậu, tốt bụng, luôn nghĩ cho người khác và mong muốn mang lại niềm vui cho người khác)

* GDQTE: Khi làm được một việc vì người khác, giúp họ vui và hạnh phúc, em cảm thấy như thế nào?( HS nêu)

- Em đã làm được việc gì khiến mọi người xung quanh em cảm thấy vui và hạnh phúc?( HS nêu)

- Nhận xét tiết học

_______________________________

CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ) Tiết 14: Chuỗi ngọc lam I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

- Nghe, viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết, trình bày đẹp đoạn văn xuôi.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức trình bày.

b.Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Viết theo cô và bạn một câu II/ CHUẨN BỊ

- Một số tờ phiếu to kẻ nội dung bài 2.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ.(5')

-Y/c HS làm lại bài tập 2a, 2b của giờ trước.

B. Bài mới.(33')

1) Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

2) Hướng dẫn HS nghe - viết.

- Y/c 1 em đọc đoạn văn cần viết.

- 2HS đại diện chữa trên bảng.

- 1 HS đọc lại bài,HS dưới

Lắng nghe

(8)

- Hãy nêu nội dung chính của đoạn viết.

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai:

+ Ngạc nhiên; Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi; lúi húi; rạng rỡ...

- GV hướng dẫn cách viết các từ đó và cách trình bày đoạn văn sao cho đẹp.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

-Y/c HS gấp sách để GV đọc và HS viết.

- Gv đọc cho HS soát lỗi.

- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

3 )Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2. HS nêu y/c của bài, sau đó thảo luận và trả lời.

- GV chốt lại các từ ngữ đúng.

- Y/c 1 số em đọc lại các từ ngữ đó.

Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề của bài và tự làm bài .

- GV viết thứ tự các từ cần điền lên bảng.

- Đại diện nhóm chữa bài.

lớp theo dõi bạn đọc để nắm được các từ khó.Cách viết câu hội thoại.

- 2 HS đại diện nêu. Lớp nhận xét bổ sung.

+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi- evà bé Doan…..

- HS tự viết bài vào vở.

- HS soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)

- HS làm bài theo cặp, đại diện làm phiếu to chữa bài trên bảng.

a) Tranh Chanh

Tranh ảnh; bức tranh...

Quả chanh, chanh chua...

Trưng Chưng

Trưng bày, đặc trưng Bánh chưng, chưng cất

Trúng Chúng

Trúng đích, trúng đạn…

Chúng bạn, chúng ta…

Trèo Chèo

Leo treo, trèo cao...

Vở chèo, hát chèo...

- HS tự làm bài vào vở bài tập, đại diện chữa bài.

+ Ô1: đảo, hào, tàu, dạo, vào

+ Ô2: Trọng, trước, trường, chở, trả

Viêt theo cô và bạn

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

(9)

- GV chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò.(2’)

- Nhận xét tiết học, biểu dương những em HS học tập tốt.

- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc viết chính tả những từ ngữ đã luyện trong bài.

- Chuẩn bị bài sau. Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

________________________________

Ngày soạn : 4/12/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 67: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn..

2. Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại các số đã học. Tập viết số vào vở II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà anh A. Kiểm tra bài cũ(3-5’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét .

B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài.

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- GV yêu cầu HS tự làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 1:

- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào vở

a, 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01

b, 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại

(10)

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm phần a,c.

- GV nhận xét HS.

Bài 3

- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán và làm bài .

- Gọi HS tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Giáo viên gọi một nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.

- GV gọi nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét - tuyên dương.

Bài 4

- GV Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Gọi HS tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn HS yếu kém. Câu hỏi hướng dẫn :

+ Một giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

+ Một giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

+ Một giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?

- Yêu cầu dán phiếu.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (3’)

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia.

= 1,89 c, 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d, 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

Bài 3

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- Học sinh làm bài theo cặp.

Bài giải

Đáp số : 67,2 m và 230,4 m2 - Một nhóm trình bày.

- HS nhận xét bài làm của nhóm bạn.

Bài 4

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- 1 HS làm bài vào phiếu. HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là :

93 : 3 = 31 (km)

Quãng đường ô tô đi được trong một giờ là :103 : 2 = 51,5 (km)

+ Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là :

51,5 - 31 = 20, 5 (km) Đáp số : 20, 5km

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu có sai thì sửa lại cho đúng.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

Nhắc yêu cầu

Theo dõi, viết theo cô

(11)

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

_____________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27: Ôn tập về từ loại I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1;

nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).

- Hs NK làm được toàn bộ BT4.

2. Kĩ năng: Xác định và làm đúng yêu cầu của đề.

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại một số danh từ và viêt theo mẫu

II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà anh A.Bài cũ: 5’

- Học sinh đặt câu sử dụng 1 trong các cặp quan hệ từ đã học.

Gv nhận xét B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài:

Bài 1: Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.

Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về danh từ chung, danh từ riêng.

- Gv dán tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ- 1 học sinh đọc lại.

- Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh từ riêng và danh từ chung.

- 3 hs đặt câu - Lớp nhận xét

- Hs đọc

- Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.

- Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật- Danh từ riêng được viết hoa.

Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.

Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé.

Lắng nghe

Lắng nghe

Nhắc theo cô, viết theo mẫu từ:

(12)

- GV nhận xét bổ sung.

Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái in nghiêng là danh từ, còn các từ: chị, em còn lại là đại từ xưng hô.

Bài 2: Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. Cho ví dụ

- Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc lại.

Bài 3: Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài – Gọi học sinh nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ.

- Gv cho hs đọc lại đoạn văn ở bài tập 1 học sinh làm cá nhân, trình bày kết quả.

Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài tập 4, học sinh làm theo nhóm , các nhóm trình bày.

+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu. Ai làm gì?

Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ...

- Chị sẽ là chị của em mãi mãi .

- Hs đọc yêu cầu - Học sinh nhắc lại

Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó : Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...

Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ...

Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha...

- 2 hs đọc lại - 1 học sinh đọc

Đại từ xưng hô là được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: Tôi,chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.

Bên cạnh các từ nói trên người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: Ông, bà, anh, chị, em...

- Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.

- Hs nêu yêu cầu sau đó thảo luận theo nhóm

1, Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào.

2, Tôi (đại từ) nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má.

3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má.

chị, chị gái, Nguyên

Lắng nghe

Lắng nghe

(13)

+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai thế nào?

+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?

+ Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu Ai là gì?

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Chốt lại một số ý chính của bài - Dặn học sinh về nhà xem và nhớ lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ để chuẩn bị cho tiết sau.

- Gv nhận xét tiết học

4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa.

5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra..

- Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu

1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé!

2, Chị (đại từ gốc danh từ) sẻ là chị của em mãi mãi.

1, Chị là chị gái của em nhé!

2, Chị sẻ là chị của em mãi mãi . Danh từ làm vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là.

Lắng nghe

_____________________________

KỂ CHUYỆN

Tiết 14: Pax- tơ và em bé I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện của Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.

3. Thái độ:

- Lắng nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Nghe bạn KC, nhận xét được lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

* GD Quyền trẻ em:

- Quyền được chăm sóc sức khỏe và hưởng các dịch vụ y tế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK, ƯDCNTT, UDPHTM - Học sinh: Bộ tranh SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Bài cũ: 5’

Gv gọi 2 hs kể lại một việc làm tốt - Lần lượt học sinh kể lại việc

Lắng nghe

(14)

- Giáo viên nhận xét . B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài – ghi đề:

2. Tìm hiểu bài:

Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh:

“Pa-xtơ và em bé”.

• Giáo viên kể chuyện lần 1. ƯDPHTM - GV gửi video câu chuyện tới máy tính bảng hS

• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô- dép, thuốc vắc-xin,…

• Giáo viên kể chuyện lần 2.

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết hợp chỉ vào tranh.

• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.

• Giáo viên đặt câu hỏi:

+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?

+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?

+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông

- Gv cho hs thi kể trước lớp sau đó cho hs rút ra ý nghĩa câu chuyện

- Gv nhận xét ghi bảng C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Hỏi: Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?

* GDQTE: Qua câu chuyện em thấy trẻ em có quyền gì?

- Kết luận: Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ đã để lại mọt công trình khoa học vĩ đại cho loài người. Thành công của ông bắt nguồn từ lòng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó dại cắn, Pa-xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm

làm bảo vệ môi trường.

- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh theo dõi lắng nghe - Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.

- Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (NK, HT, CHT).

- Học sinh tập kể lẫn nhau.

- Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.

- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Học sinh lần lượt trả lời - Cả lớp nhận xét.

- Học sinh thi kể. Rút ra ý nghĩa câu chuyện

- HS nêu.

Lắng nghe

Nhắc lại theo bạn

Lắng nghe

(15)

ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã đã thực hiện công việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc. Ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến triển của một quá trình điều trị. Cuối cùng, Pa-xtơ đã thành công. Loài người có thêm một thứ thuốc chữa bệnh mới. Bệnh dại bị đẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.

--- Ngày soạn : 5/12/2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 09 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một só thâp phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.

2. Kỹ năng: Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc theo cô và bạn quy tắc II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, Bảng con, giáo án điện tử, máy chiếu, máy tính..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đặt tính và tính:

257 : 34 478 : 26 - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân:

- 2 HS lên bảng làm bài.

Lắng nghe

Lắng nghe

(16)

12’

- GV viết bảng: Tính và so sánh kết quả.

25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100)

- Giá trị của hai biểu thức: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) ntn so với nhau ? - Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?

- Em hãy so sánh hai SBC, hai số chia của hai biểu thức với nhau?

- Vậy khi nhân cả SBC và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ?

- Làm tương tự đối với các trường hợp còn lại

- Khi nhân cả SBC, số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ ntn ?

a, Ví dụ 1

- GV nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật - 77 : 9,5 là phép tính chia 1STP cho một STP.

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của

57 : 9,5.

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính như SGK.

- HS làm nháp.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x10) 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)

- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.

- SBC của 25 : 4 là số 25, SBC của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (25 x 5)

SBC của 25 : 4 là 4, số chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5) - Số bị chia và số chia của (25 x 5) : (4 x 5)

chính là SBC của số chia của 25 : 4 nhân với 5.

- Không thay đổi.

- Thì thương không thay đổi.

- HS lắng nghe

- HS tóm tắt bài toán.

- Lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài: 77 : 9,5 = ? (m)

- HS làm nháp.

(57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95

= 6

- HS nêu : 57 : 9,5 = 6

Nhắc lại theo cô

Nhắc theo cô

(17)

b, Ví dụ 2

- Đặt tính và tính: 57 : 9,5 99 : 8,25.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

c, Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. Đặt tính rồi tính: 7’

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng:

a) 2 b) 97,5 c) 2 d) 0,16

- Củng cố chia một STN cho một STP.

Bài 2.. Tính nhẩm: 7’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 32 : 0,1 = 320 b) 168 : 0,1 = 1680

32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8

c) 934 : 0,01 = 93400 ; 934 : 100 = 9,34

- Củng cố chia nhẩm một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001,…

- Củng cố chia nhẩm một số cho 10 ; 100 ; 1000,…

Bài 3. 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết thanh sắt dài 0,18m nặng bao nhiêu kg ta làm ntn?

- GV nhận xét.

Bài giải

Thanh sắt dài 0,18m nặng số kg là:

(16 : 0,8) x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg

- HS làm nháp.

- 1 HS lên bảng làm, nêu lại cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc đề toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng.

Theo dõi

Lắng nghe

(18)

- Củng cố giải toán liên quan rút về đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn bài tập về nhà.

___________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 28: Hạt gạo làng ta I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

2. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ).

3. Thái độ: GD học sinh yêu và quý trọng hạt gạo.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại nội dung bài thơ

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng.

- Bổn phận phải giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

- Góp sức chung vào công việc của cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, bài giảng diện tử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- UDCNTT CẢ BÀI

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?

+ Câu chuyện nói về điều gì?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

B. Dạy - học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta cung học bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ này được viết khi còn ít tuổi, khi nhân dân ta đang gặp nhiều khó khăn vất vả trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. Một hạt gạo làm ra là

- 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi

- Nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

Lắng nghe

Lắng nghe

(19)

biết bao công sức của nhiều người.

Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài

? Bài thơ có mấykhổ thơ?

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1: giáo viên kết hợp sửa phát âm.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2: giáo viên kết hợp giải nghĩa từ (Chú giải)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc

- 1 học sinh đọc bài 5 khổ thơ

+ K1: Hạt gạo làng ta....Ngọt bùi đắng cay

+ K2: Hạt gạo làng ta....Mẹ em xuống cấy

+ K3: Hạt gạo làng ta....Thơn hào giao thông

+ K4: Hạt gạo làng ta....Quang trành quết đất

+K5: Hạt gạo làng ta....Hạt vàng làng ta.

- Học sinh nối tiếp đọc bài theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Theo dõi.

Theo dõi

b) Tìm hiểu bài

- Đọc khổ thơ 1,2 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?

Nêu ý 1 của bài?

- Giảng: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn

- Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồm công lao của mẹ.

- Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân:

Giọt mô hôi sa

Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy....

- Theo dõi.

1. Hạt gạo được làm nên từ thiên nhiên và nỗi vất vả của người nông dân.

Theo dõi, nhắc theo cô

(20)

tả nỗi vất vả khó nhọc của mẹ, tác giả đã vẽ lên hai hình ảnh trái ngược nhau: Cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát thì mẹ phải bước chân xuống để cấy. Hình ảnh tương phản ấy nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo.

- Yêu cầu học sinh đọc các khổ thơ còn lại để trả lời các câu hỏi:

+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Để làm ra hạt gạo phải mất bao nhiêu công sức. Trong những năm chiến tranh, trai tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động. Các em đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo, tiếp tế cho tiền tuyến.Đúng như lời dạy của Bác:

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình- để tham gia kháng chiến- để giữ gìn hoà bình.

+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là

"hạt vàng"?

GV: Đây là hình ảnh nổi bật trong bài. Có thể hiểu được những giá trị vô cùng cao quý của hạt gạo, nhà thơ cảm nhận được mỗi hạt gạo như một hạt vàng.Đây là một cách kết thúc thật đẹp thật ý nghĩa.

+ Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu nội dụng chính của bài thơ

* GV: Qua bài thơ Trần Đăng Khoa không chỉ thể hiện được giá trị vật chất và tinh thần cao quý của hạt gạo mà còn bộc lộ tình yêu quê hương đất nước, lòng biết ơn những người nông dân. Bên cạnh đó nhà thư còn

- 1 học sinh đọc ; hs theo dõi và trả lời câu hỏi.

- Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.

- Theo dõi

+ Hạt gạo được gọi là "hạt vàng" vì hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức của bao người.

+ Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mô hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần và chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì chống Mĩ.

(21)

thể hiện niềm tự hào được góp một phần công sức nhỏ bé vào sự nghiệp xây dựng và vảo vệ đất nước.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2:

+ Chiếu khổ thơ 2 + Đọc mẫu một lượt.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như mục 2.2 a

- Theo dõi GV dọc mẫu và tìm giọng đọc

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - Tổ chức co HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ

- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ - Nhận xét

C. Củng cố dặn dò:3’

- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta

* GDQTE: Trẻ em có quyền và bổn phận gì trong công việc chung của cộng đồng?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- 3 HS thi đọc diễn cảm - HS tự học thuộc lòng

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ (2 lượt)

- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài.

- HS hát và vỗ tay.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 27: Làm biên bản cuộc họp I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ).

2. Kĩ năng: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).

3.Thái độ: GD tính cẩn thận, khoa học cho học sinh.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

*KNS:

- Ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).

- Tư duy phê phán.

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được tham gia sinh hoạt đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

(22)

II.CHUẨN BỊ

- Một trong các mẫu đơn đã học (viết sẵn vào bảng phụ) - Giấy khổ to, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà anh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp

- Nhận xét bài làm của HS.

B. Dạy - học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

- 3 HS đọc - Lớp nhận xét

Lắng nghe

2. Tìm hiểu ví dụ:

- Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài. Gợi ý cách làm cho HS: Đọc kỹ biên bản Đại hội chi đội;

Đọc kỹ một mẫu đơn mà em đã học;

Trao đổi trả lời miệng từng câu hỏi;

Ghi vắn tắt câu trả lời vào vở nháp - Yêu cầu nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng, nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi. GV cùng HS cả lớp bổ sung.

- Nhân xét, kết luận lời giải đúng.

a) chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?

* GDQTE: - Em có thích tham gia vào đội Thiếu niên Tiền phong HCM không?

* Gv: Tất cả trẻ em đều có quyền tham gia vào đội Thiếu niên Tiền phong HCM.

b) Các mở đầu và kết thúc biên bản có điểm giống, điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, trả lời câu hỏi 1 nhóm viết vào giấy khổ to.

- 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.

a) Chi đội lớp 5 A ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mợi người, những điều đã thống nhất,.... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem lại khi cần thiết.

b) Cách mở đầu:

+ Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.

+ Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa

Nhắc theo cô

Lắng nghe

(23)

c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.

- Kết luận : Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng.

Nội dung biên bản gồm có 3 phần : Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm.

3. Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

4. Luyện tập Bài 1

* GDKNS: Trong cuộc sống hàng ngày, có những trường hợp phải lập biên bản để lưu giữ lại nhưng có những trường hợp không cần thiết lập biên bản. Các em cùng làm bài tập để thấy rõ điều đó.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.

Gợi ý HS giải thích tại sao trường hợp đó lại lập biên bản hoặc không cần lập biên bản.

- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh những lí do của từng trường hợp lên bảng.

- Nhận xét, khen ngợi tinh thần làm việc của từng nhóm.

điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

- Cách kết thúc

+ Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm

+ Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.

c) Những điều cần ghi biên bản: thời gian địa điểm cuộc họp, thành phần tham dự, chủ toạ, thư kí, nội dung họp : diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng trước lớp. Các HS khác đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

Bài 1

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu, các bạn khác theo dõi, nhận xét và thống nhất câu trả lời.

(24)

a, Đại hội liên đội : Cần ghi biên bản vì cần phải ghi lại những ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.

b, Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử : Không cần ghi biên bản vì đây là phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng.

c, Bàn giao tài sản : Cần ghi biên bản vì phải ghi lại danh sách tài sản và tình trạng tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.

d, Đêm liên hoan văn nghệ : Không cần ghi văn bản vì đây là một sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng.

e, Sử lí vi phạm pháp luật về giao thông : Cần ghi lại biên bản vì cần có bằng chứng về tình hình vi phạm và cách sử lí.

g, Xử lí về việc xây dựng nhà trái phép : Cần ghi biên bản để làm bằng chứng.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.

Bài 2

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 4 HS lên bảng đặt tên cho các biên bản cần lập.

- HS nêu ý kiến và sửa lại bài của bạn nếu thấy sai.

- Theo dõi chữa bài của GV và sửa lại bài của mình nếu sai.

a, Biên bản đai hội liên đội.

c, Biên bản bàn giao tài sản.

e, Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.

g, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.

C.Củng cố dặn dò: 3’

- GV hỏi lại : Biên bản là gì ? Nội dung biên bản gồm có những phần nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình.

- HS lắng nghe.

--- KHOA HỌC

Tiết 27: Gốm xây dựng: Gạch, ngói I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

-Nhận biết một số tính chất của gạch , ngói.

- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

- Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói . 2. Mục tiêu riêng: HS nhận biết gạch và ngói dạng thường gặp.

* Giáo dục BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

(25)

- Hình minh hoạ trong SGK/56,57 - 1 số lọ hoa bằng thuỷ tinh, gốm.

- 1 vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 4’

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không?

? Nêu tính chất và ích lợi của đá vôi?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới 32’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Một số đồ gốm.

- Cho hs xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu 1 số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ và nêu: Các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm.

- Gv yêu cầu hãy kể tên các đồ gốm mà em biết. Ghi nhanh tên các đồ gốm hs kể lên bảng.

? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ gì?

- Gv kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét. Đồ sành sứ nà chúng ta biết là những đồ gốm đã được tráng men, chạm khắc những hoa văn tinh xảo lên đó nên trông chúng rất khác lạ và đẹp mắt.

Đặc biệt có những đồ sứ được làm bằng đất sét trắng 1 cách tinh xảo.

? Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu gì?

- Gv nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm xây dựng. Chúng ta hãy tìm hiểu xem có những loại gạch ngói nào? Cách làm gạch ngói như thế

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhận xét

- Hs lắng nghe.

- Hs tiếp nối nhau kể tên:

Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, 1 số đồ lưu niệm:

tượng, vòng, hình con thú, ...

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét nung.

- Hs lắng nghe.

- Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu: xi măng, gạch, ngói, sắt, thép, ....

- Hs lắng nghe

HS kể tên lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén

(26)

nào nhé.

* Hoạt động 2: Một số loại gạch ngói và cách làm gạch ngói..

- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm như sau:

+ yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK/56, 57 và trả lời các câu hỏi.

? Loại gạch nào dùng để xây tường?

? Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường?

? Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5?

- Gọi hs trình bày trước lớp, yêu cầu các hs khác theo dõi bổ sung.

- Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế:

Trong khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái nhà đó được lợp bằng loại ngói gì?

? Trong lớp mình có bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào?

- Gv kết luận về quy trình làm gạch ngói.

- Liên hệ GD hs ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất và sử dụng đồ gốm xây dựng.

 Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói

- Hãy dự đoán kết quả và làm thí nghiệm

+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?

+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi và thảo luận.

HS khác bổ sung:+ H1 gạch dùng để xây tường.

+ H2a: gạch để lát sân , bậc thềm, hành lang, vỉa hè.

H2b dùng để lát sân, nền nhà, ốp tường.

+ Loại ngói ở H4a dùng để lợp mái nhà ở H6.

+ Loại ngói ở H 4c dùng để lợp mái nhà ở H 5.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày, mỗi hs chỉ nói về 1 hình.

Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

- Hs tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.

+ Gạch ngói được làm từ đất sét:

Đất trộn với 1 ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn, để khô rồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ cao.

- Hs lắng nghe.

- Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước.

Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khi.

- Gạch, ngói thường xốp, có

Thảo luận theo cặp

HS trả lời

HS liên hệ

HS quan sát thí nghiệm và

trả lời

(27)

+ Gạch, ngói có tính chất gì?

3, Củng cố dặn dò - 3’

- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:?

Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?

? Gạch, ngói có tính chất gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ

+ Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, 1 số đồ lưu niệm: tượng, vòng, hình con thú, ...

- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ

- Hs lắng nghe

--- Buổi chiều

LỊCH SỬ

Tiết 14: Thu- đông 1947, Việt Bắc “ Mồ chôn giặc Pháp”

I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):

2. Kĩ năng: Biết được ý nghĩa: đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.

3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II- CHUẨN BỊ:

- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc).

- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Phiếu học tập của HS.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?

- Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.

- Đọc thuộc phần bài học.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài :

- 3 HS lên bảng trả lời.

Theo dõi,lắng nghe

(28)

2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm:

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?

+ Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng

3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp và theo nhóm:

- Yêu cầu HS đọc SGK kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc?

+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế ntn?

+ Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

* Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT trang 30 – 32.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài của giờ sau.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trả lời.

+ Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.

+ Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.

- 3 HS nối tiếp nhau kể.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Rất mạnh.

+ Sau hơn một tháng bị sa lấy ở VB , địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh.

+ Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.

- 2 HS đọc bài học trong SGK.

Lắng nghe

Nhắc theo cô

Lắng nghe ---

LUYỆN TOÁN Luyện tập chung I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố HS:

- Biết thực hành các phép tính về cộng, trừ, nhân các số thập phân.

- Giải bài toán liên quan đến phép nhân các số thập phân.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán.

3.Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo doi, lắng nghe

(29)

* Phân hóa: Học sinh chậm hoàn thành làm bài 1, 2, 3; học sinh hoàn thành thực hiện bài làm bài 1, 2, 3, 4; học sinh hoàn thành tốt thực hiện hết các bài tập.

II. CHUẨN BỊ - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Anh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- y/c HS làm BT

- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân STP.

- Nhận xét

- 2 HS lên bảng chữa BT 3 (90/91).

- 3 HS nêu.

- Nhận xét bạn làm bài và trả lời câu hỏi.

Lắng nghe

B. Bài mới: 30 1. Giới thiệu bài:

- Gv nêu mục tiêu bài học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: VTH – 96. Đặt tính rồi tính:

- Y/c HS tự làm bài.

- Nghe, xác định nhiệm vụ bài học.

- 3 HS lên bảng làm bài a) 427,08

+ 181,53

b) 76,275 - 27,038

c) 25,18 x 5,2 608,61 49,237 5036 12590 130,936

Lắng nghe

Theo dõi

- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài.

- GV chốt bài đúng.

- Y/c HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân STP

3 HS nêu ý kiến.

3 HS tiếp nối nêu.

Bài 2: VTH – T96: Tính nhẩm - GV treo bảng nhóm chép sẵn BT - Tổ chức cho HS lên bảng thi làm bài nhanh.

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS đọc y/c BT - 2 HS thi làm bài.

- HS nhắc lại cách:

+ Nhân một số thập phân với 10;

100; 1000 …

+ Nhân một số thập phân với 0,1;

0,01; 0,001 …

Theo dõi

Bài 3: VTH – T96:

- Gọi HS đọc BT - Y/c HS tóm tắt BT - Y/c HS làm bài

- GV đi Hd thêm cho HS, có thể làm theo cách khác.

- 2 HS đọc.

Tóm tắt:

8m: 96 000 đồng

9,5m: nhiều hơn … đồng?

- 1 HS làm bài bảng nhóm Bài giải:

Giá tiền 1 mét dây điện là:

96 000 : 8 = 12 000 (đồng)

Lắng nghe

(30)

- Gọi HS dán bài lên bảng, chữa bài.

Số tiền mua 9,5 mết dây điện là:

12 000 x 9,5 = 114 000 (đồng) Mua 9,5 mét dây điện phải trả ít hơn mua 8 mét dây điện cùng loại số tiền là:

114 000 – 96 000 = 18 000 (đồng) Đáp số: 18 000 đồng.

- Nx bài của bạn, đưa ra cách làm khác.

Bài 4: VTH – T97: Tính

- Y/C 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

Bài 5: VTH – T97: Đố vui

- Y/c HS đọc y/c BT, quan sát hình minh hoạ.

- Gọi HS nêu kết quả.

C. Củng cố, dặn dò: 2 - Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học.

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

27,5 + 62,8 - 30,69 = 90,3 – 30,69 = 59,61

- Hs quan sát hình, đếm số hình chữ nhật có trong hình vẽ.

- 1 HS nêu và chỉ các hình chữ nhật trong hình vẽ. ( 5 hình)

- Đáp án D: 9 hình vẽ.

Lắng nghe

______________________________________________

Ngày soạn : 6/12/2020

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 69 : Luyện tập I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố chia số tự nhiên cho một số thập phân

2. Kĩ năng: Vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Lắng nghe, theo dõi

II. CHUẨN BỊ - Bảng nhóm, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS

Lắng nghe

(31)

bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài.

2 Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- GV HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả tính và so sánh của các bạn trên bảng.

- Các em có biết vì sao các kết quả tính trên bảng đều bằng nhau hay không ?

- GV yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc này để vận dụng trong tính toán cho tiện.

- GV nhận xét Bài 2

- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài nêu cách tìm x của mình.

- GV nhận xét HS Bài 3

- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS C. Củng cố dặn dò (3-5’)

- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào?

dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 1:

- Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh.

- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở

a, 10 = 10 104 = 104 b, 15 = 15 74 = 74

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.

Bài 2

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích.

Bài 3

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải Số lít có tất cả là :

21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là ; 36 : 0,75 = 48 (chai)

Đáp số : 48 chai - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của

Lắng nghe

Nhắc theo cô

Theo dõi

Theo dõi

Lắng nghe

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Luyện đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - Chia nhóm HS và theo dõi

- Luyện đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau?. - Chia nhóm HS và theo dõi

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. - GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các

- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 3+ 4= 7 - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm.. - Cho hs

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 - tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn nói cho nhau nghe trong 3 phút. - Gọi đại diện từng

- Gọi vài HS đọc lại 4. Kiến thức: Giúp HS biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ về tên gọi

- Gọi H nêu y/c và đọc các câu văn, nêu các hình ảnh được so sánh với nhau trong từng câu.. - T/c cho H làm bài theo nhóm 6, gọi H treo

Bài tập 2:-Cho Hs nêu yêu cầu của bài -Chia nhóm và thảo luận từng tình huống để. -Hs kể lại chuyện “gọi bạn” dựa