ĐỀ SỐ 1
(Thời gian làm bài 150 phút) Bài 1: (2 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức:
A = 20182 + 20162 + 20142 +…+ 42 + 22 – (20172 + 20152 + 20132 + …+ 32 + 1).
b) Cho x + y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 4. Tính giá trị của biểu thức B = x4 + y4 + z4. Bài 2: (4 điểm)
1. Với n . Chứng minh rằng:
a) C = n + 6n + 11n + 6n 1 4 3 2 là số chính phương.
b) D = 5n 2 26.5n82n 1 chia hết cho 59.
2. Tìm n để n5 +1 chia hết cho n3 + 1.
Bài 3: (4điểm)
a) Giải phương trình:
2009 x 2007 x 2005 x 2003 x x 17 x 15 x 13 x 11
7 9 11 13 1999 2001 2003 2005.
b) Xác định m để phương trình x m x 2 x 1 x 2
có nghiệm duy nhất.
c) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức 8x2 3
P 4x 1
.
d) Tìm giá trị của x để Q = 2019 – (x – 1)(x + 2)(x + 3)(x + 6) đạt giá trị lớn nhất.
Bài 4: (2 điểm)
Chứng minh rằng f(x) =
5 3 2
19x 8x 27x 29x
5 3 2 30 nhận giá trị nguyên khi x là số nguyên.
Bài 5: (4 điểm)
1. Cho tam giác ABC, ba đường phân giác AM, BN, CP đồng quy tại I.
Chứng minh rằngMB NC PA IM IN IP
. . .
MC NA PB AMBN CP
2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại E. Gọi F là giao điểm của AE và BD.
a) Chứng minh rằng đường thẳng CF đi qua trung điểm của AB.
b) Tính độ dài đoạn thẳng DE, biết AD = 3cm, DC = 5cm.
Bài 6: (4 điểm)
Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác góc A cắt các tia phân giác góc B và góc D thứ tự ở E và F; Tia phân giác góc C cắt các tia phân giác của góc B và góc D thứ tự ở H và G.
a) Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình chữ nhật.
b) Cho AB = a, BC = b (a > b). Tính HF theo a và b.
c) Hình bình hành ABCD cần thêm điều kiện gì để diện tích EFGH bằng
(a b)2
2 .
--- HẾT--- (Giám thị không giải thích gì thêm)
ĐỀ SỐ 1
(Thời gian làm bài 150 phút) HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1:(2 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức:
A = 20182 + 20162 + 20142 +…+ 42 + 22 – (20172 +20152 + 20132 + …+ 32 + 1).
b) Cho x + y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 4. Tính giá trị của biểu thức B = x4 + y4 + z4.
Bài Đáp án Điểm
Bài 1
1a)
A = 20182 + 20162 + 20142 +…+ 42 + 22 – (20172 +20152 + 20132 + …+ 32 + 1)
2 2
2 2
2 2
2 2
A 2018 2017 2016 2015 2014 2013 ... 2 1 A2018 2017 2016 2015 2014 2013 ... 2 1
2018 2018 1
A 2 037 171
2
.
0,5 0,25 0,25 1b)
Ta có x y z 0
x y z
2 0 x2y2z22 xy
yzzx
0Vì x2y2z2 4 nên 4 2 xy
yzzx
0 xyyzzx 2
xy yz zx
2 4 x y2 2 y z2 2 z x2 2 2xyz x
y z
4
Vì x y z 0nên x y2 2y z2 2z x2 2 4. Ta có
2
2 2 2 2 2 2 4 4 4 2 2 2 2 2 2
x y z 4 x y z 16x y z 2 x y y z z x 16 Mà x y2 2y z2 2z x2 2 4nên x4y4z4 8.
0,5 0,25
0,25 Bài 2:(4 điểm)
1.Với n . Chứng minh rằng:
a) C = n + 6n + 11n + 6n 1 4 3 2 là số chính phương.
b) D = 5n 2 26.5n82n 1 chia hết cho 59.
2. Tìm n để n5 +1 chia hết cho n3 + 1.
Bài Đáp án Điểm
2.1a)
Ta có C = n + 6n + 11n + 6n 1 4 3 2 C = n4 + 2n2(3n + 1) + 9n2 + 6n + 1 C = n4 + 2n2(3n + 1) + (3n + 1)2 C = (n2 + 3n + 1)2
Vì n là số tự nhiên nên C là số chính phương.
0,5 0,5 0,5 2.1b)
Bài 2
n 2 n 2n 1 n n n n n n n n
D5 26.5 8 25.5 26.5 8.64 51.5 64.8 59.5 8 64 5 Vì 64n – 5n 64 – 5 59 nên 8(64n – 5n) 59 và 59.5n 59 với mọi số tự nhiên n.
Do đó D = 5n + 2 + 26.5n + 82n + 1 chia hết cho 59 với mọi số tự nhiên n.
0,75 0,5 0,25 2.2
Ta có n5 + 1 n3 + 1 n2(n3 + 1) – (n5 + 1) n3 + 1 n2 – 1 n3 + 1
(n3 + 1) – n(n2 – 1) n3 + 1 n + 1 n3 + 1 1 n2 – n + 1
2 2
n 0 ; 1
n n 1 1
n
n n 1 1
Sau khi thử lại ta được n
0 ; 1 thì n5 + 1 chia hết cho n3 + 1.0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 3: (4 điểm)
a) Giải phương trình:
2009 x 2007 x 2005 x 2003 x x 17 x 15 x 13 x 11
7 9 11 13 1999 2001 2003 2005.
b) Xác định m để phương trình x m x 2 x 1 x 2
có nghiệm duy nhất.
c) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức 8x2 3
P 4x 1
.
d) Tìm giá trị của x để Q = 2019 – (x – 1)(x+2)(x+3)(x+6) đạt giá trị lớn nhất . Bà
i
Đáp án Điể
m
Bà i 3
3a)
2009 x 2007 x 2005 x 2003 x
VT 4 1 1 1 1
7 9 11 13
2016 x 2016 x 2016 x 2016 x VT 4
7 9 11 13
x 17 x 15 x 13 x 11
VP 4 1 1 1 1
1999 2001 2003 2005
x 2016 x 2016 x 2016 x 2016
VP 1 1999 2001 2003 2005
Do đó:
2016 x 2016 x 2016 x 2016 x x 2016 x 2016 x 2016 x 2016
7 9 11 13 1999 2001 2003 2005
2016 x
1 1 1 1
2016 x
1 1 1 17 9 11 13 1999 2001 2003 2005
2016 x 0 x 2016
0,25
0,25
0,25 0,25 3b) ĐKXĐ: x 1 ; x0.
x m x 2
2 1 m 3 x 2 *
x 1 x
0,25
Phương trình (1) có nghiệm duy nhất
Phương trình (*) có nghiệm duy nhất khác – 1 và 0.
m 3
m 3 m 3
2 1
2 m 3 m 1
m 3
2 0
m 3
Vậy khi m 3 m 1
thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất.
0,25
0,25
0,25 3c) ĐKXĐ: với mọi x thuộc .
2
2
2
2
22 2 2 2
4x 8x 4 4x 1 4 x 1 4x 1 4 x 1
8x 3
P 1 1
4x 1 4x 1 4x 1 4x 1
Dấu “=” xảy ra khi
22
4 x 1
0 x 1
4x 1
.
Vậy GTNN của biểu thức P là – 1, đạt được khi x = – 1.
2
2
2
2
22 2 2 2
4 4x 1 16x 8x 1 4 4x 1 4x 1 4x 1
8x 3
P 4 4
4x 1 4x 1 4x 1 4x 1
Dấu “=” xảy ra khi
22
4x 1 1
0 x
4x 1 4
.
Vậy GTLN của biểu thức P là 4, đạt được khi x 1
4.
0,5
0,5 3d) ĐKXĐ: với mọi x thuộc .
Q = 2019 – (x – 1)(x+2)(x+3)(x+6) Q = 2019 – (x2 + 5x – 6)(x2+ 5x + 6) Q = 2019 – [(x2 + 5x)2 – 36]
Q = 2055 – (x2 + 5x)2 2055
Dấu “=” xảy ra khi x2 + 5x = 0 x = 0 hoặc x = – 5.
Vậy khi x = 0 hoặc x = – 5 thì biểu thức Q đạt GTLN bằng 2055.
0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 4:(2 điểm)
Chứng minh rằng f(x) =
5 3 2
19x 8x 27x 29x
5 3 2 30 nhận giá trị nguyên khi x là số nguyên.
Bài Đáp án Điểm
Bài 4
19x5 8x3 27x2 29x 114x5 80x3 405x2 29xf x 5 3 2 30 30
f(x) nhận giá trị nguyên 114x5 + 80x3 + 405x2 – 29x 30 Ta có 114x5 + 80x3 + 405x2 – 29x
= (120x5 + 90x3 + 390x2 – 30x) – (6x5 + 10x3 – 15x2 – x) Do đó cần chứng minh 6x5 + 10x3 – 15x2 – x 30
0,5 0,5
Ta có 6x5 + 10x3 – 15x2 – x = 6(x5 – x) + 10(x3 – x) – 15x(x – 1).
Vì x5 – x 30 ; x3 – x 30 và x(x – 1) 30 với mọi số nguyên x
Do đó 6x5 + 10x3 – 15x2 – x = 6(x5 – x) + 10(x3 – x) – 15x(x – 1) 30.
19x5 8x3 27x2 29xf x 5 3 2 30
nhận giá trị nguyên khi x là số nguyên.
0,5 0,5 Bài 5:(4 điểm)
1. Cho tam giác ABC, ba đường phân giác AM, BN, CP đồng quy tại I.
Chứng minh rằngMB NC PA IM IN IP
. . .
MC NA PB AMBN CP
2.Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại E. Gọi F là giao điểm của AE và BD.
a) Chứng minh rằng đường thẳng CF đi qua trung điểm của AB.
b) Tính độ dài đoạn thẳng DE, biết AD = 3cm, DC = 5cm.
Bài Đáp án Điểm
Hình vẽ
0,5
5.1
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:
MB AB
MCAC ; NC BC
NA BA ; PA CA PB CB MB NC PA AB BC CA
. . . . 1
MC NA PB AC BA CB
(1)
Kẻ AH BC và IK BC (H và K thuộc BC) AH // IK Áp dụng định lí Ta-lét ta có IM IK
AM AH Ta lại có IBC
ABC
S IK
S AH, do đó IBC
ABC
S IM
AMS . Tương tự IAC
ABC
S IN
BNS ; IAB
ABC
S IP
CP S .
Vậy IBC IAC IAB ABC
ABC ABC ABC ABC
S S S
IM IN IP S
AM BNCP S S S S 1 (2) Từ (1) và (2) MB NC PA IM IN IP
. . .
MC NA PB AM BN CP
0,5
0,5
H K P I
N
B M C
A
Bài 5
Hình vẽ
0,5
5.2a)
Giả sử tia CF cắt AB tại M và cắt DE tại N.
Áp dụng định lí Ta-lét vào tam giác CAM có DN // AM CN ND
CM MA
Áp dụng định lí Ta-lét vào tam giác CMB có NE // MB CN NE
CM MB
Do đó ND NE CN
MA MB CM hay MA ND
MB NE (1) Chứng minh tương tự ta được NE ND FN
MA MB FM hay MB ND
MA NE (2)
Từ (1) và (2) MA MB 2 2
MA MB MA MB
MB MA
.
Vậy đường thẳng CF đi qua trung điểm M của AB.
0,5
0,5 5.2b)
Ta có BD là đường phân giác của tam giác ABC vuông tại A
AD AB
DC BC
BC AB
DC AD
BC AB
5 3
2 2 2 2 2 2
BC AB BC AB AC 8
25 9 25 9 16 16 4
BC AB
5 3 2
BC = 10cm ; AB = 6cm.
Vì DE // AB, áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét ta có
DE CD DE 5 6.5
DE 3,75 cm
AB CA 6 8 8 .
0,5
0,5 Bài 6:(4 điểm)
Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác góc A cắt các tia phân giác của góc B và góc D thứ tự ở E và F; Tia phân giác góc C cắt các tia phân giác của góc B và góc D thứ tự ở H và G.
a) Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình chữ nhật.
b) Cho AB = a, BC = b (a > b). Tính HF theo a và b.
c) Hình bình hành ABCD cần thêm điều kiện gì để diện tích EFGH bằng
(a b)2
2 .
N
M
F
E
A D C
B
Bài Đáp án Điểm
Bài 6
Hình vẽ
0,5
6a)
Vì ABCD là hình bình hành A B 1800
Vì AE và BE thứ tự là phân giác của góc A và góc B
EAB 1A
2 và 1
EBA B
2
0 01 1
EAB EBA A B .180 90
2 2
AEB900. Tương tự CGD900.
Vì ABCD là hình bình hành A D 1800
Vì AF và DF thứ tự là phân giác của góc A và góc D
FAD 1A
2 và 1
FDA D
2
0 01 1
FAD FDA A D .180 90
2 2
AFD900. Mà AFDGFE (đối đỉnh) nên GFE900.
Tứ giác EFGH có ba góc vuông nên EFGH là hình chữ nhật.
0,5 0,5
0,5 6b)
Gọi M và N thứ tự là trung điểm của AD và BC.
AFD vuông tại F có FM là đường trung tuyến
MF MA MD 1AD
2 MDF cân tại M MDFMFD
Mà MDFFDC (gt) nên MFDFDC MF // DC (1) Chứng minh tương tự cũng được NH // DC (2) Vì M và N thứ tự là trung điểm của AD và BC
MN là đường trung bình của hình bình hành ABCD
MN // AB // DC và MN = AB = DC (3) Theo tiên đề Ơ-Clit 4 điểm M, F, H, N thẳng hàng
MF FH HN MN
1 1 b b
FH MN MF NH AB AD BC a a b
2 2 2 2
.
0,25 0,25
0,25 0,25 6c)
Vì FH là đường chéo của hình chữ nhật EFGH nên SEFGH = 2.SFGH
M F N
E
H G
B
D C
A
Mà
2EFGH
a b
S 2
2FGH
a b
S 4
Mặt khác FGH vuông tại G nên 1GF.GH
a b
2 2GF.GH
a b
22 4
.
Áp dụng định lí Pi-ta-go ta có GF2 + GH2 = FH2= (a – b)2 = 2GF.GH
(GF – GH)2 = 0 GF = GH
FGH vuông cân tại G GFHGHF450
Mà FH // DC nên GDCGCD450 D C 900 ABCD là hình chữ nhật.
Vậy khi ABCD là hình chữ nhật thì diện tích tứ giác EFGH bằng
(a b)2
2 .
0,25 0,25
0,25 0,25
ĐỀ SỐ 2
(Thời gian làm bài 150 phút) Bài 1: (4 điểm)
a) Cho A = 12 + 22 + 32 + … + 10092 và B = 12 + 32 + 52 + … + 20172. Tính giá trị của biểu thức C = 4A – B.
b) Rút gọn biểu thức 1 1 1 1
D ...
1 1 2 1 2 3 1 2 3 ... n
với n *. Bài 2: (4 điểm)
a) Chứng minh rằng với n * thì E = n4 + 6n3 + 11n2 + 6n không là số chính phương.
b) Tìm các số tự nhiên x và y thỏa mãn 1 + 3x = 4y.
c) Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì F = p4 + p2 – 2 chia hết cho 72.
Bài 3: (4 điểm)
a) Giải phương trình x 1 x 22 x 15
17 37 67 6
b) Xác định m để phương trình x2 – 2mx + m + 2 = 0 có nghiệm duy nhất.
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức G = x2 + y2 + xy + x + y.
Bài 4: (5 điểm)
Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm E và trên tia đối của tia DC lấy điểm F sao cho BE = DF. Gọi H là hình chiếu của A trên EF.
a) Tam giác AEF là tam giác gì? Vì sao?
b) Chứng minh rằng ba điểm B, H, D thẳng hàng.
c) Tính tỉ số CE DH. Bài 5: (3 điểm)
1. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính diện tích hình thang ABCD, biết SAOB = 36cm2 và SCOD = 81cm2.
2. Cho hình vẽ:
--- HẾT--- (Giám thị không giải thích gì thêm)
P N
Q M
F
B
D C
A
H
G E
Cho biết:
Các tứ giác ABCD; EFGH đều là hình bình hành.
Các điểm M, N, P, Q thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AE, BF, CG, DH.
Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.
ĐỀ SỐ 2
(Thời gian làm bài 150 phút) HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1: (4 điểm)
a) Cho A = 12 + 22 + 32 + … + 10092 và B = 12 + 32 + 52 + … + 20172. Tính giá trị của biểu thức C = 4A – B.
b) Rút gọn biểu thức 1 1 1 1
D ...
1 1 2 1 2 3 1 2 3 ... n
với n *.
Bài Đáp án Điểm
Bài 1
1a)
Ta có A = 12 + 22 + 32 + … + 10092 4A = 22 + 42 + 62 + … + 20182.
C = (20182 + 20162 + 20142 +…+ 42 + 22) – (20172 +20152 + 20132 + …+ 32 + 1)
2 2
2 2
2 2
2 2
C 2018 2017 2016 2015 2014 2013 ... 2 1 C2018 2017 20162015 2014 2013 ... 2 1
2018 2018 1
C 2 037 171
2
.
0,5 0,5 0,5 0,5 1b)
Áp dụng công thức n n 1
1 2 3 ... n
2
với mọi n *
2 2 2 2
D ...
1.2 2.3 3.4 n n 1
1 1 1 1 1 1 1 1
D 2 ...
1 2 2 3 3 4 n n 1
1 2n
D 2 1
n 1 n 1
0,5 0,5 0,5 0,5 Bài 2: (4 điểm)
a) Chứng minh rằng với n * thì E = n4 + 6n3 + 11n2 + 6n không là số chính phương.
b) Tìm các số tự nhiên x và y thỏa mãn 1 + 3x = 4y.
c) Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì F = p4 + p2 – 2 chia hết cho 72.
Bài Đáp án Điểm
2a)
E = (n4 + 6n3 + 9n2) + (2n2 + 6n) E = (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n)
Đặt m = n2 + 3n thì m nguyên dương (vì n nguyên dương) Khi đó E = m2 + 2m
Ta có m2 < m2 + 2m < (m + 1)2 với mọi m nguyên dương
Vậy E = m2 + 2m không thể là số chính phương với mọi m nguyên dương.
0,25 0,25 0,25 0,25 2b)
Bài 2
Ta có 1 + 3x = 4y 3x = 4y – 1 = (2y)2 – 1 = (2y – 1)(2y + 1).
Vì 3 là số nguyên tố nên
y p
y q
2 1 3
2 1 3
với p, q , p < q và p + q = x.
3q – 3p = 2 3p(3q – p – 1) = 2
p q p q
p 0
3 1 p 0
q 1
3 3
3 1 2
(thỏa mãn điều kiện) Khi đó 2y – 1 = 1 2y = 2 y = 1.
Vậy chỉ có x = 1 và y = 1 thỏa mãn đề bài.
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2c)
Ta có F = p4 + p2 – 2 = (p2 – 1)(p2 + 2).
Với p nguyên tố, p > 3 p 3 p2 chia 3 dư 1 p2 – 1 3 Với p nguyên tố, p > 3 p lẻ, đặt p = 2k + 1
k ; k1
Khi đó p2 – 1 = (2k + 1)2 – 1 = 4k2 + 4k = 4k(k + 1) 8 (vì k(k + 1) 2) Mà 3 và 8 nguyên tố cùng nhau nên p2 – 1 24 (1)
Ta lại có p2 + 2 = (p2 – 1) + 3 3 (vì p2 – 1 3) (2) Từ (1) và (2) (p2 – 1)(p2 + 2) 72
Vậy F = p4 + p2 – 2 chia hết cho 72 với mọi số nguyên tố lớn hơn 3.
0,5
0,25 0,25 Bài 3: (4 điểm)
a) Giải phương trình x 1 x 22 x 15
17 37 67 6
b) Xác định m để phương trình x2 – 2mx + m + 2 = 0 có nghiệm duy nhất.
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức G = x2 + y2 + xy + x + y.
Bài Đáp án Điểm
3a)
Ta có x 1 x 22 x 15
17 37 67 6
x 1 x 22 x 15
3 2 1 0
17 37 67
x 52 x 52 x 52
17 37 67 0
x 52
1 1 1 017 37 67
x – 52 = 0 (vì 1 1 1 173767 0) x 52
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 52.
0,5 0,25
0,25 0,25 0,25 3b)
Ta có x2 – 2mx + m + 2 = 0
Bài 3
2 2 2
x 2mx m m m 2
x m
2 m2 m 2
Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
(x – m)2 = 0
m2 – m – 2 = 0
(m + 1)(m – 2) = 0
m 1
hoặc m = 2
Vây m 1 hoặc m = 2 thì phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
0,5
0,75 0,25 3c)
Ta có G = x2 + y2 + xy + x + y
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2
G x x y 1 y y
y 1 y 1
G x x y 1 y y
2 2
y 1 3y y 1
G x
2 4 2 4
y 1 3 1 1 1
G x y
2 4 3 3 3
Dấu “=” xảy ra khi
1
y 1 x
x 0
3 2
1 1
y 0 y
3 3
Vậy GTNN của biểu thức G là 1
3, đạt được khi 1
x y
3.
0,5
0,5
Bài 4: (5 điểm)
Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm E và trên tia đối của tia DC lấy điểm F sao cho BE = DF. Gọi H là hình chiếu của A trên EF.
a) Tam giác AEF là tam giác gì? Vì sao?
b) Chứng minh rằng ba điểm B, H, D thẳng hàng.
c) Tính tỉ số CE DH.
Bài Đáp án Điểm
Bài 4
Hình vẽ
0,5 4a)
K H
F A
C B
D
E
ABE và ADF có AB = AD, B D 900(ABCD là hình vuông); BE = DF (gt).
ABE và ADF (c-g-c)
AE = AF và BAEDAF
Mà BAEEAD900 nên DAF EAD 900 hay EAF900 Vậy tam giác AEF vuông cân tại A.
0,75
0,75
4b)
AEF vuông cân tại A có AH là đường cao
AH đồng thời là đường trung tuyến
1
HA HE HF EF
2
CEF vuông tại C có CH là đường trung tuyến (vì HE = HF)
1
HC HE HF EF
2
Do đó 1
HA HC EF
2
Ta lại có BA = BC, DA = DC (vì ABCD là hình vuông)
3 điểm B, D, H thuộc đường trung trực của đoạn AC Vậy 3 điểm B, D, H thẳng hàng.
0,5
0,5 0,5 4c)
Vẽ EK // BD (K thuộc CD)
Áp dụng định lí Ta-lét ta có CE CK
CB CD, mà CB = CD nên CE = CK
CEK vuông cân tại C EKCE 2 Xét FEK có HE = HF và HD // EK DK = DF
DH là đường trung bình của FEK 1
DH EK
2
CE CE 2CE 2CE
1 2
DH EK EK CE 2
2
0,5
0,5 0,5
Bài 5: (3 điểm)
1. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính diện tích hình thang ABCD, biết SAOB = 36cm2 và SCOD = 81cm2.
2. Cho hình vẽ:
Bài Đáp án Điểm
Bài 5
5.1 Hình vẽ
0,5 Vì AB // CD SADC = SBDC SAOD = SBOC = k (k > 0)
AOB BOC
S OA
S OC (vì AOB và BOC có cùng chiều cao kẻ từ đỉnh B) 36 OA
k OC
(1)
AOD DOC
S OA
S OC (vì AOD và DOC có cùng chiều cao kẻ từ đỉnh D) k OA
81 OC
(2)
Từ (1) và (2) 36 k 2
k 2916 k 2916 54
k 81
(vì k > 0)
SAOD = SBOC = 54cm2
Vậy SABCD = 36 + 54 + 81 + 54 = 225(cm2).
0,25 0,25 0,25 0,25 5.2 Hình vẽ
0,5 Gọi I là trung điểm của AH; J là trung điểm của CF.
AHE có MA = ME (gt) và IA = IH (cách vẽ)
IM là đường trung bình của AHE IM / /HE và 1
IM HE
2
AHD có QD = QH (gt) và IA = IH (cách vẽ)
IQ là đường trung bình của AHD IQ / /AD và 1
IQ AD
2
O
D C
A B
J I
P
N
Q
M
F
B
D C
A
H
G E
P N
Q M
F
B
D C
A
H
G
E Cho biết:
Các tứ giác ABCD; EFGH đều là hình bình hành.
Các điểm M, N, P, Q thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AE, BF, CG, DH.
Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Tương tự như trên ta được JP / /FG và 1
JP FG
2 ; JN / /BC và 1
JN BC
2 Vì ABCD và EFGH là các hình bình hành AD //= BC ; HE //= FG Từ đó suy ra IMQ JPN (c-g-c) MQ = PN
Tương tự như trên ta được MN = PQ Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành.
0,5 0,5
ĐỀ SỐ 3
(Thời gian làm bài 150 phút)
Bài 1: (4,0 điểm)
a) Cho biểu thức A = 5n3 + 2017n, với n . Chứng minh A chia hết cho 6.
b) Cho biểu thức P = 4n2 – n + 6. Tìm các số nguyên n để P là số chính phương.
c) Tìm các cặp số nguyên (x ;y) thỏa mãn đẳng thức 2x2 + y2 = 2(xy + x + 2).
Bài 2: (6,0 điểm)
a) Phân tích đa thức x5 + x – 1 thành nhân tử.
b) Cho x > y > 0 thỏa mãn 3x2 + 3y2 = 10xy. Tính giá trị biểu thức
2 2
2x xy
Q 3y xy
. c) Cho hai đa thức P(x) = x4 + x3 – x2 + ax + b và Q(x) = x2 + x – 2. Xác định các hệ số a và b để đa thức P(x) chia hết cho đa thức Q(x).
Bài 3: (3,0 điểm)
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 + (x + 2018)2. b) Chứng minh rằng 12 12 12 12 12
... 49
3 5 7 97 . Bài 4: (4,5 điểm)
Cho đoạn thẳng AB, điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ các tam giác đều ACD và BCE.
a) So sánh hai đoạn thẳng AE và BD.
b) Gọi F là giao điểm của AE và BD. Chứng minh FC là phân giác của góc AFB.
Bài 5: (2,5 điểm)
Cho hình thang vuông ABCD có A D 900 và AB = 2.CD. Gọi E là hình chiếu vuông góc của A lên đường chéo BD. Gọi F là trung điểm của BE. Tính số đo góc AFC.
---Hết--- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ SỐ 3
(Thời gian làm bài 150 phút)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Tóm tắt lời giải Điểm
Bài 1
a) (1,5 điểm)
Ta có A = 5n3 + 2017n = 6n3 + 2016n – (n3 – n) = 6n3 + 2016n – n(n – 1)(n + 1).
Vì n(n – 1)(n + 1) là tích của ba số nguyên liên tiếp
n(n – 1)(n + 1) chia hết cho 2 và 3, mà 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau nên n(n – 1)(n + 1) chia hết cho tích 2.3 = 6.
Ta lại có 6n3 và 2016n đều chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
6n3 + 2016n – n(n – 1)(n + 1)
Vậy A = 5n3 + 2017n với mọi số nguyên n.
0,5
0,5 0,5 b) (1,5 điểm)
Vì P là số chính chính phương, đặt 4n2 – n + 6 = m2 (với m là số tự nhiên)
64n2 – 16n + 96 = 16m2
(64n2 – 16n + 1) – 16m2 = – 95
(8n – 1)2 – (4m)2 = – 95
(8n + 4m – 1)(8n – 4m – 1) = – 95
Vì m là số tự nhiên nên 8n + 4m – 1 8n – 4m – 1, nên có 4 trường hợp sau:
8n + 4m – 1 5 1 19 95
8n – 4m – 1 -19 -95 -5 -1
n -1 -6 1 6
Sau khi thử lại, ta tìm được n
1 ;6
.0,25
0,5
0,5 0,25 c) (1,0 điểm)
Ta có 2x2 + y2 = 2(xy + x + 2) 2x2 + y2 – 2xy – 2x = 4
(x2 – 2x + 1) + (x2 – 2xy + y2) = 5 (x – 1)2 + (x – y)2 = 5 = 12 + 22.
Từ đó tìm được 8 cặp số nguyên (x ;y) thỏa mãn đề bài là: (2 ;0), (2 ;4), (0 ;-2), (0 ;2), (3 ;2), (3 ;4), (-1 ;-2), (-1 ;0).
0,5 0,5 a) (2,0 điểm)
Ta có x5 + x – 1
= (x5 + x2) – (x2 – x + 1)
= x2(x3 + 1) – (x2 – x + 1)
= x2(x + 1)(x2 – x + 1) – (x2 – x + 1)
0,75 0,75
Bài 2
= (x2 – x + 1)[x2(x + 1) – 1]
= (x2 – x + 1)(x3 + x2 – 1) 0,5
b) (2,0 điểm)
Ta có 3x2 + 3y2 = 10xy
3x2 + 3y2 – 10xy = 0
(3x2 – 9xy) + (3y2 – xy) = 0
3x(x – 3y) – y(x – 3y) = 0
(x – 3y)(3x – y) = 0 x 3y 0 x 3y 3x y 0 y 3x
Vì x > y > 0 nên chỉ có trường hợp x = 3y thỏa mãn.
Do đó
2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
2 3y 3y .y
2x xy 18y 3y 15y 5
Q 3y xy 3y 3y .y 3y 3y 6y 2
.
1,0 0,5 0,5 c) (2,0 điểm)
Ta có Q(x) = x2 + x – 2 = (x – 1)(x + 2)
Vì P(x) chia hết cho Q(x) nên tồn tại đa thức G(x) sao cho:
P(x) = Q(x).G(x) x4 + x3 – x2 + ax + b = (x – 1)(x + 2).G(x)
4 3 2
4 3 2
1 – 1 a.1 b 0 2 – 2 1
a. 2
2 b 0
a b 1 2a. b 4
a b 1
3a 3
b 2
a 1
Vậy khi a = 1 và b = 2 thì P(x) chia hết cho Q(x).
0,5 0,5 0,5
0,5
Bài 3
a) (1,5 điểm)
Ta có A = x2 + (x + 2018)2
A = x2 + x2 + 4036x + 20182 A = 2x2 + 4036x + 20182 A2 x
2 2018x
20182A2 x
2 2018x10092
20182 2.10092
A
2 x 1009
2 2.1009
2 2.1009
2Dấu “=” xảy ra khi 2(x + 1009)2 = 0 x 1009. Vậy: minA = 2.10092, đạt được khi x 1009.
1,0 0,5 b) (1,5 điểm)
Mẫu các phân số ở vế trái có dạng tổng quát (2n + 1)2 với n nguyên dương.
Ta có (2n + 1)2 = 4n2 + 4n + 1
(2n + 1)2 > 4n2 + 4n = 4n(n + 1)
2n1 1
2 4n n
1 1
1 14 n n11
Áp dụng kết quả trên, ta có:
22
1 1 1 1 1
3 2.1 1 4 1 2
,
22
1 1 1 1 1
5 2.2 1 4 2 3
,
22
1 1 1 1 1
7 2.3 1 4 3 4
, ....
22
1 1 1 1 1
97 2.48 1 4 48 49
12 12 12 ... 12 1 1 1 1 1 1 ... 1 1 12
4 1 2 2 3 4 48 49 49
3 5 7 97
0,5
0,5 0,5
Bài 4
Hình vẽ đúng
0,5
a) (2,0 điểm)
Vì ACD đều nên AC = CD = DA và
DAC
ACD
CDA
60
0 Vì BCE đều nên BC = CE = EB vàEBC
BCE
CEB
60
0 Do đóDCE
60
0 ACE
DCB 120
0 ACE = DCB (c-g-c)
0,5 0,5 0,5
K H
F
E
D
A C B
AE = DB 0,5 b) (2,0 điểm)
Kẻ CHAE, CKBD.
Ta có ACE = DCB (c-g-c)
CAE
CDB
Ta lại có CA = CD (ACD đều)Do đó CHA = CKD (cạnh huyền-góc nhọn)
CH = CK
FC là phân giác của góc AFB.
0,5 0,5 0,5 0,5
Bài 5
Hình vẽ đúng
0,5
Gọi H là trung điểm của AE, mà F là trung điểm của BE nên HF là đường trung bình của tam giác AEB HF // AB và
1
HF AB
2
Ta lại có AB // CD (cùng vuông góc với AD) và AB = 2.CD Do đó HF // CD và HF = CDTừ (1) và (2) suy ra CFAF hay
AFC
90
0.1,0
0,5
0,5
H F
E C
A B
D
Tứ giác CDHF là hình bình hành
DH // CF (1) Ta có FH // AB và ABAD nên FHAD
Tam giác DAF có AE DF và FHAD nên H là trực tâm của tam giác DAF
DH là đường cao thứ ba của tam giác DAF hay DHAF (2)
ĐỀ SỐ 4
(Thời gian làm bài 150 phút)
Bài 1: (4,0 điểm)
a) Chứng minh đa thức x50 + x10 + 1 chia hết cho đa thức x20 + x10 + 1.
b) Cho biểu thức P = n2 + 2n – 3. Tìm các số nguyên n để P là số nguyên tố.
c) Tìm các cặp số nguyên (x ;y) thỏa mãn đẳng thức 3x2 – y2 + 2xy + 4x + 8 = 0.
Bài 2: (6,0 điểm)
a) Phân tích đa thức x3 + y3 + 3xy – 1 thành nhân tử.
b) Cho x, y > 0 thỏa mãn x3 + y3 + 1 = 3xy. Tính Q = x2017 + y2018.
c) Xác định các hệ số a và b để đa thức x4 + 4 chia hết cho đa thức x2 + ax + b.
Bài 3: (3,0 điểm)
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = (x2 + 2x + 4)(x2 + 2x – 1).
b) Đặt S 1 2 22 32 ... n2. Chứng minh 6S = n(n + 1)(2n + 1) với n *. Bài 4: (7,0 điểm)
1) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho
ADE 15
0. Tính số đo của góc ECD.2) Cho tứ giác ABCD có A C 900. Gọi H và K thứ tự là hình chiếu vuông góc của B và D lên đường chéo AC. Chứng minh rằng AK = CH.
3) Cho tam giác ABC (AB < AC). Điểm D chuyển động trên cạnh AB và điểm E chuyển động trên cạnh AC sao cho BD = CE. Chứng minh rằng trung điểm F của DE thuộc một đoạn thẳng cố định.
---Hết--- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ SỐ 4
(Thời gian làm bài 150 phút)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Tóm tắt lời giải Điểm
Bài 1
a) (1,5 điểm) Ta có x50 + x10 + 1
= (x50 – x20) + (x20 + x10 + 1) = x20(x30 – 1) + (x20 + x10 + 1)
= x20(x10 – 1)(x20 + x10 + 1) + (x20 + x10 + 1) = (x20 + x10 + 1)[x20(x10 – 1) + 1]
= (x20 + x10 + 1)(x30 – x20 + 1)
Vậy đa thức x50 + x10 + 1 chia hết cho đa thức x20 + x10 + 1.
0,5 0,5 0,5
b) (1,5 điểm)
Ta có P = n2 + 2n – 3 = (n – 1)(n + 3)
Ta lại có (n + 3) – (n – 1) = 4 > 0 nên n + 3 > n – 1
Để P = n2 + 2n – 3 là số nguyên tố thì có hai trường hợp xảy ra :
TH1: n – 1 = 1 n = 2, khi đó P = n2 + 2n – 3 = 5 là số nguyên tố (đúng) TH2: n + 3 = -1 n = -4, khi đó P = n2 + 2n – 3 = 5 là số nguyên tố (đúng) Vậy các số nguyên n cần tìm là {-4 ; 2}.
0,5 0,5 0,5 c) (1,0 điểm)
Ta có 3x2 – y2 + 2xy + 4x + 8 = 0.
(4x2 + 4x + 1) – (x2 – 2xy + y2) = -7
(2x + 1)2 – (x – y)2 = -7
(2x + 1 – x + y)(2x + 1 + x – y) = -7
(x + y + 1)(3x – y + 1) = -7 Lập bảng tìm các giá trị của x và y
x + y + 1 -7 -1 1 7
3x – y + 1 1 7 -7 -1
x -2 1 -2 1
y -6 -3 2 5
0,5
0,5
Vậy có 4 cặp số nguyên (x ;y) cần tìm là (-2 ;-6), (1 ;-3), (-2 ;2), (1 ;5).
Bài 2
a) (2,0 điểm)
Ta có x3 + y3 + 3xy – 1
= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) – 1 – (3x2y + 3xy2 – 3xy) = (x + y)3 – 1 – 3xy(x + y – 1)
= (x + y – 1)[(x + y)2 + (x + y) + 1] – 3xy(x + y – 1) = (x + y – 1)(x2 + 2xy + y2 + x + y + 1 – 3xy)
= (x + y – 1)(x2 + y2 – xy + x + y + 1).
0,5 0,5 0,5 0,5 b) (2,0 điểm)
Ta có x3 + y3 + 1 = 3xy
x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + 1 = 3x2y + 3xy2 + 3xy
(x + y)3 + 1 = 3xy(x + y + 1)
(x + y + 1)[(x + y)2 – (x + y) + 1] = 3xy(x + y + 1)
x2 + 2xy + y2 – x – y + 1 = 3xy (vì x, y là các số dương)
x2 – xy + y2 – x – y + 1 = 0
2x2 – 2xy + 2y2 – 2x – 2y + 2 = 0
(x2 – 2xy + y2) + (x2 – 2x + 1) + (y2 – 2y + 1) = 0
(x – y)2 + (x – 1)2 + (y – 1)2 = 0
Vì (x – y)2 0, (x – 1)2 0, (y – 1)2 0 với mọi x, y
(x – y)2 = 0, (x – 1)2 = 0 và (y – 1)2 = 0
x = y = 1
Vậy Q = x2017 + y2018 = 12017 + 12018 = 1 + 1 = 2.
1,0
0,5
0,5 c) (2,0 điểm)
Ta có x4 + 4
= x4 + 4x2 + 4 – 4x2 = (x2 + 2)2 – (2x)2
= (x2 + 2 – 2x)(x2 + 2 + 2x) = (x2 – 2x + 2)(x2 + 2x + 2)
Để đa thức x4 + 4 chia hết cho đa thức x2 + ax + b thì a 2 và b = 2.
1,5 0,5 Bài 3
a) (1,5 điểm)
Đặt y = x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 0. 0,5
Ta có A = (x2 + 2x + 4)(x2 + 2x – 1) A = (x2 + 2x + 1 + 3)(x2 + 2x + 1 – 2)
A = (y + 3)(y – 2) = y2 + y – 6 -6 (vì y 0) Dấu “=” xảy ra khi y = 0 (x + 1)2 = 0 x = -1 Vậy min A = -6, đạt được khi x = -1.
0,5
0,5 b) Đặt S 1 2 22 32 ... n2. Chứng minh 6S = n(n + 1)(2n + 1).
Ta có (k + 1)3 = k3 + 3k2 + 3k + 1
Cho k nhận lần lượt các giá trị nguyên dương từ 1 đến n, ta có:
23 = 13 + 3.12 + 3.1 + 1 33 = 23 + 3.22 + 3.2 + 1 43 = 33 + 3.32 + 3.3 + 1 ...
(n + 1)3 = n3 + 3n2 + 3n + 1
Cộng VTV các đẳng thức trên ta được:
(n + 1)3 = 3S + 3(1 + 2 + 3 + ... + n) + (n + 1)
3S = (n + 1)3 – 3.n n
1
2
– (n + 1)
6S = 2(n + 1)3 – 3n(n + 1) – 2(n + 1)
6S = (n + 1)[2(n + 1)2 – 3n – 2]
6S = (n + 1)(2n2 + 4n + 2 – 3n – 2)
6S = n(n + 1)(2n + 1) (ĐPCM)
0,5
0,5
0,5 1) (2,5 điểm)
Hình vẽ đúng
0,5
H
E F B
A
D C
Bài 4
Trên cạnh AB lấy điểm F sao cho DF = DC. Kẻ FH CD.
Tứ giác AFHD là hình chữ nhật (vì
A
D H 90
0) FH = AD.Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD, mà AB = 2AD nên DF = 2FH Tam giác DFH vuông tại H có DF = 2FH nên
FDH
30
0Ta lại có tam giác CDF cân tại D nên
FCD
75
0 VìADE 15
0nênEDC
75
0Tứ giác EFCD có EF // CD và
EDC
FCD
75
0 EFCD là hình thang cân
CE = DF, mà DF = DC nên CE = DC
Do đó tam giác CDE cân tại C, có
EDC
75
0 nênECD
30
0.0,5 0,5 0,5 0,5
2) (2,5 điểm) Hình vẽ đúng
0,5
Vẽ đường cao AE của tam giác ABC cắt đường cao BH tại điểm F
F la trực tâm của tam giác ABC
CF là đường cao thứ ba của tam giác ABC hay CFAB
Ta có AF // DC (cùng vuông góc với BC), CF // DA (cùng vuông góc với AB)
AFCD là hình bình hành
AF // CD và AF = CD
FAH DCK
(so le trong)
F
E
H
K
D
A C
B
FAH = DCK (cạnh huyền - góc nhọn)
AH = CK
AK = CH
0,5
3) (2,0 điểm) Hình vẽ đúng
1,0
0,5
0,5
Vì AB < AC nên trên cạnh AC tồn tại điểm G sao cho CG = AB. Gọi M và Q thứ tự là trung điểm của BC và AQ.
Vì BD = CE nên khi DB thì E C và FM Vì BD = CE nên khi DA thì E G và FQ
Vì tam giác ABC cố định nên đoạn thẳng MQ cố định.
Ta chứng minh điểm F thuộc đoạn thẳng MQ. Thật vậy : Gọi N và P thứ tự là trung điểm của BE và BG.
MN là đường trung bình của BCE ; MP là đường trung bình của BCG
MN // CE và MN =
CE
2
; MP // CG và MP =CG 2
Vì ba điểm C, E, G thẳng hàng nên ba điểm M, N, P thẳng hàng
Ta cũng có NF là đường trung bình của BED ; PQ là đường trung bình của BGA NF // BD và NF =
BD
2
; PQ // AB và PQ =AB 2
. Mà BD = CE, AB = CG nên MN = NF, MP = PQ và NF // PQ MNF cân tại N, MPQ cân tại P và MNFMPQ
NMFPMQ
Mà ba điểm M, N, P thẳng hàng nên ba điểm M, F, Q thẳng hàng Vậy trung điểm F của DE thuộc đoạn thẳng MQ cố định.
N P
Q
M
F E
G
B C
A
D
ĐỀ SỐ 5
(Thời gian làm bài 150 phút)
Bài 1: (4,0 điểm)
a) Cho n số nguyên a1, a2, a3, …,an có giá trị bằng 1 hoặc bằng -1. Chứng minh rằng nếu a1a2 + a2a3 + a3a4 + …+ ana1 = 0 thì n chia hết cho 4.
b) Tìm các số nguyên tố p có tổng các ước dương của p4 là một số chính phương.
c) Tìm số tự nhiên ab, biết rằng
ab
a 1
2 b 1
2.Bài 2: (6,0 điểm)
a) Phân tích đa thức x2(y – z) + y2(z – x) + z2(x – y) thành nhân tử.
b) Cho x, y, z > 0 thỏa mãn
1 1 1
x y z
y z x
. Tính
x y z Q
y z x
.c) Xác định các hệ số a và b sao cho đa thức x3 + ax + b chia cho x + 1 thì dư 7, chia cho x – 3 thì dư – 5.
Bài 3: (3,0 điểm)
a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = (x + 4)2 – (2x – 1)2.
b) Chứng minh rằng 1 + a + a2 + a3 + ...+ a17 = (1 + a)(1 + a2)(1 + a4)(1 + a8).
Bài 4: (7,0 điểm)
1) Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy các điểm D và E sao cho AD = AE. Đường thẳng qua A và vuông góc với BE cắt BC tại M ; Đường thẳng qua D và vuông góc với BE cắt BC tại N. Chứng minh rằng M là trung điểm của CN.
2) Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC). Về phía ngoài tam giác, vẽ tam giác ABD vuông cân tại B và tam giác ACE vuông cân tại C. Gọi H và K thứ tự là hình chiếu của D và E trên đường thẳng BC.
a) So sánh BH và CK.
b) Gọi F là trung điểm của DE. Tam giác BFC là tam giác gì ? Vì sao ?
---Hết--- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ SỐ 5
(Thời gian làm bài 150 phút) HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Tóm tắt lời giải Điểm
Bài 1
a) (1,5 điểm) Ta có x50 + x10 + 1
= (x50 – x20) + (x20 + x10 + 1) = x20(x30 – 1) + (x20 + x10 + 1)
= x20(x10 – 1)(x20 + x10 + 1) + (x20 + x10 + 1) = (x20 + x10 + 1)[x20(x10 – 1) + 1]
= (x20 + x10 + 1)(x30 – x20 + 1)
Vậy đa thức x50 + x10 + 1 chia hết cho đa thức x20 + x10 + 1.
0,5 0,5 0,5
b) (1,5 điểm)
Ta có P = n2 + 2n – 3 = (n – 1)(n + 3)
Ta lại có (n + 3) – (n – 1) = 4 > 0 nên n + 3 > n – 1
Để P = n2 + 2n – 3 là số nguyên tố thì có hai trường hợp xảy ra :
TH1: n – 1 = 1 n = 2, khi đó P = n2 + 2n – 3 = 5 là số nguyên tố (đúng) TH2: n + 3 = -1 n = -4, khi đó P = n2 + 2n – 3 = 5 là số nguyên tố (đúng) Vậy các số nguyên n cần tìm là {-4 ; 2}.
0,5 0,5 0,5 c) (1,0 điểm)
Ta có 3x2 – y2 + 2xy + 4x + 8 = 0.
(4x2 + 4x + 1) – (x2 – 2xy + y2) = -7
(2x + 1)2 – (x – y)2 = -7
(2x + 1 – x + y)(2x + 1 + x – y) = -7
(x + y + 1)(3x – y + 1) = -7 Lập bảng tìm các giá trị của x và y
x + y + 1 -7 -1 1 7
3x – y + 1 1 7 -7 -1
x -2 1 -2 1
y -6 -3 2 5
0,5
Vậy có 4 cặp số nguyên (x ;y) cần tìm là (-2 ;-6), (1 ;-3), (-2 ;2), (1 ;5). 0,5
Bài 2
a) (2,0 điểm)
Ta có x3 + y3 + 3xy – 1
= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) – 1 – (3x2y + 3xy2 – 3xy) = (x + y)3 – 1 – 3xy(x + y – 1)
= (x + y – 1)[(x + y)2 + (x + y) + 1] – 3xy(x + y – 1) = (x + y – 1)(x2 + 2xy + y