Những phản ứng hóa học này tồn tại ngay xung quanh
chúng ta, hàng ngày, hàng giờ, thậm chí trong từng phút,
từng giây ở bất cứ nơi nào, ngay cả trong cơ thể chúng
ta tạo ra những sản phẩm hóa học khác nhau .
Bài tập:
Nung đá vôi CaCO
3(calcium carbonate ), thu được vôi sống CaO ( calcium oxide ) và khí carbonic CO
2: a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng
Giải
CaCO
3CaO + CO
21 : 1 : 1
1. Bằng cách nào có thể tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất
khí tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 1:
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí carbonic:
CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50(g) CaCO3
to
Tóm tắt :
3 50( ) mCaCO g
CaO ?( )
m g
1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Hướng dẫn thực hiện:
* Đọc kỹ đầu bài.
* Phân tích đầu bài:
+ Tóm tắt: (xác định chất đã cho và chất cần tìm)
+ Xác định hướng giải:
n m
M Tóm tắt :
3 50( ) mCaCO g
CaO ?( )
m g
+ Xác định hướng giải:
CaCO3 CaO
m m
CaCO3
n
(B1)
(B2) (B4)
n
CaOChất đã cho Chất cần tìm
Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho trong bài toán thành số mol chất
(n) (nếu có)
Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m) theo yêu cầu của bài toán
+ Các bước tiến hành:
B1:
B2: B4:
PTHHCaCO3 CaO + COto 2
PTHH
m = n.M
1mol 1mol 1mol
?
B3:
(B3)
Viết phương trình hoá học
Tóm tắt :
3 50( ) mCaCO g
CaO ?( )
m g
Bài giải
*Tính số mol CaCO3
* PTHH: CaCO3 CaO + COto 2
1mol 1mol 1mol
0,5 mol
n
CaO* Số mol CaO thu được sau khi nung là:
3
0,5( )
CaCO CaO
n n mol
* Khối lượng CaO thu được sau khi nung là:
0,5 56 28( ) mCaO n M g
Theo PTHH:
1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Cứ 1mol CaCO3 tạo thành 1mol CaO Vậy: 0,5mol CaCO3 tạo thành 0,5mol CaO Hay:
3 3
3
50 0,5( ) 100
CaCO
CaCO
CaCO
n m mol
M
Ví dụ 2:
1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được
14(g) CaO
n m
M
Tóm tắt :
14( ) mCaO g
3 ?( )
mCaCO g
+ Xác định hướng giải:
CaCO3 CaO
m m
CaCO3
n
(B1)
(B4) (B2)
n
CaOChất cần tìm Chất đã cho
B2: Chuyển đổi khối lượng chất
(m) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có)
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
B4: Chuyển đổi số mol chất (n)
thành khối lượng chất (m) theo yêu cầu của bài toán
+ Các bước tiến hành:
PTHHCaCO3 CaO + COto 2
m = n.M
1mol 1mol 1mol
?
(B3)
B1: Viết phương trình hoá học
Tóm tắt :
14( ) m
CaO g
3
?( )
m
CaCO g
Bài giải
*Tính số mol CaO
14 0, 25 56
CaO
CaO
CaO
n m mol
M
* PTHH: CaCO3 CaO + COto 2
1mol 1mol 1mol
0,25 mol
CaCO3
n
* Số mol CaCO3 tham gia phản ứng là:
3
0, 25
CaCO CaO
n n mol
* Khối lượng CaCO3 cần dùng là:
3
0, 25 100 25( ) m
CaCO n M g
Theo PTHH:
1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
B2: Chuyển đổi khối lượng chất đã cho trong bài toán thành số mol chất (nếu có)
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4: Chuyển đổi số mol chất(n) thành khối lượng chất(m)
theo yêu cầu của bài toán B1: Viết phương trình hoá học
? Nêu các bước tiến hành để giải bài tập tính theo PTHH
1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Đáp án:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol 0,05 2
×
0,05=0,11/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
2,8 0,05( )
Fe 56
n mol
0,1 36,5 3,65( )
m
HClg
BT 1/75 SGK: Nếu có 2,8 g Iron (sắt) tác dụng với acid
HydroChloride HCl : Fe + 2HCl FeCl
2+ H
2Tìm khối lượng acid Hydro Chloride cần dùng?
Fe=56 Cl= 35,5 H=1
2
. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
VD1: Carbon cháy trong không khí sinh ra khí carbonic:
t
oC + O
2→ CO
2Hãy tìm thể tích khí carbonic (ở điều kiện 25 ℃ , 1 bar )
sinh ra, nếu có 3,10 (l) khí oxygen tham gia phản ứng.
Tóm tắt :
+ Xác định hướng giải:
(B1)
(B2) (B4)
Chất đã cho Chất cần tìm
:Chuyển đổi thể tích chất (V) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có)
:Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
:Chuyển đổi số mol chất (n) thành thể tích chất (V) theo yêu cầu của bài toán
+ Các bước tiến hành:
C + O2 COto 2
1mol 1mol 1mol
?
(B3)
:Viết phương trình hoá học
V O2 = 3,10 (l)
V CO2 = ? (l)
VO2 V CO2
n CO2 n O2
V = n. 24,79 (B1)
(B2)
(B3)
(B4)
Tóm tắt :
Bài giải
*Tính số mol O2
* PTHH: C + O2 COto 2
1mol 1mol
0,125 mol
* Thể tích CO2 cần dùng là:
Theo PTHH:
2/ Bằng cách nào tìm được thể tích chất tham gia và sản phẩm ?
V O2 = 3,10 (l) V CO2 = ? (l)
nCO2
n O2 = n CO2 == 0,125 mol
V CO2 = n x 24,79 = 0,125 x 24,79 = 3,1 (l)
VD2: Hãy tìm thể tích khí oxygen (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 (g) carbon.
Tóm tắt : C = 24 (g)
VO2 = ? ( l)
Bài giải Số mol O2
PTHH: C + O2 CO2 1 mol 1 mol
2 mol 2 mol
V O2 = n x 24,79 = 2 x 24,79 = 49,58 (l)
Bài tập củng cố:
Cho khí Hydrogen dư đi qua Copper (II) oxide ( CuO) nung nóng màu đen, thu được 0,32 g Copper (đồng ) màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính lượng Copper (II) oxide tham gia phản ứng?
c) Tính thể tích Hydrogen ở điều kiện 25℃, 1 bar đã tham gia phản ứng?
d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
H = 1 Cu = 64 O=16
Giải H2 + CuO Cu + H2O
1 1 1 1 ( mol) 0,005 0,005 0,005 0,005
n Cu = m/M = 0,32 / 64 = 0,005 mol mCuO = n x M = 0,005 x 80 = 0,4 (g) V H2 = n x 24,79 = 0,124 (l)
m H2O = n xM = 0,005 x 18 = 0,09 (g)
B1:Viết phương trình hoá học
B2:Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có)
B3:Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4:Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m) hoặc thể tích ( V ) theo yêu cầu của bài toán
n m
M
(1) (2)
V = n. 24,79
m = n.M
Dặn dò
Bài tập về nhà : 1,2,3 / trang 75 SGK
- Học thuộc 4 bước tính theo PTHH
Bài 1/SGK/T75
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1 2 1 1 (mol) 0 ,05 2 × 0,05 = 0,1 (mol)
Là đáp án C. 3,65(g)
2,8 0, 05
Fe
56
n mol
0,1 36,5 3,65( )
m
HClg