• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên đại học khoa học Huế | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên đại học khoa học Huế | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên Đại học khoa học Huế lần 1 năm 2017 (có lời giải chi tiết)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?

A. Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể.

B. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện tượng thoái hóa giống.

D. Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các thế hệ.

Câu 2: Hai nhân tố đóng vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể là:

A. Mức sinh sản và mức nhập cư. B. Mức tử vong và mức xuất cư.

C. Mức sinh sản và mức tử vong. D. Mức sinh sản và mức xuất cư.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về các ứng dụng của di truyền học trong chọn giống?

A. Công nghệ nuôi cấy hạt phấn có thể nhanh chóng tạo ra nhiều dòng thuần chủng với mức phản ứng khác nhau.

B. Công nghệ cấy truyền phôi tạo ra hàng loạt cá thể với kiểu gen như nhau và luôn duy trì được năng suất ổn định như thế hệ bố mẹ.

C. Công nghệ nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân chỉ cần sự tham gia của các tế bào sinh dưỡng để tạo ra một cơ thể mới.

D. Công nghệ dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra một cơ thể mới có kiểu gen thuần chủng và mang vật chất di truyền của cả hai loài bố mẹ ban đầu.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?

A. Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực chỉ xảy ra trong tế bào chất.

B. Quá trình dịch mã hoàn tất khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

C. Phân tử rARN đóng vai trò là “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã.

D. Trên mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực chỉ có một bộ ba mở đầu AUG.

Câu 5: Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.

B. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.

C. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.

D. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.

(2)

Câu 6: Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?

A. Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein.

B. Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau.

C. Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức phân bào nguyên phân.

D. Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một bảng mã di truyền và không có ngoại lệ.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về các nhân tố tiến hóa là đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định nhưng không tạo ra được các kiểu gen thích nghi.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng hoặc giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

C. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.

D. Di – nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột và theo một hướng xác định.

Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì A. sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau.

B. điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.

C. nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.

D. điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.

Câu 9: Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là:

A. Sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất.

B. Sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

C. Sự di chuyển đời sống từ nước lên cạn.

D. Sự phát sinh thực vật có hạt.

Câu 10: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?

A. Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ.

B. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ.

(3)

C. Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm.

D. Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về ổ sinh thái?

A. Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì càng dễ sống chung với nhau.

B. Ổ sinh thái là nơi cư trú của một loài xác định.

C. Số lượng loài càng lớn thì ổ sinh thái của mỗi loài càng có xu hướng được mở rộng.

D. Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Câu 13: Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Biết rằng alen 1 qui định màu nâu nhạt và alen 2 qui định màu nâu đậm.

(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.

(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.

(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.

(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.

(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.

Số phát biểu đúng là:

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 14: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

(1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn.

(2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần.

(3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên.

(4)

(4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

(5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 15: Giống thỏ Himalaya khi sống trong tự nhiên hoặc khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn 20oC thì có bộ lông trắng muốt, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen như hình 1 bên dưới. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá cho đến khi lông mọc lại. Biết rằng nếu nuôi thỏ ở điều kiện nhiệt độ lớn hơn 30oC thì toàn thân thỏ có màu trắng muốt.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể.

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin chỉ phiên mã ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.

(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, phần lông mọc lại tại vùng này có màu đen do nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 16: Khi nghiên cứu về độ cao mỏ của các loài chim sẻ ở các đảo thuộc quần đảo Galapagos, người ta đã mô tả lại ở biểu đồ bên dưới:

(5)

Cho một số phát biểu như sau :

(1) Khi sống ở các đảo riêng, loài 1 và loài 2 có thể đã sử dụng chung một loại thức ăn.

(2) Trong các đảo trên, ở 2 đảo, loài 1 có thể đã sử dụng chung một loại thức ăn.

(3) Sự phân hóa kích thước mỏ của loài 2 diễn ra mạnh nhất ở đảo 2.

(4) Giữa các loài chim phân bố trên cùng một đảo không xảy ra sự cạnh tranh về dinh dưỡng.

(5) Nếu nguồn gốc của các loài trên đảo 4 là từ đảo 1 và đảo 2, sự phân hóa về kích thước mỏ là bằng chứng cho thấy thức ăn là nhân tố gây ra sự biến đổi về độ cao của mỏ chim trong quá trình tiến hóa.

Số phát biểu đúng là:

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 17: Cho hình ảnh sau đây về các cơ chế di truyền ở một loài sinh vật:

Cho một số nhận xét sau:

(6)

(1) Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân thực.

(2) Quá trình 1 được gọi là quá trình phiên mã.

(3) Đầu a và đầu b lần lượt là đầu 3’ và đầu 5’.

(4) Phân tử mARN 2 có các đoạn mã hóa axit amin ngắn hơn so với phân tử mARN 1.

(5) Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên phân tử mARN 2 có số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin giống nhau.

Số phát biểu đúng là:

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 18: Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:

(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.

(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.

(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.

(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.

(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.

Số biện pháp phù hợp là:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?

(1) Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể.

(2) Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.

(3) Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen.

(4) Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen.

(5) Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(6) Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 20: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

(7)

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 21: Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5’UAX3’ trở thành codon 5’UAG3’. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến không thay đổi.

(1) Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến.

(2) Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường.

(3) Gen sau đột biến có số lượng liên kết hiđrô ít hơn so với gen trước đột biến.

(4) Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu.

(5) Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X- G bằng một cặp G-X.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 22: Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?

(1) Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.

(2) Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

(3) Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn quần thể ở mắt xích trước.

(4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

(5) Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.

(6) Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục địa.

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 23: Quá trình tiến hóa không diễn ra ở bao nhiêu quần thể dưới đây?

(1) Quần thể chịu ảnh hưởng của biến động di truyền, làm cho vốn gen trở nên nghèo nàn hơn.

(2) Quần thể chỉ bao gồm các cá thể có kiểu gen đồng hợp.

(3) Quần thể cách ly hoàn toàn với quần thể gốc ban đầu do những chướng ngại địa lý đột ngột hình thành.

(4) Quần thể không có sự thay đổi về tần số alen cũng như thành phần kiểu gen.

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về các loại axit nucleic?

(8)

(1) Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, chỉ có ADN được xem là vật chất di truyền.

(2) Ở virut, vật chất di truyền có thể là ADN hoặc ARN.

(3) Tất cả ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều có cấu tạo mạch kép.

(4) Tất cả các loại mARN, tARN và rARN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều được sinh ra từ quá trình phiên mã.

(5) Các phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ đều có dạng mạch vòng, các phân tử ADN ở sinh vật nhân thực đều có dạng mạch thẳng.

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 25: Khi nói về di nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.

(2) Nếu số lượng cá thể đi vào và đi ra khỏi quần thể bằng nhau thì di nhập gen không làm thay đổi tần số alen.

(3) Sự di nhập gen ở động vật thể hiện ở sự di cư của các cá thể từ quần thể này đến quần thể khác.

(4) Sự di nhập gen ở thực vật thể hiện qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả và hạt.

(5) Sự di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 26: Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8%

số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.

Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:

A. 114 và 0,7%. B. 178 và 0,7%. C. 114 và 0,62% D. 178 và 0,62%.

Câu 27: Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24.104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:

(9)

A. 240 B. 112 C. 48 D. 16 Câu 28: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử.

(2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AbD

aBd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử.

(3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen DE

AaBb de giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.

(4) Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu của cơ

thể De

AaBbdE cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 29: Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.

(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.

(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.

(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128.

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?

(1) F1 có kiểu gen Ab/aB , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu gen Ab/aB, hai gen liên kết hoàn toàn.

(10)

(3) F1 có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra cả hai bên.

(4) F1 có kiểu gen AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.

(5) F1 có kiểu gen AB/ab, liên kết hoàn toàn.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 31: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen có cả A và B qui định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều qui định kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây là đúng?

A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn có thể tạo được kiểu hình 1 hoa trắng: 3 hoa đỏ.

B. Lai hai cây hoa trắng với nhau có thể tạo được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

C. Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể tạo được cả 2 loại kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng.

D. Lai hai cây hoa đỏ dị hợp với nhau, đời con có thể tạo được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Câu 32: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa.

Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là:

A. 79/100. B. 13/18. C. 149/200. D. 37/49.

Câu 33: Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.

(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.

(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.

(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 34: Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bình thường nhưng mang alen gây bệnh bạch tạng, mẹ chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng, những người khác

(11)

bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh một người con bình thường nhưng mang alen gây bệnh là:

A. 80,21%. B. 48,11%. C. 42,71%. D. 23,96%.

Câu 35: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt hồng: 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt:

6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.

(2) Ở F2, số kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hạt hồng.

(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen qui định.

(4) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ;

khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp?

(1) AAbb x aaBb. (2) Aabb x aabb. (3) AaBb x aabb. (4) AABb x AAbb.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 37: Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm:

(1) AB D d AB D

X X X Y

ab  ab (2) AB d d Ab D

X X X Y

ab aB (3) ab d d Ab D

X X X Y

ab aB

(4) AB d d Ab D

X X X Y

ab Ab (5) Ab D d aB d

X X X Y

ab ab .

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 38: Ở một loài động vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể thứ nhất gồm 500 cá thể với tần số A ở giới đực là 0,4, tần số a ở giới cái là 0,6. Một quần thể thứ 2 gồm 1000 cá thể với tần số a là ở giới đực 0, 2, tần số A ở giới cái là 0,7. Sau khi sáp nhập thành

(12)

một quần thể mới (P), các cá thể đã giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong mỗi quần thể đều là 1: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tần số alen A là ở giới đực khi mới sáp nhập là 1/3.

B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể khi ở trạng thái cân bằng là 241/450.

C. Tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ F1 là 8/15.

D. Tần số alen a ở giới cái khi mới sáp nhập là 3/5.

Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B, b qui định. Khi có mặt cả 2 gen trội A và B qui định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định kiểu hình hoa trắng. Một cặp gen D, d thuộc nhóm gen liên kết khác qui định chiều cao cây, D qui định thân thấp là trội hoàn toàn so với d qui định kiểu hình thân cao. Cho cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, đời con thu được 42,1875% cây hoa đỏ, thân thấp. Khi cho cây P giao phấn với cây khác (phép lai X), đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Nếu không tính lai thuận nghịch, số phép lai X thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình trên là bao nhiêu?

A. 7 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 40: Một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Trên mỗi cặp NST đều xét một cặp gen dị hợp. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực thuộc loài trên, ở mỗi tế bào sinh tinh đã xảy ra hiện tượng rối loạn phân li ở một trong hai NST kép thuộc 1 cặp NST tương đồng, tất cả các NST còn lại đều có hiện tượng phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể tạo được từ cơ thể này là:

A. 240 B. 3125 C. 480 D. 400

Đáp án

1-B 2-C 3-A 4-C 5-C 6-A 7-A 8-B 9-A 10-C

11-C 12-D 13-C 14-D 15-B 16-D 17-D 18-D 19-B 20-D

21-B 22-A 23-D 24-B 25-B 26-A 27-B 28-A 29-C 30-A

31-A 32-C 33-A 34-C 35-D 36-C 37-B 38-B 39-D 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Phát biểu không đúng là: B.

B sai vì vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể.

Câu 2: Đáp án C

Hai nhân tố đóng vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể là: Mức sinh sản và mức tử vong.

Câu 3: Đáp án A

(13)

Phát biểu đúng là A.

B sai do công nghệ cấy truyền phôi tạo ra hàng loạt cá thể có kiểu gen giống nhau, nhưng năng suất còn phụ thuộc vào kiểu gen được tạo ra từ phép lai 2 cá thể bố mẹ, điều kiện môi trường, điều kiện chăm sóc,…

C sai do công nghệ nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân cần có sự tham gia của tế bào sinh dưỡng ( ví dụ : TB tuyến vú) và tế bào sinh dục (TB trứng).

D sai do công nghệ dung hợp tế bào trần tạo ra cơ thể mới mang kiểu gen của cả 2 loài → không thuần chủng.

Câu 4: Đáp án C

Phát biểu không đúng là C.

Do trong quá trình dịch mã, tARN có vai trò mang acid amin tới ribosom và đóng vai trò là

“người phiên dịch”.

Câu 5: Đáp án C

Kết luận không đúng là: C

Vì tuổi thọ sinh lý cao hơn tuổi thọ sinh thái, vì tuổi thọ sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới còn tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế, đôi khi do ảnh hưởng của điều kiện môi trường, cá thể có thể chết đi mà chưa đạt đến tuổi sinh lý.

Câu 6: Đáp án A

Bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein.

Câu 7: Đáp án A

Phát biểu đúng là A, CLTN làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định, tạo ra quần thể có kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.

B sai do các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể, làm thay đổi tần số alen có thể dẫn đến nghèo vốn gen và làm giảm sự đa đạng truyền.

C sai do đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm, không đáng kể.

D sai chỉ hầu hết các loài sử dụng chung bảng mã di truyền, vẫn có 1 vài ngoại lệ Câu 8: Đáp án B

Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.

Câu 9: Đáp án A

Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là A, sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất diễn ra ở đại Nguyên sinh.

(14)

Câu 10: Đáp án C

Các nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể bao gồm:

Chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chống lại alen trội);

Các yếu tố ngẫu nhiên (một yếu tố xảy ra làm chết các cá thể mang alen trội một cách ngẫu nhiên);

Di – nhập gen ( Các cá thể mang alen trội đồng thời di cư đi nơi khác).

Câu 11: Đáp án C

Phát biểu sai là C, do pheninalanin là một acid amin không thay thế nên không thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi khẩu phần ăn.

Câu 12: Đáp án D Phát biểu đúng là D.

Ví dụ : tán cây là nơi ở của một số loài chim, nhưng mỗi loài lại có một nguồn thức ăn riêng

→ chúng có ổ dinh dưỡng riêng, không cạnh tranh nhau và cùng sống dưới tán cây.

A sai do các loài có ổ sinh thái giao nhau thường có xu hướng cạnh tranh do chúng cùng sống trong một sinh cảnh và cùng nguồn thức ăn.

B sai do ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.

C sai do khi số lượng các loài càng lớn, chúng có xu hướng cạnh tranh với nhau về nơi ở.

Câu 13: Đáp án C

Các phát biểu đúng là : (3) (4) Đáp án C

1 sai, đây là sự di cư giữa 2 quần thể

2 sai, sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt ở quần thể 1 vẫn không đổi (=100%)

5 sai, hiện tượng này làm cho làm giảm sự phân hóa sâu sắc giữa 2 quần thể → làm chậm quá trình hình thành loài mới

Câu 14: Đáp án D

Các ví dụ biểu hiện quan hệ cạnh tranh trong quần thể là: ( 2), ( 4), (5).

Trong đó (2) là quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể do mật độ quá dày, (4) là quan hệ ăn thịt đồng loại, (5) là quan hệ ký sinh cùng loài.

Còn 1,3 sai do:

(1) Quan hệ hỗ trợ trong giữa các cá thể trong quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau.

Câu 15: Đáp án B

(15)

Phát biểu không đúng là (4)

(4) sai, nhiệt độ thấp không phải là yếu tố gây phát sinh đột biến gen với tốc độ nhanh như vậy. sau khi bỏ cục nước đá, nuôi thỏ ở 30oC thì toàn thân thỏ trắng muốt chứng tỏ ở đây không phát sinh đột biến gen

Câu 16: Đáp án D

Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3) Đáp án D

4 sai, sự cạnh tranh về nguồn thức ăn mới dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, phân li về kích thước mỏ như trên

5 sai, thức ăn không là nhân tố gây ra sự biến đổi về độ cao của mỏ chim trong quá trình tiến hóa. Mà chính sự cạnh tranh, đấu tranh sinh tồn mới là nhân tố thúc đẩy các loài thay đổi để thích nghi – thúc đẩy quá trình tiến hóa

Câu 17: Đáp án D Phát biểu đúng là : (1),(5)

(2) sai do quá trình 1 là quá trình loại bỏ các intron, nối các exon lại tạo mARN trưởng thành.

(3) sai do quá trình dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu ở đầu 5’→3’→ đầu a là đầu 5’ và đầu b là đầu 3’.

(4) sai do ở quá trình 1 các đoạn exon mã hóa không bị loại bỏ→ các đoạn mã hóa acid amin ở mARN 1 = mARN 2.

(5) đúng

Câu 18: Đáp án D

Các biện pháp góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên gồm : (4), (5).

(1), (2) sai do nên hạn chế sử dụng các tài nguyên không tái sinh, khai thác và sử dụng hợp lý.

(3) sai do bảo tồn đa dạng sinh học là bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên phù hợp với điều kiện sống của sinh vật.

Câu 19: Đáp án B

Các phát biểu không đúng là: (2), (4).

(2) sai do đột biến cấu trúc dạng mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.

(4) sai do đột biến đa bội làm số lượng ADN tăng gấp bội → gây mất cân bằng trong hệ gen.

Câu 20: Đáp án D

Các phát biểu đúng là: (4) (6) Đáp án D

(16)

1 sai, mỗi hệ sinh thái thường có 1 lưới thức ăn vì tất cả các loài đều có mối liên hệ mật thiết với nhau

2 sai, cấu trúc lưới thức ăn có thể thay đổi, phụ thuộc nhiều vào điều kiện sống, điều kiện môi trường

3 sai, khi bị mất 1 mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn thay đổi 5 sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn có thể gồm nhiều loài

7 sai, trong quá trình diễn thế suy thoái, lưới thức ăn của quần xã hình thành sau thường đơn giản và nghèo nàn hơn quần xã trước

Câu 21: Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (1) (4) Đáp án B

2 sai, chiều dài phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp không thay đổi do trình tự kết thúc phiên mã trên gen nằm trên ADN chưa bị đột biến

3 và 5 sai, đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp X – G trên ADN , do đó không làm thay đổi số lượng liên kết hidro

Câu 22: Đáp án A

Các phát biểu không đúng là: (3) (6)

3 sai, kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau thường nhỏ hơn kích thước ở quần thể mắt xích trước do chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn → do đó sự tích lũy sinh khối cũng ít hơn, số lượng cá thể cũng ít hơn

6 sai, hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn ít hơn so với các hệ sinh thái vùng thềm lục địa. Do thềm lục địa là nơi giao nhau giữa đất liền và biển, có sự đa dạng sinh học cao hơn so với ngài khơi

Câu 23: Đáp án D

Quá trình tiến hóa không diễn ra ở quần thể : (4)

Khi không có sự thay đổi về tần số alen cũng như thành phần kiểu gen, quần thể sẽ không thể tiến hóa

Đáp án D

Quần thể số 2 là quần thể chỉ bao gồm các cá thể có kiểu gen đồng hợp, nhưng đột biến và CLTN vẫn diễn ra ↔ vẫn tham gia vào quá trình tiến hóa

Câu 24: Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4) Đáp án B

5 sai, AND ở sinh vật nhân thực có cả dạng mạch vòng. Ví dụ như AND trong ty thể

(17)

1 đúng, chỉ có ở một vài loại virus, ARN được xem là vật chất di truyền nhưng virus không được xem là sinh vật nhân sơ vì cấu trúc của chúng còn thiếu sót tương đối nhiều, không được phân loại vào sinh vật nhân sơ

Câu 25: Đáp án B

Các phát biểu không đúng là: (2) (5) Đáp án B

2 sai, số lượng đi vào và đi ra khỏi quần thể bằng nhau nhưng không phản ánh tỉ lệ kiểu gen đó vào và ra khỏi quần thể là bao nhiêu → tần số alen có thay đổi

5 sai, sự di nhập gen là 1 yếu tố thúc đảy sự hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

Câu 26: Đáp án A

Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a

Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen, tỷ lệ thể ba là 0.04

Xét tương tự ta thấy cặp Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường,tỷ lệ thể ba là 0.1

Còn cặp Bb giới cái cho 1 giao tử b,

Giới đực các tế bào đột biến cho 2 loại giao tử Bb và O, các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử B, b

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Bb là 2 kiểu hình thường và 2 kiểu đột biến , tỷ lệ thể ba là 0,05 Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 4– 3 x 3 x 2= 178

Thấy,178 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 2 = 32 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen

Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)

Tuy nhiên vì giao tử cái rối loạn ở cặp Dd và Aa nên hợp tử đột biến có chứa cặp Aa và Dd không xảy ra

Số đột biến của hai cặp Aa và Dd là : 2 x ( 4 x 4 ) = 32

Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 178-32-32 = 114 kiểu gen Vậy tỷ lệ thể ba kép là: (0.04×0.05+0.05×0.1)×100% = 0.7%

Câu 27: Đáp án B 2n = 8

(18)

Tổng khối lượng các phân tử ADN là 24.104 đvC ↔ 8 phân tử ADN Một tế bào nguyên phân n đợt

Lần cuối, kì sau có tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC

↔ số phân tử ADN là : [384.104 : ( 24.104 )] x 8 = 128

Theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 16 ADN con, có chứa 1 mạch có nguồn gốc từ tế bào ban đầu

→ số phân tử AND được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là : 128 – 16 = 112 Câu 28: Đáp án A

Các phát biểu đúng là: (2) , (4) Đáp án A

(1) sai.

1 tế bào có kiểu gen AaBbDd luôn tạo ra 2 loại giao tử

→ 2 tế bào tạo ra tối thiểu 2 loại giao tử (3) sai

Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen DE

AaBb de giảm phân cho tối đa 12 loại giao tử Câu 29: Đáp án C

Xét bệnh P:

Cặp vợ chồng 1 x 2 bình thường → người con (người 5) bị bệnh

→ gen gây bệnh P là gen lặn Mà người con bị bệnh là con gái

→ gen gây bệnh nằm trên NST thường

→ A bình thường >> a bị bệnh Cặp vợ chồng 1 x 2 : Aa x Aa

→Người 6 có dạng là : (1/3AA : 2/3Aa) Quần thể có tần số alen a là: 0,1

Cấu trúc quần thể : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

Người 7 bình thường, đến từ quần thể → có dạng (9/11AA : 2/11Aa) Căp vợ chồng 6 x 7 : (1/3AA : 2/3Aa) x (9/11AA : 2/11Aa)

Đời con theo lý thuyết: 20/33AA : 12/33Aa : 1/33aa

→ người 10 có dạng: (5/8AA : 3/8Aa) Cặp vợ chồng 8 x 9: A- x aa

→ người 11 có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng 10 x 11 : (5/8AA : 3/8Aa) x Aa

(19)

→ xác suất sinh con bị bệnh P là: 3/16 x ½ = 3/32 Xét bệnh Q : B bình thường >> b bị bệnh

Người 4 : XbY

→ người 8 : XBXb .

Cặp vợ chồng 8 x 9 : XBXb x XBY

→ người 11 có dạng : (1/2XBXB : 1/2XBXb)

Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2XBXB : 1/2XBXb)

→ xác suất sinh con trai bị bệnh Q là: ½ x ¼ = 1/8 Xét các nhận xét:

NX (1): có người biết được chắc chắn kiểu gen. đó là Người 2 : AaXBY người 9 : aaXBY

→ (1) đúng

NX (2) : những người có thể không mang alen gây bệnh P (AA) là : 6, 7, 10, 3, 4, 8

→ (2) sai

NX 3: xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P (Aa) là 3/8

→ (3) sai

NX 4: xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là: 3/32 x 1/8 = 3/256

→ (4) sai

Vậy số nhận xét không đúng là 3 Câu 30: Đáp án A

Pt/c → F1 : dị hợp hai cặp gen F1 x F1

F2 : 1 A-bb : 2A-B- : 1aaB-

Để có được kết quả trên, F1 phải là :

Một bên có kiểu gen Ab/aB, liên kết gen hoàn toàn.

Bên còn lại KG dị hợp, hoán vị gen với tần số bất kì

→ có các kết luận đúng là: (1) (2) Câu 31: Đáp án A

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng Xét các nhận định:

- Nhận định A: cây hoa đỏ tự thụ cho F1 : 3 đỏ : 1 trắng là: AaBB hoặc AABb P: AaBB

→ F1 : 3A-BB : 1aaBB ↔ 3 đỏ : 1 trắng

(20)

→ A đúng

- Nhận định B: P: trắng x trắng → F1 : 3 đỏ : 1 trắng F1 : 3/4 đỏ = 3/4A-B- = ¾ x 1

3/4 ↔ Aa x Aa 1 ↔ BB x BB/Bb/bb

→ vậy trong 2 cây P, cần có 1 nhất 1 cây là đỏ (AaBB)

→ B sai

- Nhận định C: trắng tự thụ → F1 : đỏ + trắng C sai vì KH hoa trắng có các dạng : A-bb, bbB-, aabb A-bb tự thụ, bb không tạo được B- ở F1

aaB- tương tự

aabb cho F1 : aabb = trắng

→ C sai

- Nhận định D: đỏ dị hợp x đỏ dị hợp : AaBb x AaBb F1 : 9 đỏ : 7 trắng

→ D sai

Câu 32: Đáp án C Quần thể ngẫu phối P: 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa.

Do aa không có khả năng sinh sản

→ P’ : 0,2AA : 0,6Aa ↔ 1/4 AA : 3/4Aa

→ tần số alen a là : 3/4 : 2 = 3/8

→ tần số alen a ở F4’ là : 3 / 8 3 1 4 3 / 820 0,15

 

→ F4’ : Aa = 0,3

→ F4’ : 0,7AA : 0,3Aa

→F5 : aa = 0,152 AA = 0,852

→ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F5 là : 0,152 + 0,852 = 0,745 = 149/200 Câu 33: Đáp án A

Đặt tần số alen H là x

Quần thể cân bằng di truyền : x2 HH : 2x(1 - x) Hh : (1 – x)2hh Tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1

→ Nam hói đầu (HH + Hh) là : x2/2 + x(1 – x) Nữ hói đầu (HH) là : x2/2

(21)

Trong tổng số người hói đầu, tỉ lệ người có KG đồng hợp là :

2 2

x 0,1 x 0,1

x x(1 x)   

  Câu trúc quần thể : 0,01 HH : 0,18Hh : 0,81 hh

Xét các nhận định

(1) sai. Những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là 0,82 (2) sai. tỉ lệ nam bị hói đầu/ nữ bị hói đầu là : 0,01/ 2 0,09

0,01/ 2 19

 

(3) sai. ở nữ, tỉ lệ người mắc hói đầu là : 0,005 : 0,5 = 0,01 = 1%

(4) : ♂ hói đầu x ♀ không bị hói đầu

♂ hói đâu có dạng : (0,005HH : 0,09Hh) ↔ (1/19HH : 18/19Hh)

♀ không hói đầu có dạng: (0,09Hh : 0,405hh) ↔ (2/11Hh : 9/11hh)

Cặp vợ chồng : (1/19HH : 18/19Hh) x (2/11Hh : 9/11hh) Đời con theo lý thuyết: 10/209HH : 109/209Hh : 90/209hh

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh đứa con trai bị mắc bệnh hói đầu là: (10/209 + 109/209) : 2 = 119/418

→ phát biểu (4) đúng Câu 34: Đáp án C

Xét bệnh bạch tạng: A bình thường >> a bạch tạng

Người vợ bình thường(A-) , bố mẹ bình thường, có anh trai bị bạch tạng (aa)

→ người vợ có dạng : (1/3AA : 2/3Aa) Người chồng có : bố Aa x mẹ AA

→ người chồng có dạng : (1/2AA : 1/2Aa)

Cặp vợ chồng: (1/3AA : 2/3Aa) x (1/2AA : 1/2Aa)

Đời con theo lý thuyết có dạng : 1/2AA : 5/12Aa : 1/12aa Xét bệnh mù màu: XM bình thường >> Xm bị mù màu

Người vợ : ông ngoại bị mù màu → mẹ người vợ : XMXm . → bố mẹ vợ : XMXm x XMY

→ người vợ có dạng : (1/2 XMXM : 1/2XMXm) Người chồng bình thường : XMY

→ cặp vợ chồng : (1/2 XMXM : 1/2XMXm) x XMY

Đời con theo lý thuyết có dạng: 3/8 XMXM : 1/8 XMXm : 3/8 XMY : 1/8 XmY

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh 1 người con bình thường, mang alen gây bệnh (AaMm + AaMM + AAMm) là:

(22)

5/12 x 1/8 + 5/12 x (3/8 + 3/8) + 1/2 x 1/8 = 41/96 = 42,71%

Câu 35: Đáp án D

P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng

→F1 : 100% cao, hồng F1 x F1

→F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng

Cao : thấp = 3 : 1 → D cao >> d thấp

Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng 16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 : 4 : 6 : 4 : 1

→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa , Bb Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên

4 alen trội = đỏ đậm 3 alen trội = đỏ tươi 2 alen trội = hồng 1 alen trội = hồng nhạt 0 alen trội = trắng

Giả sử 3 gen PLDL → F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài

→ có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D ( do A,B vai trò tương đồng) F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1/16

→ (aa,dd) = 1/16 : ¼ = ¼

→ F1 cho giao tử ad = ½

→ F1 : AD/ad Bb , liên kết gen hoàn toàn

→ F2 : (1AD/AD : 2AD/ad : 1ad/ad) x (1BB : 2Bb : 1bb)

F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1 :2:2:2:2 :4

→ (1) đúng

F2 : kiểu gen qui định cao, đỏ tươi là AD/AD Bb , AD/ad BB Kiểu gen qui định thân cao, hạt hồng là AD/AD bb , AD/ad Bb

→ (2) đúng

F2 : Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen qui định là:

Cao, đỏ đậm = AD/AD BB cao, hồng nhạt = AD/ad bb Thấp, hồng = ad/ad BB thấp, hồng nhạt = ad/ad Bb Thấp, trắng = ad/ad bb

→ (3) đúng

Cậy F1 lai phân tích : AD/ad Bb x ad/ad bb

→ Fa: (1AD/ad : 1ad/ad) x (1Bb : 1bb)

KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng

(23)

→ (4) đúng

Vậy cả 4 nhận xét đều đúng Câu 36: Đáp án C

Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4).

Phép lai 1 : Hai cây đều có kiểu hình hoa hồng → 1 sai.

Phép lai 2 → 0,5 Aabb : 0,5 aabb→ 50% hoa hồng.

Phép lai 3→ 0,25 AaBb : 0,25 Aabb :0,25aaBb : 0,25aabb → 50% hoa hồng (0,25A-bb+

0,25aaB-)

Phép lai 4→ 0,5 AABb : 0,5 AAbb → 50% hoa hồng.

Câu 37: Đáp án B

ở ruồi giấm, chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực không hoán vị gen

các phép lai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3) (5) Đáp án B

- PL 1: ♀AB/ab x ♂AB/ab → đời con : 4 loại KH, 10 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen - PL 2: ♀AB/ab x ♂Ab/aB → đời con : 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen - PL 4: ♀AB/ab x ♂Ab/Ab → đời con : 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen Câu 38: Đáp án B

Quần thể 1: 500 cá thể

Giới đực: p(A) = 0,4 → q(a) = 0,6 Giới cái: q(a) = 0,6 → p(A) = 0,4 Quần thể 2: 1000 cá thể

Giới đực: q(a) = 0,2 → p(A) = 0,8 Giới cái: p(A) = 0,7 → q(a) = 0,3 Tỉ lệ đực cái 2 quần thể là 1 : 1

Khi sát nhập làm 1, quần thể mới có 1500 cá thể Giới đực: 750 cá thể

P(A) = 0, 4 250 0,8 500 2

750 3

  

 → q(a) = 1/3.

Giới cái: 750 cá thể:

P(A) = 0, 4 250 0,7 500 750 0,6

  

 → p(a) = 0,4.

→ A sai, D sai.

(24)

Quần thể P giao phối ngẫu nhiên → F1: tần số alen và tần số kiểu gen:

F1: AA = 0,6 x 2/3 = 0,4.

aa = 0,4 x 1/3 = 2/15 Aa = 1 – 0,4 – 2/15 = 7/15

→C sai.

Tần số alen A = 0,4 + 7/15:2 = 19/30 → q(a) = 11/30

Quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F2 trở đi

F2: AA = (19/30)2 aa = (11/30)2 Aa = 2 x 19/30 x 11/30 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: (19/30)2 + (11/30)2 = 241/450

→ B đúng.

Câu 39: Đáp án D

A-B- = đỏ A-bb = aaB- = aabb = trắng D thấp >> d cao

P: đỏ, thân thấp tự thụ (A-B-D-)

F1 : 42,1875% A-B-D- = (3/4)→ vậy 3 gen phân độc lập, P: AaBbDd P x X, để đời con :

F1’ : 3 : 3: 1: 1 = (3:1) x (1:1) Xét kiểu hình các phép lai :

Vậy các kiểu gen của cây X đem lai có thể là : 3 x 1 + 2 x 1 = 5 Câu 40: Đáp án D

2n = 10

Xét 1 cặp NST là Aa

- Xét một dòng tế bào bị RLPL ở NST a trong giảm phân của cặp Aa

→ tạo ra các loại giao tử là: AA , 0 , a

Các cặp NST khác phân li binh thường → tạo ra 24loại giao tử

- Xét một dòng tế bào khác, bị RLPL ở NST a trong giảm phân của cặp Aa

→ tạo ra các loại giao tử là: aa , 0 , A

Các cặp NST khác phân li binh thường → tạo ra 24loại giao tử

(25)

Do loại giao tử 0 (giao tử không có chứa bất kì NST nào của cặp Aa) giống nhau giữa 2 dòng tế bào

→ cặp Aa của 2 dóng cho các loại giao tử : AA, aa, 0 , A, a

→ 2 dòng tế bào này của cặp Aa tạo số loại giao tử tối đa là:

5 x 24 = 80

4 cặp tế bào còn lại, xét các dòng tương tự

Vậy cơ thể tạo được số loại giao tử tối đa là: 80 x 5 = 400

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 11: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội

Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu..

Câu 39: (Bài này không nói rõ là tỉ lệ sinh sản, tử vong như thế nào; kích thước quần thể là bao nhiêu thì không thể có cơ sở để giải. Mặt khác, tỉ lệ nhập cư

Cắt, nối ADN của tế bào cho plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp Câu 35: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt

(3) Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định (4) Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST

Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân Câu 16: Hiện tượng di truyền nào sau đây không làm tăng biến dị tổ