• Không có kết quả nào được tìm thấy

ta tạo ra những sản phẩm hóa học khác nhau .

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ta tạo ra những sản phẩm hóa học khác nhau ."

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Những phản ứng hóa học này tồn tại ngay xung quanh

chúng ta, hàng ngày, hàng giờ, thậm chí trong từng phút,

từng giây ở bất cứ nơi nào, ngay cả trong cơ thể chúng

ta tạo ra những sản phẩm hóa học khác nhau .

(3)

Bài tập:

Nung đá vôi CaCO

3

(calcium carbonate ), thu được vôi sống CaO ( calcium oxide ) và khí carbonic CO

2

: a) Lập PTHH của phản ứng.

b) Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng

Giải

CaCO

3

CaO + CO

2

1 : 1 : 1
(4)

1. Bằng cách nào có thể tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất

khí tham gia và sản phẩm?

(5)

Ví dụ 1:

Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí carbonic:

CaCO3 CaO + CO2

Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50(g) CaCO3

to



Tóm tắt :

3 50( ) mCaCOg

CaO ?( )

mg

1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?

Hướng dẫn thực hiện:

* Đọc kỹ đầu bài.

* Phân tích đầu bài:

+ Tóm tắt: (xác định chất đã cho và chất cần tìm)

+ Xác định hướng giải:

(6)

n m

M Tóm tắt :

3 50( ) mCaCOg

CaO ?( )

mg

+ Xác định hướng giải:

CaCO3 CaO

m  m

CaCO3

n

(B1)

(B2) (B4)

n

CaO

Chất đã cho Chất cần tìm

Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho trong bài toán thành số mol chất

(n) (nếu có)

Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m) theo yêu cầu của bài toán

+ Các bước tiến hành:

B1:

B2: B4:



PTHH

CaCO3 CaO + COto 2

PTHH

m = n.M

1mol 1mol 1mol

?

B3:

(B3)

Viết phương trình hoá học

(7)

Tóm tắt :

3 50( ) mCaCOg

CaO ?( )

mg

Bài giải

*Tính số mol CaCO3

* PTHH: CaCO3 CaO + COto 2

1mol 1mol 1mol

0,5 mol

n

CaO

* Số mol CaO thu được sau khi nung là:

3

0,5( )

CaCO CaO

n  n  mol

* Khối lượng CaO thu được sau khi nung là:

0,5 56 28( ) mCaO  n M    g

Theo PTHH:

1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?

Cứ 1mol CaCO3 tạo thành 1mol CaO Vậy: 0,5mol CaCO3 tạo thành 0,5mol CaO Hay:

3 3

3

50 0,5( ) 100

CaCO

CaCO

CaCO

n m mol

M  

(8)

Ví dụ 2:

1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được

14(g) CaO

(9)

n m

M

Tóm tắt :

14( ) mCaOg

3 ?( )

mCaCOg

+ Xác định hướng giải:

CaCO3 CaO

m  m

CaCO3

n

(B1)

(B4) (B2)

n

CaO

Chất cần tìm Chất đã cho

B2: Chuyển đổi khối lượng chất

(m) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có)

B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

B4: Chuyển đổi số mol chất (n)

thành khối lượng chất (m) theo yêu cầu của bài toán

+ Các bước tiến hành:



PTHH

CaCO3 CaO + COto 2

m = n.M

1mol 1mol 1mol

?

(B3)

B1: Viết phương trình hoá học

(10)

Tóm tắt :

14( ) m

CaO

 g

3

?( )

m

CaCO

 g

Bài giải

*Tính số mol CaO

14 0, 25 56

CaO

CaO

CaO

n m mol

 M  

* PTHH: CaCO3 CaO + COto 2

1mol 1mol 1mol

0,25 mol

CaCO3

n

* Số mol CaCO3 tham gia phản ứng là:

3

0, 25

CaCO CaO

n  n  mol

* Khối lượng CaCO3 cần dùng là:

3

0, 25 100 25( ) m

CaCO

  n M    g

Theo PTHH:

1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?

(11)

B2: Chuyển đổi khối lượng chất đã cho trong bài toán thành số mol chất (nếu có)

B3: Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4: Chuyển đổi số mol chất(n) thành khối lượng chất(m)

theo yêu cầu của bài toán B1: Viết phương trình hoá học

? Nêu các bước tiến hành để giải bài tập tính theo PTHH

1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?

(12)

Đáp án:

PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol 0,05 2

×

0,05=0,1

1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?

2,8 0,05( )

Fe 56

n   mol

0,1 36,5 3,65( )

m

HCl

g

   

BT 1/75 SGK: Nếu có 2,8 g Iron (sắt) tác dụng với acid

HydroChloride HCl : Fe + 2HCl FeCl

2

+ H

2

Tìm khối lượng acid Hydro Chloride cần dùng?

Fe=56 Cl= 35,5 H=1

(13)

2

. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?

VD1: Carbon cháy trong không khí sinh ra khí carbonic:

t

o

C + O

2

→ CO

2

Hãy tìm thể tích khí carbonic (ở điều kiện 25 ℃ , 1 bar )

sinh ra, nếu có 3,10 (l) khí oxygen tham gia phản ứng.

(14)

Tóm tắt :

+ Xác định hướng giải:

(B1)

(B2) (B4)

Chất đã cho Chất cần tìm

:Chuyển đổi thể tích chất (V) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có)

:Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

:Chuyển đổi số mol chất (n) thành thể tích chất (V) theo yêu cầu của bài toán

+ Các bước tiến hành:

C + O2 COto 2

1mol 1mol 1mol

?

(B3)

:Viết phương trình hoá học

V O2 = 3,10 (l)

V CO2 = ? (l)

VO2 V CO2

n CO2 n O2

V = n. 24,79 (B1)

(B2)

(B3)

(B4)

(15)

Tóm tắt :

Bài giải

*Tính số mol O2

* PTHH: C + O2 COto 2

1mol 1mol

0,125 mol

* Thể tích CO2 cần dùng là:

Theo PTHH:

2/ Bằng cách nào tìm được thể tích chất tham gia và sản phẩm ?

V O2 = 3,10 (l) V CO2 = ? (l)

nCO2

n O2 = n CO2 == 0,125 mol

V CO2 = n x 24,79 = 0,125 x 24,79 = 3,1 (l)

(16)

VD2: Hãy tìm thể tích khí oxygen (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 (g) carbon.

Tóm tắt : C = 24 (g)

VO2 = ? ( l)

Bài giải Số mol O2

PTHH: C + O2  CO2 1 mol 1 mol

2 mol 2 mol

V O2 = n x 24,79 = 2 x 24,79 = 49,58 (l)

(17)

Bài tập củng cố:

Cho khí Hydrogen dư đi qua Copper (II) oxide ( CuO) nung nóng màu đen, thu được 0,32 g Copper (đồng ) màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

a) Viết PTHH xảy ra.

b) Tính lượng Copper (II) oxide tham gia phản ứng?

c) Tính thể tích Hydrogen ở điều kiện 25℃, 1 bar đã tham gia phản ứng?

d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.

H = 1 Cu = 64 O=16

Giải H2 + CuO  Cu + H2O

1 1 1 1 ( mol) 0,005 0,005 0,005 0,005

n Cu = m/M = 0,32 / 64 = 0,005 mol mCuO = n x M = 0,005 x 80 = 0,4 (g) V H2 = n x 24,79 = 0,124 (l)

m H2O = n xM = 0,005 x 18 = 0,09 (g)

(18)

B1:Viết phương trình hoá học

B2:Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho trong bài toán thành số mol chất (n) (nếu có)

B3:Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4:Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m) hoặc thể tích ( V ) theo yêu cầu của bài toán

n m

M

(1) (2)

V = n. 24,79

m = n.M

(19)

Dặn dò

Bài tập về nhà : 1,2,3 / trang 75 SGK

- Học thuộc 4 bước tính theo PTHH

(20)

Bài 1/SGK/T75

PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2

1 2 1 1 (mol) 0 ,05 2 × 0,05 = 0,1 (mol)

Là đáp án C. 3,65(g)

2,8 0, 05

Fe

56

n   mol

0,1 36,5 3,65( )

m

HCl

g

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phần đầu gồm những bộ phận nào?.. Phần thân gồm những bộ phận

-Câu hỏi :Viết những hành vi biểu hiện thiếu tôn trọng người khác.. II/ Trả lời câu hỏi

Trứng Tinh trùng Sự thụ tinh..

I.. Ñeå giaûi thích nguyeân nhaân cuûa söï vieäc hoaëc tình traïng neâu trong caâu , ta coù theå theâm vaøo caâu nhöõng traïng ngöõ chæ nguyeân nhaân .. 2.

*Cô theå cuûa chuùng ta goàm coù ba phaàn laø : ñaàu , mình vaø

Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?. Cơ quan

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

• Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khỏe mạnh. • Tại sao nói rằng:Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là