• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Tên chủ đề nhánh 3: Nghề dịch vụ

(Thời gian thực hiện: 1 tuần Từ ngày 9/12/2019 đến 13/12/2019)

(3)

( Thời gian thực hiện:

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về nghề dịch vụ..

2. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

- Dự báo thời tiết 3. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết công việc của một số nghề dịch vụ.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh

- Lịch của bé - Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(4)

Nghề dịch vụ

Từ ngày 9/12/2019 đến ngày 13/12/2019) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh ảnh và trò chuyện về 1 số nghề dịch vụ như: Bán hàng, nghề cắt tóc, đưa thư...

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “nghề nghiệp”.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(5)

Hoạt động góc

* Góc phân vai:. Gia đình; mẹ con; Cửa hàng sách; Phòng y tế;

Bếp ăn

* Góc Xây dựng, lắp ghép.

Xây dựng siêu thị, bể bơi.

- Xây hàng rào vườn trường, xếp đường đến trường

* Góc học tập_sách:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về nghề dịch vụ.

* Góc thiên nhiên : - Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa

- Chơi với cát, nước

* Góc âm nhạc

- Chơi với dụng cụ âm nhạc.

- biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Biết đóng vai chơi theo chủ đề chơi

- Trẻ biết liên kết nhóm chơi thể hiện được vai chơi tuần tự, chi tiết.

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây trường mầm non, khu vui chơi giải trí dưới sự giúp đỡ của cô - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng.

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách.

- Trẻ biết tạo ra các sản phẩm theo chủ đề theo yêu cầu của cô nhờ sự giúp đỡ của cô

- Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên cùng cô.

- Trẻ biết sử dụng dụng cụ âm nhạc thành thạo - Trẻ biết cách tưới nước, chăm sóc cây.

Đồ chơi thao tác vai

- Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa

Bộ lắp ghép

- Dụng cụ tưới và chăm sóc cây

- Dụng cụ góc âm nhạc

(6)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: Lớn lên cháu lái máy cày - Cô trò chuyện với trẻ về nghề xản xuất.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai bố, mẹ, con? Bạn nào sẽ là cô y tá?.Ai đóng vai là người bán hàng?..

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc học tập - sách: Hôm nay con sẽ làm gi? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc âm nhạc: Con sẽ sử dụng dụng cụâm nhạc gì?

Con sẽ hát bài gì? ..

+ Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi.

- Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(7)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

*Quan sát dụng cụ của nghề cắt tóc.

*Quan sát đồ dùng dụng cụ của một số nghề.

* Trò chuyện về nghề bán hàng.

* Trò chuyện về công việc của bác cấp dưỡng.

* Thăm quan cửa hàng cắt tóc.

2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi vận động: Người làm vườn, Bác đưa thư, làm nghề bé thích

- Trò chơi dân gian:

Đi cầu đi quán, mèo đuổi chuột.

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn,.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Tạo điều kiện cho trẻ biết được một số dụng cụ của nghề làm tóc

- Trẻ biết các đồ dùng dụng cụ của nghề, đặc điểm công dụng của chúng.

- Trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô cấp dưỡng.

- Biết được công việc của thợ cắt tóc.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển thể lực cho trẻ

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

- Địa điểm quan sát.

- Địa điểm.

- Tranh ành về các hoạt động.

- Bóng - Lô tô

- Phấn - Cát, nước - Rổ đựng...

(8)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Quan sát dụng cụ của nghề cắt tóc:

- Cô cho trẻ quan sát dụng cụ nghề làm tóc và hỏi trẻ:

+ Đây là những dụng cụ gì? Kể tên dụng cụ mà con biết? Cách sử dụng và ích lợi của từng dụng cụ.

*Quan sát đồ dùng dụng cụ của một số nghề::

- Đồ dùng đó làm bằng gì? Sử dụng như thế nào?

- Trẻ kể về những gì trẻ đã được quan sát

* Trò chuyện về nghề bán hàng::

- Cho trẻ xem tranh ảnh về nghề bán hàng

+ Bác bán hàng đang làm gì? Bán mặt hàng gì?...

* Trò chuyện công việc của bác cấp dưỡng:

- Bác cấp dưỡng làm những công việc gì?

* Thăm quan cửa hàng cắt tóc:

- Thợ cắt tóc đang làm gì?

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ - Giáo dục trẻ 2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi: Người làm vườn, Bác đưa thư, làm nghề bé thích

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn).

- Nhận xét trò chơi 3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe

- Trẻ tham gia chơi

- Trẻ lắng nghe

- Chơi theo ý thích - Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(9)

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(10)

- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(11)

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học - Ôn kiến thức cũ:

+ Tạo hình: Gấp quạt giấy.

- Làm quen kiến thức mới:

+ Giới thiệu về chủ đề thế giới thực vật..

* Chơi tự do ở các góc.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Biết kỹ năng gấp thành thạo - Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Nhạc bài hát

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(13)

VĐCB: Nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục về phía trước.

Hoạt động bổ trợ: Hát: Bác đưa thư vui tính I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục về phía trước đúng kỹ thuật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng nhảy lò cò và phản xạ nhanh.

- Phát triển tố chất vận động, sức mạnh cơ bắp, tính nhanh nhẹn, khéo léo, khả năng giữ thăng bằng cơ thể.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ có ý thức tập thể, tập trung chú ý trong khi học, đoàn kết phối hợp với bạn trong khi tổ chức thi đua.

- Trẻ hứng thú với nội dung bài học, hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi tranh mẫu:

+ 2 vạch xuất phát + Sân tập sạch sẽ 2. Địa điểm:

- Ngoài sân.

III. Tổ chức thực hiện :

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài « Bác đưa thư vui tính»

- Bài hát nói về điều gì ?

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và kính trọng bác đưa thư.

Hôm nay cô cùng các con sẽ cùng tập bài vận

- Trẻ hát

- Bác đưa thư

(14)

* Hoạt động 1: Khởi động

- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn theo hiệu lệnh của cô và hát: Lớn lên cháu lái máy cày. Kết hợp với các kiểu đi: đi thường, đi kiễng chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, về ga. Dàn thành 3 hàng ngang.

* Hoạt động 2: Trọng động

- BTPTC: Tập theo nhạc bài hát “ Bác đưa thư vui tính”

+ Động tác tay: Hai tay đưa ngang lên cao + Động tác chân: Đứng 1 chân đưa lên trước khuỵu gối.

+ Động tác bụng: Đứng cúi người về trước.

+ Động tác bật nhảy: Bật chân trước chân sau.

* VĐCB: Nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục về phía trước.

+ Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau mỗi hàng cách nhau 3m.

+ Cô giới thiệu tên vận động :

+ Cô làm mẫu lần 1 : Không giải thích + Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích mẫu:

TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát. Cô đứng một chân, chân kia nâng cao lên, gập đầu gối; hai tay chống vào hông. Khi nghe hiệu lệnh “ nhảy” cô nhảy tiến về phía trước tới chổ cô qui định thì dừng lại đổi chân nhảy lò cò về vị trí ban đầu.

+ Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu, cả lớp quan sát bạn và nhận xét.

- Trẻ đi theo yêu cầu.

- Tập theo cô

- Trẻ tập

- Trẻ đứng theo yêu cầu.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- 2 trẻ lên tập mẫu

(15)

- Cho trẻ thực hiên 2 lần và thay đổi hình thức thực hiện.

- Cô quan sát, động viên giúp trẻ yếu thực hiện tốt.

* Trò chơi: Chuyển hàng - Cô giới thiệu tên trò chơi:

+ Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 tổ. Mỗi thành viên trong tổ sẽ phảichuyển 1 hộp quà , khi chuyển phải nhảy lò cò và mang hộp quà về rổ. Đội nào chuyển được nhiều quà đội đó sẽ giành chiến thắng.

+ Luật chơi: Trong khi vận chuyển hai đội phải nhảy lò cò, nếu làm rơi gạch sẽ không đựợc tính.

- Tổ chức cho Trẻ chơi 2-3 lần.

- Cô bao quát động viên khích lệ trẻ.

- Nhận xét sau khi chơi, tuyên bố đội thắng cuộc.

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Cô hỏi trẻ lại tên bài học?

- Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo của mình, chăm tập thể dục thể thao để có cơ thể khỏe mạnh.

3. kết thúc:

- Nhận xét - tuyên dương.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi hứng thú

- Trẻ làm chim bay, vẫy tay.

- nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục về phía trước.

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

... ...

... ...

(16)

... ...

... ...

... ...

... ...

... ...

... ...

... ...

... ...

... ...

...

(17)

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “ Cháu yêu cô chú công nhân”

Trò chơi: “ Người bán hàng, hướng dẫn du lịch, thợ cắt tóc”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết công việc của người luôn chăm sóc sắc đẹp cho mọi người biết công việc của người bán hàng, biết công cụ của ngưòi làm đẹp

- Biết lợi ích của các nghề dịch vụ 2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết yêu quí tất cả các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- Tranh ảnh, một số dụng cụ của nghề dịch vụ: Cắt tóc, bán hàng…

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của cô

1. Ôn định tổ chức gây hứng thú:

+ Cho trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân”

- Hỏi trẻ bài hát nói về điều gì?

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và kính trọng cô chú công nhân.

- Trong xã hội có rất nhiều nghề có ích cho xã hội như: Công nhân, bác sĩ, giáo viên ……hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về nghề dịch vụ nhé.

- Trẻ hát trò truyện cùng cô

(18)

* Cho trẻ kể về sự hiểu biết của trẻ về nghề dịch vụ:

- Theo các con nghề dịch vụ là những nghề gì?

- Con đã đi siêu thị bao giờ chưa?

- Con thấy công việc của người bán hàng là gì?

- Họ bán những gì?

- Con đã đi cắt tóc bao giờ chưa?

- Dụng cụ để cắt tóc là gì?

- Con có thích làm nghề này không? vì sao?

- Con thấy nghề này có tóc không? có ích cho mọi người không?

- Nếu không có những người làm nghề này thì điều gì sẽ xảy ra?

* Cho trẻ quan sát và đàm thoại về tranh của nghề dịch vụ:

+ Tranh 1: Nghề bán hàng

- Con thấy trong tranh có những gì?

- Theo con đây là người làm nghề gì?

- Công cụ của họ là gì đây?

- Con có cảm nhận gì khi họ đang làm việc?

- Con có thích được làm việc như họ không?

+ Tranh 2: Nghề cắt tóc:

- Tranh vẽ về ai?

- Thợ cắt tóc đang làm gì?

- Để cắt được tóc thì phải sử dụng dụng cụ gì?

- Nghề này có quan trong ko?

+ Tranh 3: Nghề dướng dẫn viên du lịch - Các cô chú đang làm gì?

- Trẻ kể về sự hiểu biết của trẻ về các nghề dịch vụ

- Có ạ

- Trẻ quan sát tranh đàm thoại cùng cô về nội dung bức tranh

- Thợ cắt tóc - Cắt tóc - Kéo - Có

- Hướng dẫn khách

- Giỏi tiếng nước ngoài

(19)

-> Cô khẳng định lại nghề dịch vụ là nghề mà các cô chú phục vụ cho mọi người làm đẹp cho mọi người…nghề nào cũng có ích

- Giáo dục trẻ

3.3. Hoạt động 2: Trò chơi luyện tập

+ Cho trẻ chơi trò chơi “Người cắt tóc, Người bán hàng, Hướng dẫn viên du lịch”

- Chia trẻ ra làm 3 đội và tổ chức cho trẻ tham gia chơi

- Khi trẻ chơi cô đi lại quan sát động viên và khuyến khích gợi mở cho trẻ chơi

- Cô và các con vừa tìm hiểu về nghề gì? Đó là những nghề gì?

3. Kết thúc:

- Nhận xét – tuyên dương - Cho trẻ hát vỗ tay ra ngoài

giảng

- Chơi trò chơi

- Nghề dịch vụ

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

(20)

Trò chơi với chữ cái u, ư Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích – yêu cầu.

1.Kiến thức.

- Trẻ nhận biết thành thạo chữ cái u,ư

- Trẻ biết cách chơi các trò chơi chữ cái.(Xúc Xắc vụi nhộn, Tìm chữ , Bạn nào ghép giỏi?,Chung sức)

- Trẻ biết công việc và đồ dùng của một số nghề dịch vụ và một số nghề trong xã hội.

2. Kỹ năng.

- Phát âm chuẩn, mạch lạc các chữ cái đã học :u,ư.

- Phản xạ nhanh nhẹn khi chơi trò chơi.Kỹ năng chơi theo nhóm 3.Thái độ :

- Hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn.

- Đoàn kêt với bạn khi chơi trò chơi II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô - Trang phục gọn gàng.

- Hộp xúc xắc chữ cái.

-Bảng to màu trắng chia thành 2 ô.

- Nhạc không lời và một số bài hát trong chủ đề 2. Đồ dùng của trẻ :

-Thẻ chữ cái u,ư

- Rổ đựng thẻ nét chữ dời u,ư.

- Hình ảnh các nghề có chứa các chữ cái u,ư - 4 chiếc vòng

(21)

- Cô cùng trẻ hát bài “ Bác đưa thư vui tính”

- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.

- Giới thiệu với trẻ về “Sân chơi chữ cái” được mang tên u ,ư.

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi với chữ cái u,ư * Trò chơi 1: xúc xắc vui nhộn

+ Cách chơi: Khi cô tung hộp xúc xắc lên và rơi xuống mặt trên cùng của hộp xúc xắc là chữ cái gì thì các con sẽ phát âm chữ cái đó.

+ Tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 2: Tìm chữ

+ Cách chơi: Các con vừa đi vừa nghe nhạc khi nhạc dừng cô yêu cầu các con tìm chữ cái gì thì các con nhẹ nhàng tìm chữ cái đó rồi về chỗ của mình chúng mình chú ý là mỗi bạn chỉ tìm 1 chữ cái. Cô cho trẻ chơi 2-3 lần rồi mời từng tổ nhóm cá nhân phát âm.

+ Tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 3: Bạn nào ghép giỏi

+ Cách chơi: Các con dùng những nét chữ rời ghép thành chữ cái u,ư có trong sân chơi ngày hôm nay bạn nào ghép giỏi đúng chữ cái thì bạn đó sẽ giành chiến thắng .

(Cô mở nhạc cho trẻ thực hiện) + Cô bao quát trẻ thực hiện

+ Cho trẻ chỉ vào chữ cái vừa ghép và đọc

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

(22)

* Trò chơi 4 : Chung sức

+ Ở trò chơi này cô chia các con làm 2 đội chơi đội số 1 và đội số2.

+ Cách chơi :Trên bàn của cô có rất nhiều hình ảnh về các ngành nghề. Tương ứng với các hình ảnh là các từ chứa các chữ cái u,ư trong sân chơi ngày hôm nay.Nhiệm vụ của 2 đội là chọn bức tranh có từ chứa chữ cái u,ư gắn lên bảng. Đội số 1 sẽ chọn bức tranh có từ chứa chữ cái u. Đội số 2 sẽ chọn những bức tranh có từ chứa chữ cái ư. 2 bạn đội trưởng sẽ nối chữ cái trong từ giống chữ cái trên bảng.

+ Luật chơi: Đội nào nối đúng và nhiều hơn đội đó sẽ giành chiến thắng. Các con chú ý thời gian dành cho trò chơi là một bản nhạc, khi hết bản nhạc thì trò chơi sẽ kêt thúc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Kiểm tra kết quả 2 đội và tuyên dương trẻ.

- Hỏi lại trẻ tên bài học?

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Chơi với chữ cái u,ư Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

(23)

Kỹ năng thoát hiểm khi gặp hoả hoạn Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết công dụng và tác hại của lửa, các nguy cơ gây ra cháy - Trẻ biết cách nhận diện đám cháy

- Trẻ biết 1 số kỹ năng thoát hiểm khi có cháy, số diện thoại 114, biển chỉ dẫn lối thoát hiểm.

2. Kỹ năng

- Trẻ có một số kỹ năng thoát hiểm khi có cháy xảy ra: Hét to thông báo cho mọi người; dùng khăn ẩm; bò thấp người để di chuyển nhanh ra lối thoát hiểm; lăn người dạp lửa khi bị lửa bén vào người; sử dụng cầu thang bộ khi di chuyển; và đi theo lối biển chỉ dẫn thoát hiểm.

- Rèn kỹ năng trả lời đầy đủ cả câu.

- Rèn sự tự tin, bình tĩnh cho trẻ.

- Rèn sự tập trung chú ý.

3. Thái độ

- Trẻ có ý thức trong việc phòng cháy chữa cháy, không nghịch điện.

- Trẻ có tâm thế bình tĩnh, sử lý đúng tình huống hỏa hoạn xảy ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Các slide minh họa trên máy tính.

+ Phóng sự về các vụ cháy + Slide hậu quả của hỏa hoạn + Slide kí hiệu lối thoát hiểm + Slide trò chơi “ Bé nhanh trí”

- Clip các kỹ năng thoát hiểm: Bò thấp, dùng khăn che mũi miệng, lăn người

(24)

- Lựu đạn khói: 1 quả - Máy chiếu, loa, mic b. Đồ dùng của trẻ

- Khăn ẩm, áo, mũ, khẩu trang - 3 Sắc xô

- Ngôi sao tặng trẻ III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

Cho trẻ xem phóng sự về các vụ hỏa hoạn “Chương trình chuyển động 24 giờ”

Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con kỹ năng thoát hiểm khi gặp hoả hoạn.

2. Hướng dẫn:

a. Trò chuyện về các vụ cháy và nguyên nhân gây ra hỏa hoạn.

+ Các con vừa xem hình ảnh gì?

+ Con nhìn thấy gì trong đoạn phim vừa rồi?

+ Con thấy cháy ở đâu? Tại sao lại có những vụ cháy lớn như vậy?

Giải thích từ “Hỏa hoạn”: là những vụ cháy lớn gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản.

* Cho trẻ xem silde về hậu quả của hỏa hoạn - Các con thấy hỏa hoạn có đáng sợ, có nguy hiểm không?

b. Giáo dục kỹ năng thoát hiểm khi gặp hỏa hoạn.

* kỹ năng phát hiện đám cháy:

+ Theo các con những gì xuất hiện khi xảy ra cháy?

( Khói, lửa, mùi khét)

=> Kết hợp với hình ảnh: Khi cháy sẽ thấy có rất nhiều lửa, nhiều khói, mùi khét. Nếu cháy xảy ra ở trung cư cao tầng còn có cả tiếng còi báo cháy( cho trẻ nghe tiếng còi báo cháy)

- Trẻ xem

- Hình ảnh đang cháy - Trẻ kể

- Lắng nghe

- Có ạ

- Khói ạ

- Quan sát

(25)

=> Khi phát hiện ra cháy các con ngay lập tức hô thật to

“Cháy! Cháy! Cứu” Để mọi người cùng biết.

+ Giáo viên hô mẫu: “Cháy! Cháy! Cứu”

+ Cho cả lớp hô.

- Kỹ năng dùng khăn ẩm che mũi, miệng bò cúi thấp người

+ Khi cháy sẽ có rất nhiều khói độc, làm thế nào để thoát ra ngoài an toàn mà không hít phải khói độc?

=> Kết hợp với hình ảnh: Khi cháy có rất nhiều khói độc để thoát ra ngoài an toàn, các con lấy khăn ẩm bịt mũi miệng, bò thấp men theo tường thoát hiểm ra ngoài an toàn.

+ Trẻ thực hành

- Kỹ năng lăn dập lửa khi bị lửa bén vào người + Khi thoát hiểm ra ngoài mà bị lửa bén vào người thì phải làm gì?

=> Kết hợp với hình ảnh: khi thoát hiểm ra ngoài mà lửa bén vào người phải ngay lập tức nằm xuống lấy tay che mặt lăn qua lăn lại cho lưa tắt, không được chạy vì sẽ làm lửa to hơn.

- Di chuyển theo cầu thang nào?

+ Khi có cháy các con sẽ di chuyển theo lối cầu thang nào? Vì sao?

=> Kết hợp với hình ảnh, khi xảy ra cháy các con di theo biển chỉ dân di chuyển bằng cầu thang bộ,tuyệt đối không đi cầu thang máy.

- Sau khi thoát hiểm các con sẽ gọi điện cho ai?

- Ai biết số điện của chú lính cứu hỏa?

Cho trẻ nhận biết số điện thoại và nói số điện thoại của chú lính cứu hỏa.

c. Thực hành kỹ năng thoát hiểm khi có hỏa hoạn.

Cô giới thiệu: Tình huống cô đưa ra là giờ hoạt động vui chơi, khi phát hiện có cháy, các con hô to báo cho các các bạn cùng biết để chúng minh cùng thoát hiểm an toàn và về vị trí tập kết của chúng mình là sân tập thể dục

- Hô to

- Trẻ hô

- Trẻ kể

- Trẻ tập

- Lắng nghe

(26)

đẩy bạn khi thoát hiểm.

- Cho trẻ thực hành - Cô nhận xét trẻ.

- Hôm nay các con đã được học gì?

- Giáo dục trẻ 3. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương trẻ

- Lắng nghe

- Thoát hiểm...

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(27)

Gấp quạt giấy

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi : Quạt giấy I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết gấp xuôi và gấp ngược lại theo một trình tự các nếp gấp thẳng hàng để tạo thành cái quạt

- Biết dán trang trí 2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát,kĩ năng tái tạo

- Phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ định cho trẻ 3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết tham gia tích cực vào hoạt động, biết bảo vệ thành quả lao động của mình

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng

- Quạt mẫu với các kích cỡ khác nhau.

2. Đồ dùng của trẻ

- Mỗi trẻ một tờ giấy,hồ dán,giấy kéo 3. Địa điểm: Trong lớp

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ 1. Ôn định tổ chức

- Trò truyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp + Bố mẹ con làm nghề gì?

+ Con biết trong xã hội có những nghề gì nữa?

+ Con yêu nghề gì?

- Nghề nghiệp nào cũng cao quý vì chúng đều làm ra của cải để nuôi sống con người. Hôm nay chúng

Trẻ trò chuyện cùng cô

(28)

2. Hướng dẫn trẻ học:

* HĐ 1: Quan sát đàm thoại :

- Ai có nhận xét gì về cái quạt này của cô?

- Cô cho trẻ nhận xét

+ Con có nhận xét gì về chiếc quạt này?

+ Đường gấp, cách gấp thế nào?

+ Chiều dài, chiều rộng của quạt?

+ Chiếc quạt có dạng hình gì?

+ Quạt dược trang trí thế nào,màu sắc ra sao?

* HĐ 2: Cô hướng dẫn

- Cô vừa gấp vừa nói cách gấp cái quạt sau đó nói cách trang trí như thế nào

* HĐ 3: Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện

- Cô quan sát giúp đỡ trẻ hoàn thành sản phẩm của mình

* HĐ 4: Trưng bày sản phẩm:

- Cô thấy chúng mình đã làm xong rồi cô mời cả lớp lên trưng bày sản phẩm của mình nào!

- Cô cho trẻ tự nhận xét bài của mình của bạn nhận xét về cách gấp có giống mẫu không? trang trí có đẹp không?

- Theo con con thích bài nào nhất?

- Tại sao con thích?

-> Sau đó cô nhận xét chung nhận xét những sản phẩm đẹp, những sản phẩm cần tiếp tục hoàn thành

- Cho trẻ chơi trò chơi với chiếc quạt - Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động.

Vâng ạ

Trẻ nhận xét

Quan sát cô gấp

Trẻ thực hiện gấp quạt

Trẻ mang sản phẩm lên trương bày

Tự nhận xét

Lắng nghe cô nhận xét

Gấp quạt giấy

(29)

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu