• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:26/9/2020 Ngày dạy: 30/9 (t1)

CHỦ ĐỀ: RỄ

Thời gian thực hiện: 3 tiết

I.

. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được : rễ cọc và rễ chùm.

Xác định được các miền của rễ và chức năng của từng miền.

- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng hòa tan.

- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.

2. Phẩm chất

Yêu quê hương, đất nước, có tinh thần trách nhiệm với bản thân và môi trường tự nhiên.

3. Năng lực cần đạt 3.1:Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác và chủ động

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề giáo viên chuyển giao một cách sáng tạo.

+ Giao tiếp và hợp tác: lắng nghe, diễn đạt ý tưởng một cách tự tin, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao, tích cực chia sẻ ý kiến...

+ Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động nhóm, báo cáo…

3.2: Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực nhận thức sinh học:

+ Có tri thức về cơ chế hút nước và muối khoáng của rễ. có tri thức về các loại rễ, các miền của rễ.Vận dụng giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp canh tác nông nghiệp.

+ Có tri thức sinh học về các dạng biến dạng ở rễ và chức năng của chúng.

- Năng lực quan sát và thu thập thông tin từ đó phân biệt được các dạng biến dạng của rễ.

- Năng lực thực nghiệm: thu thập mẫu vật thật.

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối với cây.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Máy chiếu, Phiếu học tập.

- Tranh các loại rễ, mẫu vật một số loại biến dạng của rễ.

- HS: Trước khi học bài 2 tuần, mỗi nhóm gieo sẵn 2 chậu cây đậu đen.

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY:

Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

(2)

NHẬN BIẾT THÔNG

HIỂU VẬN DỤNG

THẤP VẬN DỤNG CAO

1. CÁC LOẠI RỄ,

CAC MIỀN CỦA RỄ

- Nêu được hai loại rễ chính và đặc điểm của mỗi loại - Nêu được rễ có 4 miền; chức năng chính của từng miền.

- Xác định vị trí của từng miền trên hình vẽ

- Lấy ví dụ các loại rễ ở thực tế.

- So sánh thấy được sự khác nhau giữa rễ cọc và rễ chùm - So sánh đặc điểm và chức năng của từng miền

- Chỉ, xác định được một số loại rễ từ mẫu vật đã chuẩn bị

- Giải thích có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không.

2. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ

- Nhận biết được các cây đều cần nước và muối khóang - Biết được bộ phận lông hút có chức năng hấp thụ nước và muối khóang

- Quá trình hút nước và muối khóang có mối quan hệ với nhau.

- Chỉ trên tranh vẽ con đường hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây.

Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng.

- Thiết kế thí nghiệm cây cần muối lân, kali.

- Đề xuất các biện pháp chăm sóc cây trồng đem lại hiệu quả cao.

3. CÁC LOẠI RỄ

BIẾN DẠNG.

- Nắm được các loại rễ biến dạng điển hình

- Nêu chức năng của các loại rễ biến dạng đó.

- Nhận dạng được một số rễ biến dạng điển hình

- Xác định một số rễ biến dạng gặp trong thực tế

- Giải thích được một số hiện tượng: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa, kết trái.

- Đề xuất biện pháp chăm sóc các cây có rễ biến dạng có lợi ích;

hạn chế sự phát triển cây có rễ biến dạng có hại

IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các yêu cầu

cần đạt của

chủ đề Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá

Nhận biết Câu 1. Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền

(3)

chính ?

A. 3 miền B. 4 miền C. 2 miền D. 5 miền

Câu 2. Chọn các từ/cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được ...(1)... hấp thụ, sau đó được chuyển qua phần ...(2)... tới ...(3)....

A. (1) : lông hút ; (2) : mạch rây ; (3) : mạch gỗ B. (1) : lông hút ; (2) : thịt vỏ ; (3) : mạch gỗ C. (1) : miền chóp rễ ; (2) : thịt vỏ ; (3) : mạch rây D. (1) : lông hút ; (2) : thịt vỏ ; (3) : mạch rây

Câu 3. Loại củ nào dưới đây không phải là biến dạng của rễ ? A. Củ đậu

B. Củ khoai lang C. Củ lạc

D. Củ cà rốt

Thông hiểu

Câu 1. Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều A. muối đạm và muối lân.

B. muối đạm và muối kali.

C. muối lân và muối kali.

D. muối đạm, muối lân và muối kali.

Câu 2. Nhóm nào dưới đây gồm những tác nhân khiến cho nhu cầu nước của cây gia tăng ?

A. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm cao B. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm cao C. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm thấp D. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm thấp

Câu 3. Đối với cây lấy rễ củ, người ta nên thu hoạch khi nào ? A. Sau khi cây ra hoa, tạo quả

B. Sau khi cây ra hoa, trước khi cây tạo quả C. Trước khi cây ra hoa, tạo quả

D. Khi quả đã già

Vận dụng

thấp Bài tập 1.

(4)

1. Hãy sắp xếp rễ của các loại cây trên vào các nhóm khác nhau?

2. Với các nhóm rễ đó thì việc trồng và chăm sóc khác nhau như thế nào?

Vận dụng cao Bài tập 1: Sau khi mưa bão xong, Lan thấy ruộng hành nhà mình bị héo và lá của nhiều khóm ngả sang màu vàng. Trong khi đó, ruộng hành nhà bác An vẫn xanh tốt. Lan không hiểu tại sao?

1. Em hãy dự đoán xem ruộng hành nhà bạn Lan bị làm sao?

2. Tại sao ruộng hành nhà bạn Lan và nhà bác An lại có các hiện tượng khác nhau như vậy? Em tìm ra nguyên nhân làm cho ruộng hành nhà bạn Lan lại bị như vậy?

3. Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả sau mưa bão đối với cây hành nói riêng, cây trồng nói chung?

Bài tập 2:

Để xây dựng vườn Sinh vật của nhà trường, nhóm của bạn Hải có nhiệm vụ phải chuẩn bị một số cây trồng. Trong số cây đem đến trồng thì bạn Hằng phát hiện ra rễ cây bèo tây không có lông hút còn rễ cây hoa hồng lại có lông hút.

1. Lông hút có cần cho cây không?

2. Giải thích vì sao có những cây có lông hút, có những cây không có lông hút.

3. Lông hút có tồn tại mãi không? Em hãy đưa ra biện pháp để lông hút thực hiện chức năng hiệu quả nhất?

Bài tập 3:

Bằng hiểu biết của bản thân em hãy giải thích câu thành ngữ mà ông cha ta vẫn nói:

“Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”

Bài tập 4:

Khi làm vườn Bác Thành đã vô tình cuốc đứt một số rễ nhỏ của cây vải nhà mình, sau một thời gian bác theo dõi thấy cây vải đó chậm lớn hơn rất nhiều so với các cây vải khác. Giải thích vì sao cây vải đó lại chậm lớn so với các cây vải khác?

(5)

V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Chuyển giao nhiệm vụ

Thực hiện nhiệm vụ Thảo luận- báo cáo

Sản phẩm - GV chuẩn bị tranh

cắt thành 4 -6 mảnh tùy năng lực học sinh.

- GV chia nhóm học sinh 6 – 8 hs nhóm.

- GV yêu cầu HS thực hiện ghép các mảnh thành bức hình hoàn chỉnh và nêu được chủ đề trong bức tranh trong 1ph.

- GV đưa câu hỏi yêu cầu học sinh đưa ra những hiểu biết về bộ phận rễ cây: vị trí, chức năng,..

HS thực hiện nhóm, tương tác, giúp đỡ nhau.

GV: quan sát và hỗ trợ nhóm hs năng lực hợp tác kém.

HS hoạt động cá nhân, chủ động tư duy.

Đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày sản phẩm và đưa chủ đề bức tranh.

Đại diện 1,2 học sinh trình bày ý kiến.

GV dựa vào câu trả lời của HS dẫn dắt HS vào bài mới

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Các loại rễ, các miền của rễ 1.Mục tiêu:

- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.

- Phân biệt được : rễ cọc và rễ chùm.

- Xác định được các miền của rễ và chức năng của từng miền.

2. Nội dung:

1. Vai trò của rễ đối với cây.

Rễ giữ cho cây mọc được trong đất; giúp cây hút được nước và muối khoáng hòa tan.

2. Các loại rễ.

- Rễ cọc : gồm 1 rễ cái to, khỏe đâm sâu xuống đất, các rễ con mọc ra từ rễ cái và mọc xiên.

VD: rễ cây cà phê, bưởi, rau cải …

- Rễ chùm : gồm nhiều rễ có chiều dài gần bằng nhau, mọc ra từ gốc thân tỏa thành 1chùm.

VD : rễ cây hành, lúa, ngô … 3. Các miền của rễ.

(6)

- Miền trưởng thành : dẫn truyền

- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ 3. Kỹ thuật dạy học:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật tia chớp.

- Kĩ thuật động não

4. Hình thức tổ chức hoạt động.

- Hoạt động nhóm.

5. Các bước tiến hành hoạt động 1:

Chuyển giao nhiệm

vụ Thực hiện nhiệm

vụ Thảo luận- báo cáo Sản phẩm

Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu vai trò của rễ đối với cây.

- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:

1. Rễ có chức năng gì đối với cây

2. GV: Vậy rễ thuộc cơ quan nào? (dành cho HS yếu)

Nhiệm vụ 2 : Phân loại rễ.

GV kiểm tra mẫu vật của các nhóm, phát kính lúp cho hs quan sát.

GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh quan sát mẫu vật, đọc thông tin sgk trang 29, quan sát hình 9.1, hoàn thành phiếu học tập theo nhóm trong thời gian 5ph.

- GV: yêu cầu HS làm bài tập: Điền từ vào chỗ trống (dành cho HS yếu)

- GV: cho HS nhận

HS đọc thông tin sgk , hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.

HS chuẩn bị mẫu vật, quan sát và phân loại rễ theo hình 9.1

Các nhóm trưởng điều khiển, phân chia nhiệm vụ nhóm hoàn thành phiếu học tập.

GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm.

HS hoạt động cá nhân, tìm cụm từ thích hợp điền vào

- Đại diện 1,2 học sinh trả lời.

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- GV hoàn chỉnh chốt nội dung kiên thức

Báo cáo kết quả GV:gọi đại diện 1 nhóm trình bày GV thu lại phiếu học tập của học sinh và tổng hợp.

HS: đại diện nhóm trình bày kết quả đã thảo luận

Nhận xét, đánh giá HS: lớp nhận xét, bổ sung cho nhau

GV: thống nhất ý kiến và đưa ra đáp án đúng.

Đại diện 1,2 học sinh

Rễ giữ cho cây mọc được trong đất; giúp cây hút được nước và muối khoáng hòa tan.

Bảng dưới.

Yêu cầu nêu được lần lượt : rễ cọc, rễ chùm; rễ cọc, rễ chùm.

(7)

biết các loại rễ cọc và rễ chùm qua tranh (dành cho HS yếu) GV yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vật đã chuẩn bị.

GV chốt lại kiến thức Nhiệm vụ 2 : Tìm hiểu các miền của rễ.

GV yêu cầu học sinh quan sát hình 9.3, đối chiếu với bảng thông tin, chỉ trên mô hình các miền và chức năng của từng miền.

chỗ trống.

HS nhận biết đặc điểm của các loại rễ.

HS lắng nghe

- HS quan sát tranh, đối chiếu với mô hình, ghi nhớ thông tin về chức năng của từng miền.

- GV quan sát học sinh hoạt động,.

trình bày.

Đại diện 1,2 học sinh lên bảng chỉ tranh.

Đại diện 4 học sinh lên chỉ vị trí và chức năng của 4 miền.

Các học sinh khác nhận xét và bổ sung.

GV chốt nội dung kiến thức.

- Miền trưởng thành : dẫn truyền - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng:

làm cho rễ dài ra

- Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ

PHIẾU HỌC TẬP 1 :

Nhóm A Nhóm B

Loại cây

Vị trí mọc ra của rễ Kích thước của rễ Đặt tên

Sản phẩm :

Nhóm A B

Tên cây Cây cà phê, cây cải, cây bơ Cây hành, cây lúa, cây ngô - Vị trí mọc của các rễ

- Kích thước của rễ

- Các rễ con mọc ra từ rễ cái - Có 1 rễ cái to mọc thẳng, nhiều rễ con mọc xiên.

- Tất cả các rễ mọc ra từ gốc thân - Không có sự phân biệt giữa rễ phụ và rễ cái (các rễ to gần bằng nhau)

Đặt tên Rễ cọc Rễ chum

Hoạt động 2: Sự hút nước và muối khoáng của rễ 1.Mục tiêu:

Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng hòa tan.

2. Nội dung:

1. Cây cần nước và các loại muối khoáng

- Nước rất cần cho sự sống của cây, nếu thiếu nước cây bị héo và có thể bị chết.

- Nhu cầu nước của cây thay đổi tùy theo loài cây, theo từng giai đoạn sống và theo điều kiện thời tiết.

(8)

Ví dụ: Khi cây đâm chồi, sắp ra hoa cần nhiều nước

- Muối khoáng cần cho sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của cây.

- Cây cần 3 loại muối khoáng chính là : đạm, lân, kali.

- Nhu cầu muối khoáng thay đổi theo từng loại cây, các giai đoạn sống khác nhau của cây.

2.Sự hút nước và muối khoáng của rễ.

- Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất.

- Lông hút giúp cây hút nước và muối khoáng hòa tan.

- Đường đi của nước và muối khoáng : lông hút -> thịt vỏ -> mạch gỗ -> các bộ phận của cây.

3. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ.

- Các loại đất.

VD : đất phù sa có nhiều nước và muối khoáng nên sự hút nước và muối khoáng của rễ thuận lợi - Thời tiết, khí hậu.

VD: trời nắng, lá thoát nước nhiều, nhu cầu nước của cây tăng.

3. Kỹ thuật dạy học:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật tia chớp.

- Kĩ thuật động não

4. Hình thức tổ chức hoạt động.

- Hoạt động nhóm.

5. Các bước tiến hành hoạt động 2:

Chuyển giao nhiệm vụ

Thực hiện nhiệm vụ

Thảo luận- báo cáo Sản phẩm Nhiệm vụ 1 : Tìm

hiểu nhu cầu nước của cây.

GV cho hs tìm hiểu thí nghiệm 1 sgk/35, yêu cầu học sinh nêu được :

1. Mục đích của thí nghiệm.

2. kết quả.

3. Giải thích

GV cho học sinh báo cáo kết quả khối lượng 1kg bắp khi còn tươi và khi phơi khô dưới nắng trong 5 ngày.

GV cho hs hoạt động cá nhân :

- nhận xét về nhu cầu

HS đọc thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành các yêu cầu vào bảng phụ.

GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm cần giúp đỡ.

HS làm nhiệm vụ này trước ở nhà

HS tư duy

- Đại diện của nhóm có kết quả thảo luận nhanh nhất lên báo cáo.

- Các nhóm còn lại trao đổi bảng phụ chấm chéo kết quả.

Các nhóm bổ sung kết quả thảo luận.

- GV thống nhất kết quả.

Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả

1,2 học sinh đưa ý kiến cá nhân.

TN1 :

+ Mục đích chứng minh: cây cần nước

+ Cây ở chậu A : xanh tốt, cây ở chậu B : héo dần và bị chết.

+ Do cây ở chậu B thiếu nước.

Số liệu của các nhóm.

- Nước rất cần cho sự sống của cây, nếu thiếu nước cây bị héo và có thể bị chết.

(9)

nước của cây ?

- Trong giai đoạn nào cây cần nhiều nước nhất ?

- Liên hệ thực tế : Tại địa phương khi trồng cà phê, người nông dân thường tưới bổ sung nước cho cây vào giai đoạn nào ? Vì sao ?

Nhiệm vụ 2 : Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây.

- GV treo tranh hình 11.1, cho HS đọc thí nghiệm 3 trong sách - GV yêu cầu HS nêu : + Mục đích thí

nghiệm

+ Đối tượng nghiên cứu

+ Tiến hành : Điều kiện và kết quả + Rút ra kết luận về nhu cầu muối khoáng của cây ?

- GV cho HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi :

+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau ?

- GV mở rộng:

+ Khi cây đâm chồi, mọc cành, đẻ nhánh, sắp ra hoa cần nhiều

HS liên hệ thực tế gia đình, địa phương.

HS quan sát tranh, thảo luận nhóm.

GV quan sát, giúp đỡ học sinh.

Đại diện các nhóm trưởng điều khiển nhóm, có thể tham gia trao đổi với nhóm khác.

HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi.

GV có thể giúp đỡ, gợi ý cho học sinh.

GV chốt và giải thích thêm cho học sinh về hiện tượng

“hoa chanh”

Đại diện một số học sinh đưa ý kiến cá nhân.

Các học sinh khác bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời.

- Nhu cầu nước của cây thay đổi tùy theo loài cây, theo từng giai đoạn sống và theo điều kiện thời tiết.

Ví dụ: Khi cây đâm chồi, sắp ra hoa cần nhiều nước.

+ Mục đích: chứng minh nhu cầu đạm của cây.

+ Đối tượng: 2 cây phát triển về lá: Rau cải, đậu.

+ Phân đạm rất cần cho cây, không có đạm cây sẽ còi cọc, chậm lớn, không xanh tốt.

(10)

muối khoáng; khi quả già, sắp thu hoạch cần ít muối khoáng hơn.

+ Cây lấy thân lá: cần nhiều đạm.

+ Cây lấy quả, hạt: cần nhiều lân và đạm.

+ Cây lấy củ : cần kali + Ngoài đạm, lân, kali cây còn cần các

nguyên tố vi lượng khác để sinh trưởng và phát triển.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu sự hút nước và muối khoáng của rễ.

GV yêu cầu hs quan sát tranh 11.2, đọc thông tin sgk và làm bài tập mục ∇.

GV chiếu tranh câm hình 11.2 lên, yêu cầu đại diện 1,2 học sinh lên trình bày đường đi của nước và muối khoáng hòa tan.

GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

+ Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hoà tan ?

+ Tại sao sự hút nước và muối khoáng không thể tách rời nhau ?

- HS quan sát con đường vận chuyển nước và muối

khoáng hòa tan, làm bài tập điền từ.

- GV giúp học sinh nhận biết được các bộ phận tại miền hút.

HS ghi nhớ thông tin, kết hợp quan sát tranh.

HS đọc thông tin, có thể thảo luận, trả lời câu hỏi.

- GV giúp đỡ, gợi ý nếu hs gặp khó

Đại diện 1,2 học sinh lên đưa ra câu trả lời.

- Đại diện 1,2 học sinh lên và chỉ trên tranh.

- HS khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.

- GV đánh giá và nhận xét phần trình bày của học sinh Đại diện một vài học sinh trình bày ý kiến cá nhân.

HS khác nhận xét và

Lần lượt từ cần điền : lông hút; vỏ; mạch gỗ;

lông hút

- Đường đi của nước và muối khoáng : lông hút -> thịt vỏ -> mạch gỗ ->

các bộ phận của cây.

+ Bộ phận hút nước và muối khoáng là miền lông hút

+ Vì rễ chỉ hút được muối khoáng hoà tan chứ không hút được muối không hoà tan.

- Các loại đất.

VD : đất phù sa có nhiều nước và muối khoáng nên sự hút nước và muối khoáng của rễ thuận lợi

- Thời tiết, khí hậu.

VD: trời nắng, lá thoát nước nhiều, nhu cầu nước của cây tăng.

(11)

Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ.

- GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ cho thấy được các yếu tố (đất trồng, thời tiết, khí hậu…) ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây trồng ntn?

- GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GV đưa câu hỏi liên hệ: (dành cho HS khá, giỏi)

+ Tại sao khi trời nóng cần tưới nhiều nước cho cây?

+ Cày, cuốc, xới đất có tác dụng gì?

+ Vậy muốn cây sinh trưởng tốt cần phải làm gì?

khăn.

HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm trong 4ph.

GV quan sát, giúp đỡ học sinh.

HS hoạt động cá nhân, tư duy, động não.

bổ sung.

GV chốt lại kiến thức.

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- GV mở rộng : Các chóp rễ cứng lách qua được các kẽ hở giữa các viên đất, các rễ phát triển, lan rộng và sâu, len lỏi trong các kẽ hở đó để tìn nước mà hút. Vì vậy đất phải tơi xốp mới tạo điều kiện cho rễ đi tới các kẽ hở và mới giữ được nước trong các khe hở đó để cho rễ hút được.

- Đại diện một vài học sinh đưa câu trả lời.

- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.

- GV đánh giá câu trả lời và hoạt động của học sinh.

+ Vì cây thiếu nước do nước trong đất ít…

+ Rễ hút được nước dễ dàng hơn, hô hấp tốt hơn.

+ Muốn cây sinh trưởng tốt cần tạo điều kiện cho cây hút nước và muối khoáng tốt, hô hấp tốt.

Cụ thể :

Đất trồng: phải tơi xốp, thoáng và giữ được nước vừa cung cấp đủ oxi cho cây. Muốn vậy, phải xới đất, vun gốc, đảm bảo đủ không khí cho rễ hô hấp và tăng rễ phụ.

Tưới nước và bón phân đầy đủ, hợp lí: tưới và bón phân là bổ sung nguồn nước và muối khoáng trong cây hút.

Cần phải tưới nước và bón phân phù hợp với từng loại cây trồng và từng giai đoạn phát triển của cây.

Khi cây bị ngập úng,

(12)

cần thóat nước ngay vì trong đất thiếu oxi không đủ cho rễ hô hấp Hoạt động 3: Các loại rễ biến dạng

1.Mục tiêu:

Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.

2. Nội dung:

Một số loại rễ biến dạng làm các chức năng khác nhau của rễ - Rễ củ : rễ phình to, chứa chất dự trữ cho cây .Vd: cà rốt, củ sắn

- Rễ móc : rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành trên mặt đất, bám vào trụ giúp cây leo lên. Vd : cây tiêu - Rễ thở : rễ mọc ngược lên trên mặt đất, giúp cây hô hấp trong không khí .Vd: câu bần, cây bụt mọc - Giác mút : rễ biến thành giác mút, đâm vào thân, cành của cây khác để lấy thức ăn ăn.Vd : dây tơ hồng, tầm gửi

3. Kỹ thuật dạy học:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật tia chớp.

- Kĩ thuật động não.

- Kĩ thuật phòng tranh.

4. Hình thức tổ chức hoạt động.

- Hoạt động cá nhân.

5. Các bước tiến hành hoạt động 3:

Chuyển giao nhiệm

vụ Thực hiện nhiệm

vụ Thảo luận- báo cáo Sản phẩm

Trước tiết dạy 2 ngày,

GV hướng dẫn học sinh chia nhóm sưu tầm mẫu vật, tranh ảnh, hình vẽ các loại biến dạng của rễ.

GV : Phân chia lớp thành nhóm, 4 nhóm đều làm về 4 loại biến

HS phân chia nhiệm vụ, sưu tầm mẫu vật đối với các loại biến dạng có kích thước nhỏ, dễ tìm.

Tranh ảnh, hình vẽ đối với loại biến dạng khó tìm mẫu vật, kích thước lớn.

HS tìm thông tin.

HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày, thuyết trình về tranh của nhóm.

Báo tường của các nhóm đảm bảo đủ hình ảnh, chức năng của các loại biến dạng.

(13)

dạng của rễ.

Gv hướng dẫn học sinh tìm chức năng của các loại biến dạng của rễ.

GV hướng dẫn học sinh trình bày thành dạng tranh, và cách thuyết trình báo cáo.

Trong tiết dạy :

GV yêu cầu từng nhóm sẽ mang báo tường của nhóm tạo thành triển lãm.

GV tổ chức cho hs tham quan triển lãm, quy định trong thời gian 20Ph.

Sau khi thời gian kết thúc, gv sẽ nhận xét, chốt lại nội dung.

HS tiến hành làm, trình bày thành dạng báo tường trên khổ giấy A3

Các nhóm sẽ lần lượt đi qua từng báo tường xem nội dung, góp ý để hoàn chỉnh nội dung cho báo tường của các nhóm.

Mỗi nhóm cử đại diện để thuyết trình, ghi nhận góp ý.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG:

1.Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức, luyện tập và vận dụng kiến thức làm bài tập 2. Nội dung:

Bài tập 1: Sau khi mưa bão xong, Lan thấy ruộng hành nhà mình bị héo và lá của nhiều khóm ngả sang màu vàng. Trong khi đó, ruộng hành nhà bác An vẫn xanh tốt. Lan không hiểu tại sao?

1. Em hãy dự đoán xem ruộng hành nhà bạn Lan bị làm sao?

2. Tại sao ruộng hành nhà bạn Lan và nhà bác An lại có các hiện tượng khác nhau như vậy? Em tìm ra nguyên nhân làm cho ruộng hành nhà bạn Lan lại bị như vậy?

3. Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả sau mưa bão đối với cây hành nói riêng, cây trồng nói chung?

Bài tập 2:

Để xây dựng vườn Sinh vật của nhà trường, nhóm của bạn Hải có nhiệm vụ phải chuẩn bị một số cây trồng. Trong số cây đem đến trồng thì bạn Hằng phát hiện ra rễ cây bèo tây không có lông hút còn rễ cây hoa hồng lại có lông hút.

1. Lông hút có cần cho cây không?

(14)

2. Giải thích vì sao có những cây có lông hút, có những cây không có lông hút.

3. Lông hút có tồn tại mãi không? Em hãy đưa ra biện pháp để lông hút thực hiện chức năng hiệu quả nhất?

Bài tập 3:

Bằng hiểu biết của bản thân em hãy giải thích câu thành ngữ mà ông cha ta vẫn nói:

“Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”

Bài tập 4:

Khi làm vườn Bác Thành đã vô tình cuốc đứt một số rễ nhỏ của cây vải nhà mình, sau một thời gian bác theo dõi thấy cây vải đó chậm lớn hơn rất nhiều so với các cây vải khác. Giải thích vì sao cây vải đó lại chậm lớn so với các cây vải khác?

Bài tập 5.

1. Hãy sắp xếp rễ của các loại cây trên vào các nhóm khác nhau?

2. Với các nhóm rễ đó thì việc trồng và chăm sóc khác nhau như thế nào?

3. Kỹ thuật dạy học:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật động não

4. Hình thức tổ chức hoạt động.

- Hoạt động cá nhân

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI – MỞ RỘNG:

1.Mục tiêu:

- Mở rộng kiến thức đã học về chủ đề Rễ.

2. Nội dung:

HS về nhà gieo xuống 2,3 hạt giống đậu đen, quan sát bộ phận nào của hạt hình thành đầu tiên. Giải thích tại sao?

3. Kỹ thuật dạy học:

4. Hình thức tổ chức hoạt động.

- Hoạt động cá nhân VI. TỔNG KẾT:

- Phần đóng khung trong sgk bài 2,3

(15)

VII. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:

- Học bài

- Trả lời câu hỏi và bài tập trong sgk trang

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điều này đƣợc giải thích nhƣ sau: Bổ sung bột lá vào trong khẩu phần của lô TN đã kích thích tính thèm ăn của chim nên chúng đã tăng thu nhận thức ăn

ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG CHẾ PHẨM SINH HỌC MILK FEED ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI LANDRACE GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY CHỬA THỨ 84 ĐẾN CAI SỮA LỢN CON.. Trần Văn Thăng *

Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác cho cây vì chất khoáng trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt, và cho năng suất cao?. Làm như

- Học sinh biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.. - Xác định được con đường rễ

• Lối vào số 2 vào sảnh tầng 1 nhà B: Dành cho các thí sinh không có yếu tố dịch tễ và có đăng ký xét nghiệm.. • Lối vào số 3 vào đường đi giữa nhà B2 vào sảnh nhà B3:

- Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.. -

- Thoát hơi nước là động lực đầu tiên của dòng mạch gỗ: giúp vận chuyển nước, ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây; tạo môi trường liên kết các

Trên cơ sở thực tế và phát huy thế mạnh của Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (ĐH CNTT&TT), kết hợp với tham khảo kinh nghiệm của các