• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 15/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai 20/11/2017 Tập đọc –kể chuyện

NẮNG PHƯƠNG NAM I, MỤC TIÊU :

A, Tập đọc:

a) Kiến thức:

+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần lẫn: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt…

+ Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài;

Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

+ Hiểu nghĩa các từ khó: sắp nhỏ. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện.

+ Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ miền Bắc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc hiểu.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, gắn bó giữa thiếu nhi các miền.

+ TH: GD HS yêu quý cảnh quan môi trường. Quyền được kết giao với các bạn trên khắp mọi miền Tổ quốc.

B, Kể chuyện:

a) Kiến thức:

- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng từng lời nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kĩ năng nghe.

c) Thái độ: Giáo dụctình cẩm yêu quý các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miền Tổ quốc II, CHUẨN BI: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn để HS kể.

III, CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU Tiết 1

, Bài mới.

1, Giới thiệu bài:

- Thiếu nhi VN chúng ta ở cả ba miền Bắc - Trung - Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà.

Câu chuyện “Nắng phương Nam” các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc.

Tập đọc

A, Bài cũ:5’: 2, 3HS đọc thuộc bài “Vẽ quê hương”.

? Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp.

3, Tìm hiểu bài.15’

- Cho HS quan sát tranh minh họa:

Cảnh chợ hoa và các bạn

(2)

2, Luyện đọc.20’

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói từng nhân vật.

a- Đọc từng câu: - GV lưu ý HS đọc các từ khó.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó…

..b- Đọc từng đoạn.

c- Đọc từng đoạn trong nhóm

- HS từng cặp tập đọc bài - Thi đọc giữa các nhóm.

- HS đọc thầm cả bài.

? Truyện có những bạn nhỏ nào?

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

? Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?

- HS đọc thầm đoạn 2:

? Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?

- HS đọc thầm đoạn 3:

? Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- HS đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm:

? Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?

- 1HS đọc câu hỏi 5:

? Chọn thêm một tên khác cho truyện ? Vì sao em chọn tên đó?

- TH: BVMT và QTE…

HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài, chú ý đọc đúng các từ ngữ: sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt.

Hs đọc

- HS đọc tiếp đoạn - HS đọc từ ngữ chú giải cuối bài.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

+ …Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.

+ Uyên và các bạn đi chợ hoa vào dịp 28 Tết.

+ Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.

+ Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.

+ Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý.

+ Cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến các bạn ở miền Nam…

+ Câu chuyện cuối năm vì chuyện của các bạn xảy ra vào cuối năm.

+ Tình bạn vì các bạn ở cách xa nhau, hai miền Nam - Bắc nhưng luôn nhớ đến nhau.

+ Cành mai Tết vì cành mai được các bạn chọn làm quà tết cho bạn Vân ở miền Bắc.

(3)

Tiết 2:

4, Luyện đọc lại.15’

- HS chia nhóm - tự phân vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ).

- 2,3 nhóm thi đọc toàn truyện (theo vai)

- Cả lớp và GV nhận xết, bình chọn bạn đọc hay.

Kể chuyện( 20’) 1, Xác định yêu cầu.

- Dựa vào các ý tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện “Nắng phương Nam”.

2, HD kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.

- HS nhìn gợi ý, kể mẫu đoạn 1.

? Truyện xảy ra vào lúc nào? ở đâu?

? Uyên và các bạn đi đâu.

? Vì sao mọi người sững lại.

- Từng cặp HS tập kể

- 3HS tiếp nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay.

+ Truyện xảy ra vào đúng ngày 28 tết, ở TP Hồ Chí Minh.

+ Lúc đó Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn gập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa chợ hoa.

C, Củng cố, dặn dò. 3’

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì. (Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi trên đất nước ta.)

- Nhận xét giờ học: Khen ngợi HS kể chuyện hay, đọc tốt.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

Tiết 56: LUYỆN TẬP I, MUC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Củng cố cách thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần.

b) Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”, “giảm”

một số lần.

c) Thái độ: GD HS ham thích học Toán.

II, CHUẨN BI: Bảng phụ.

III, CÁC HĐ DAY HOCCHỦ YẾU

A, Kiểm tra bài cũ.5’ Gọi 2 H lên bảng làm bài.

a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642

- Nx, củng cố.

(4)

B, Thực hành.30’

Bài 1: Điền số

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

- Chữa: + Nhận xét ĐS.

+ HS đối chiếu bài trên bảng KT bài của mình.

? Muốn điền được tích đúng ta phải làm ntn. (nhân 2 thừa số với nhau).

*Bài 2:. Tìm x:

Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài, 3HS lên bảng làm.

- Chữa: + Nhận xét ĐS.

+ HS giải thích cách làm.

+HS dưới lớp đổi vở KT chéo.

- GV: Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm ntn. (lấy thương nhân với số chia) Bài 3

* HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.

- Chữa: + Đọc bài trên bảng - nxét.

? Làm tn tìm được số cây cả 3 đội.

+ GV cho HS đổ chéo vở kiểm tra bài.

? BT thuộc dạng toán nào.

? Khi làm toán giải phải chú ý gì.

* HS đọc bài toán: ? BT cho biết gì? hỏi gì? - HS làm bài rồi chữa.

? BT được giải bằng mấy phép tính, thuộc dạng toán nào.

? Khi làm cần lưu ý gì.

Bài 4:

* H nêu y/c của bài.

- H làm bài cá nhân, 2 H làm vào bảng phụ, sau đó treo lên bảng để lớp nx.

-Gv nx, củng cố.

Bài 5

Bài 1: Điền số

Thừa số 234 107 160 124

Thừa số 2 3 5 4

Tích 468 321 800 496

Bài 2:. Tìm x:

a) x : 8 = 101 b) x : 5 = 117 x = 101 x 8 x = 117 x 5 x = 808 x = 585

c) x : 3 = 282 x = 282 x 3 x = 846

Bài 3: Giải toán.

Tóm tắt:

Mỗi đội: 205 cây.

3 đội : ...cây?

Bài giải

Ba đội trồng được số cây là:

205 x 3 = 615 (cây)

Đáp số: 615 cây

Bài 4: Giải toán. Tóm tắt:

Có 5 thùng, mỗi thùng 150 l dầu.

Bán: 345 l dầu Còn: .... l dầu ?

Bài giải

5 thùng có số lít dầu là:

150 x 5 = 750 (l)

Cửa hàng còn lại số lít dầu là:

750 - 345 = 405 (l) Đáp số: 405 lít.

Bài 5: Vi t (theo m u)ế ẫ

SĐC 24 32 88 96

(5)

Gấp 8 lần

24 x 8 = 192

32 x 8 = 256 Giảm

8 lần

24 : 8 = 3

32 : 8 = 4 C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Bài luyện tập những dạng toán nào? Khi làm mỗi bài tập cần lưu ý gì?

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 16/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba 21/11/2017 Toán

Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I, MUC TIÊU. Giúp HS:

a) Kiến thức: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh nhanh, đúng.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II, CHUẨN BI: Tranh vẽ minh họa ở bài học.

III, CÁC HĐ DAY HOCCHỦ YẾU

Kiểm tra bài cũ.5’

- 1HS lên bảng giải BT4- SGK trang 56.

*Tómtắt:

.Có 3 thựng, mỗi thựng chứa:125 l.

Lấyra:185l.

Còn lại: … lít dầu?

Chữa bài, nhận xét.

- HS nhắc lại bài toán.

B, Bài mới.30’

1, Giới thiệu bài toán.15’

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?

? Nhìn vào sơ đồ cho biết đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD.

(Dài gấp 3 lần)

? Vậy muốn biết AB gấp mấy lần CD ta làm thế nào. (Lấy số đo đoạn AB chia cho số đo đoạn CD).

- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải GV chốt: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm thế nào?

(Lấy số lớn chia cho số bé).

- Cho nhiều HS nhắc lại

Bài giải

3 thùng có tất cả số lít dầu là:

125 x 3 = 375 (l) Còn lại số lít dầu là

375-185=190(l) Đáp số: 190 lít dầu

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:

6 : 2 = 3 (lần)

Đáp số: 3 lần

(6)

2, Thực hành.17’

Bài 1

* Tìm hiểu phân tích đề bài toán.

? Bài toán đó cho biết gì? Bài toán hỏi gì.

- GV tóm tắt bài toán lên bảng.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - HS đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập y/cầu gì.

- HS quan sát hình làm bài.

- 2HS lên bảng.

- Chữa: + nhận xét ĐS.

+ HS đối chiếu bài trên bảng.

- GV: Làm thế nào ta biết được số hình tròn ở hàng trên gấp bn lần số hình tròn ở hàng dưới?

Bài 2

* HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ HS giải thích cách làm+ Đổi vở KT chéo.

- GV: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

Bài 3

* HS đọc bài toán.

? BT cho biết gì ? BT hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ GV cho biểu điểm HS chấm bài.

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số hình tròn ở hàng trên gấp 3 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 6 : 2 = 3 (lần).

b) Số hình tròn ở hàng trên gấp 4 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 12 : 3 = 4 (lần).

Bài 2: Giải toán.

Bài giải.

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:

21 : 7 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần.

Bài 3. Giải toán.

Bài giải.

Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là:

15 : 3 = 5 (lần).

Đáp số: 5 lần.

3, Củng cố, dặn dò.2’

- Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Về nhà làm bài tập SGK trang 57.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CẢNH ĐẸP NON SÔNG I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích. Học thuộc lòng bài thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.

- Thấy được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc thuộc lòng bài thơ.

(7)

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm tự hào và yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước

*GDMT: HS cảm nhận đc nd bài và thấy đc ý nghĩa, mỗi vùng trời đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.

II.ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU A- Kiểm tra bài cũ.(5)

- Học sinh đọc và trả lời nội dung bài "Nắng phương Nam".

B. Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1’) 2. Luy n ệ đọc.( 12)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc đoạn (khổ thơ).

- Hướng dẫn ngắt nghỉ câu thơ.

- Giải nghĩa một số từ khó: canh gà Thọ Xương, Tam Thanh, Trấn Vũ,...

3- Tìm hiểu bài.(12’)

+ Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. đó là những vùng nào?

+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?

+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?

4-Hướng dẫn học thuộc lòng các câu ca dao(7).

- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.

- Yêu cầu một số học sinh lên đọc thuộc 6 câu ca dao.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

-...Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Huế,...

...

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh đọc thuộc bài tập đọc.

C. Củng cố - Dặn dò.(3)

- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

BÀI 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa.

Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra.

- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ.

- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và xử lí thông tin c) Thái độ:

(8)

- GD HS có ý thức cẩn thận trong khi đun nấu và không nên đùa nghịch với lửa.

II/ KNS cơ bản:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phong cháy khi đun nấu ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.

* GD học sinh biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

- VD: Tắt bếp khi sử dụng xong…

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mẫu tin về những vụ cháy đã xảy ra.Hình minh họa SGK. Phiếu ghi tình huống.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU 1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

Cho HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ họ hàng.

3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng cháy khi ở nhà b) Các ho t ạ động:

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: vật dễ cháy, lí do đặt chúng xa lửa.

Mục tiêu: Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa. Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra.

Tiến hành:

- Đọc cho HS nghe các mẫu tin

+ Nêu những nguyên nhân của vụ cháy đó?

+ Vậy những vật nào dễ gây cháy?

+ Qua đây em rút ra được điều gì?

- Yêu cầu HS quan sát H1,2 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Đun nấu trong bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn? Vì sao?

Hoạt động 2: Thiệt hại và cách đề phòng Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ.

Tiến hành : Từ những mẩu tin, từ việc quan sát H1,2, hãy nói những thiệt hại do

- Lắng nghe.

- Bất cẩn khi đun nấu, để xăng, dầu gần lửa, bình ga bị hở,...

- Bình ga, thuốc pháo,...

- Không được để các vật dễ gây cháy gần lửa.

- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời:

H2 an toàn hơn vì các vật dễ cháy được sắp xếp gọn gàng xa ngọn lửa.

- 3 đến 4 HS: thiệt hại của cải, chết

(9)

cháy gây ra?

Ghi vào giấy các biện pháp phong cháy khi ở nhà?

Hoạt động 3: Các việc cần làm

Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm khi xảy ra cháy

Tiến hành :

- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu bài tập theo nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình hướng (sách HD/ 106)

Kết lại: Khi phát hiện xảy ra cháy, cách tốt nhất là báo cho người lớn cùng giúp đỡ dập cháy, tránh gây cháy lớn, làm thiệt hại xung quanh.

người, để lại thương tật,...

- (Nhóm đôi) cử đại diện trình bày + Sắp xếp các thứ trong bếp gọn gàng.

+ Để các vật dễ cháy xa lửa.

+ Nâu xong tắt lửa ngay....

- Chia 3 nhóm

- Thảo luận cử đại diện trả lời, các nhóm nhận xét, bổ sung.

4) Củng cố: 2’

- Gọi HS đọc nội dung cần biết

–––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 16/ 11/ 2017 Ngày giảng: Thứ tư 21 /11 /2017 Toán

Tiết 58: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Củng cố về giải toán "Gấp 1 số lên nhiều lần".

b) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành "Gấp một số lên nhiều lần".

c) Thái độ:Tự tin, hứng thú trong học toán.

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Học sinh lên chữa bài 4.

B. B i m i.(30’)à ớ Bài 1.

+ Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm miệng bài toán.

+ Bài toán củng cố lại kiến thức gì?

+ Muốn so sánh số lớn gấp? lần số bé làm như thế nào?

Bài 2

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán=> làm bài vào vở.

Bài 3

- Học sinh thực hiện phép chia =>

trả lời.

- Só sánh số lớn gấp? lần số bé.

-...số lớn chia số bé.

Bài 2

- Học sinh làm bài vào vở => đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 3

(10)

Hướng dẫn học sinh Bài 4.

- Nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh quan sát vào cột 1 => đặt đề toán.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.

- Tiếp tục yêu cầu học sinh làm các cột tiếp theo.

+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé.

+ Đơn vị làm như thế nào.

+ Muốn so sánh số lớn gấp ? lần số bé làm như thế nào?

Hs làm bài

- 1 học sinh lên bảng điền.

- 1 học sinh lên bảng làm.

- Số lớn trừ số bé.

-...số lớn chia số bé.

C. Củng cố - Dặn dò.(1’) Nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I- MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái và tiếp tục học về phép so sánh.

c) Thái độ: Mở rộng vốn từ, thích học Tiếng Việt.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ.(5)

- Yêu cầu học sinh làm miệng bài 2 - tuần 11.

B. Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1’)

2- Hướng dẫn làm bài tập.(30’) Bài 1.

- Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm yêu cầu 1.

+ Tìm câu thơ có hình ảnh so sánh?

Giáo viên: Hoạt động chạy của những chú gà con được só sánh với hoạt động "lăn tròn" của những hòn tơ nhỏ "Đây là một cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động".

Bài 2:

+ Yêu cầu chính của bài là gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.

- Yêu cầu học sinh tự tìm những ví dụ khác có so sánh hoạt động với hoạt động.

Bài 3: Giáo viên tổ chức trò chơi.

- Cả lớp làm bài vào vở 1 học sinh lên bảng làm.

- Chạy như lăn tròn.

- Học sinh làm bài => báo cáo kết quả bài làm.

- Học sinh lấy ví dụ.

(11)

- Yêu cầu 2 đội lên nối nhanh các cụm từ ở cột A và cột B để ghép thành câu hoàn chỉnh.

- Học sinh chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên

C. Củng cố - Dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết ÔN CHỮ HOA: H I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Mẫu chữ, phấn màu, bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌCCHỦ YẾU

A. KTBC:(5’) Gọi 2 hs lên bảng viết G, Ghềnh Ráng GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: (12’) a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho qs chữ H- HD viết chữ : H - Chữ H cao mấy ô?

Chữ H gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho qs chữ N, V và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

- HS tìm V, H, N - cao 5 ô

- gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: H

- Viết bảng con: N, V b) HD viết từ ứng dụng: Hàm Nghi :

- G treo chữ mẫu

- GT: Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi.

- Từ Hàm Nghi gồm mấy tiếng?

- Hàm Nghi có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái H và N - HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi .

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn . - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết

- HS đọc.

- HS nêu

(12)

hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng

3. Học sinh viết vào vở:17’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. nx 1 số bài, NX(4’)

C- Củng cố - dặn dò:(2’) GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 17/11/2017 Ngày giảng: Thứ năm 23/11/2017

Toán

Tiết 59: BẢNG CHIA 8 I. MUC TIÊU.

a) Kiến thức:

- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.

- Áp dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.

b) Kĩ năng: Thực hành chia cho 8 (chia trong bảng).

c) Thái độ: GDHS lòng say mê học toán.

II. CHUẨN BI: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

III. CÁC HĐ DAY HOC.

A. Kiểm tra bài cũ.5’

- Gọi 1 H lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau:

Thửa ruộng 1: 127kg cà chua

Thửa ruộng 2: gấp 3 lần thửa ruộng 1.

Cả hai thửa ruộng: … kg cà chua?

Bài giải

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki- lô-gam cà chua là:

127 x 3 = 381 (kg)

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki- lô- gam cà chua là:

127 + 381 = 508 (kg)

Đáp số: 508 kg cà chua.

- Chữa bài: nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Lập bảng chia 8. 17’

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

? 8 chấm tròn được lấy mấy lần. (3 lần) - GV viết: 8 x 3 = 24

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn

Bảng chia 8 8 : 8 = 1 16 : 8 = 2

(13)

nêu bài toán: Có 24 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (3 nhóm)

- GV viết: 24 : 3 = 8 - HS đọc lại: 8 x 3 = 24 24 : 3 = 8

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính. (từ phép nhân 8 viết được phép chia 8)

- GV: Từ phép nhân 8 x 3 = 24 ta viết được phép chia 24 : 3 = 8. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 8.

? Giả sử có phép nhân 8 x 1 = 8, ai viết được phép chia. (8 : 8 = 1)

? 8 x 2 = 16, viết được phép chia nào? (16 : 8 = 2)

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm (nêu các công thức nhân 8 rồi lập công thức chia 8 tương ứng). Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần từ 8 đến 80 (đếm thêm 8), số chia là 8, thương từ 1 đến 10.

- GV HD HS học thuộc bảng chia 8 tại lớp.

3. Thực hành:16’

*Bài 1

HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở bài tập, 1HS lên bảng.

- Chữa: nhận xét ĐS

? Làm thế nào tìm được thương đúng.

(lấy SBC chia cho SC)

- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo.

- HS đọc lại bảng chia 8.

* HS nêu yêu cầu bài tập.

Bài 2.

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

- Chữa: nhận xét ĐS.

HS nêu cách nhẩm.

- Nhận xét mối quan hệ của phép tính trong mỗi cột.

- GV nêu mqhệ giữa phép nhân và phép chia:

lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

Bài 3

* HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì.

24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9 80 : 8 = 10

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống.

Số bị chia

8 16 24 32

Số chia 8 8 8 8 Thương 1 2 3 4

Bài 2. Tính nhẩm

8 x 2 = 16 8 x 4 = 24 8 x 7 = 56 16 : 8 = 2 24 : 8 = 4 56 : 8 = 7 16 : 2 = 8 24 : 4 = 8 56 : 7 = 8

Bài 3. Giải toán.

Tóm tắt:

8 chuồng : 48 con thỏ

(14)

? Bài toán hỏi gì.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: HS đọc bài bạn nhận xét ĐS.

? Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ em làm thế nào.

- HS chữa bài đúng vào vở.

? Bài toán thuộc dạng nào. (chia thành các phần bằng nhau)

- GV chốt lại cách giải bài toán.

*Bài 4.

HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: đọc bài bạn nhận xét ĐS.

? Muốn biết 48 con cần bao nhiêu chuồng em làm ntn.

- GV cho HS tự chữa bài cho bạn

? Bài toán thuộc dạng toán nào. (chia theo nhóm)

- GV củng cố hai dạng bài có phép tính giống nhau nhưng danh số khác nhau.

Mỗi chuồng: … con thỏ?

Bài giải.

Mỗi chuồng có số con thỏ là.

48 : 8 = 6 (con thỏ)

Đáp số: 6 con thỏ.

Bài 4. Giải toán.

Tóm tắt: 8 con : 1 chuồng 48 con : …. chuồng?

Bài giải

Cần số chuồng thỏ là.

48 : 8 = 6 (chuồng)

Đáp số: 6 chuồng

C. Củng cố, dặn dò.2’

- HS đọc thuộc bảng chia 8.

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết)

CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MUC TIÊU.

a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài ca dao “Cảnh đẹp non sông”.

- Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr/ch hoặc at/ac - Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng cảnh đẹp non sông

* GDMT: HS biết yêu cảnh đẹp quê hương qua các câu ca dao và biết bảo vệ nó.

II. CHUẨN BI: Bảng phụ máy tính, máy chiếu III. CÁC HĐ DAY HOCCHỦ YÊU

A. Bài cũ. (5’)

- Gọi 3HS lên bảng tìm và viết từ có tiếng bắt đầu bằng x/s.

- Nhận xét chữa bài.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu bài học.

(15)

2. Hướng dẫn viết chính tả.25’

a. Chuẩn bị.

- GV đọc bài. 2HS đọc lại đoạn cần viết.

? Bài ca dao nói lên điều gì.

? Bài chính tả có những tên riêng nào.

? 3 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào, trình bày thế nào cho đẹp.

? Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa

? Giữa 2 câu ca dao ta viết ntn.

- HS viết những chữ khó viết: quanh quanh, non xanh, lóng lánh…

b. Viết bài

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 - 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3. Luyện tập: 8’

Bài 1(UDCNTT) - HS đọc yêu cầu.

? Bài tập yêu cầu gì.

- HS làm bài.

- Chữa: 1HS đọc nghĩa của từ, 1HS nêu từ.

- GV chốt kq đúng.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu.

? Bài tập yêu cầu gì.

- HS làm bài, sau đó gọi HS đọc kq làm được

- Nhận xét, chốt kq đúng.đối chiếu kết quả

- Ca ngợi cảnh đẹp của non sông, đất nước ta

- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.

- Thể thơ lục bát, 6 chữ viết lùi vào 2 ô, 8 chữ viết lui vào 1 ô.

- Chữ đầu câu, tên riêng - Viết cách ra một dòng

Bài 1: Tìm từ.(UDCNTT)

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa:

- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng: chuối.

- Làm cho người khỏi bệnh: chữa bệnh.

- Cùng nghĩa với nhìn: trông.

b) Từ chứa vần at/ ac:

- Mang vật nặng trên vai: vác.

- Có cảm giác cần uống nước: khát.

Bài 2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.(

a) Bắt đầu bằng ch: chùa, chảy, chia, chày.

Bắt đầu bằng tr: tranh, trúc.

b) Có vần ươc: nước.

Có vần iêc: biếc.

C. Củng cố, dặn dò.2’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần iêc/ ươc.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

BÀI 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG

(16)

I/ MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Kể tên được các hoạt động ở trường

- Nêu được các hoạt động chủ yếu của hs khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa

- Nêu đc trách nhiệm của hs khi tham gia các hoạt động đó.

- tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng hợp tác, xử lí tình huống

c) Thái độ: GD HS có thái độ đúng đắn trong học tập, biết hợp tác, giúp đỡ, chia sé với các bạn trong lớp trong trường mình.

II/ KNS cơ bản:

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm. Lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

* BVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt đọng ở trường góp phần BVMT như : làm vệ sinh, trông cây, tưới cây…

* Quyền bình đẳng giới. quyền được học tập, quyền được vui chơi giải trí, quyền được phát triển.

- Bổn phận phải chăm ngoan học giỏi.

- Biết ơn và có hoạt động cụ thể để đền đáp công ơn của các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với nước.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình minh họa SGK/ 46, 47 - HS: Xem trước bài ở nhà.

IV/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

Cho HS nhìn vào sơ đồ nói lại mqh họ hàng.

3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Một số hoạt động ở trường.

b) Các ho t ạ động:

Hoạt động day Hoạt động hoc

Hoạt động 1:(12’) Hoạt động học tập Mục tiêu: Biết được một số hđ học tập diễn ra trong giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hđ học tập.

Tiến hành:

- Yêu cầu HS thảo luận, quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi:

Kể một số hđ học tập diễn ra trong giờ học

- Trong từng hđ đó, GV làm gì? HS làm gì?

- Thảo luận nhóm đôi, cử đại diện trả lời, lớp nhận xét.

- H.1: qs cây - giờ TNXH - H.2 Kể chuyện - giờ TV

- H.3 Thảo luận nhóm - giờ đạo đức - H.4 Trình bày sp - thủ công

- H.5 Làm việc cá nhân - toán

(17)

- Gợi ý để HS liên hệ bản thân:

Em thường làm gì trong giờ học?

Em có thích học nhóm không?

Em thường học nhóm trong giờ học nào? Khi đó em thường làm gì?

? Em có thích đánh giá bài của ban không? Vì sao?

Hoạt động 2:(15’)

Mục tiêu: HS kể tên những môn học được học ở trường.

Tiến hành :

- Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý:

Ở trường công việc chính của HS là gì?

Kể tên các môn học được học ở trường?

- Tổ chức cho từng HS nói những môn học mình được cô giáo khen hoặc môn học cô còn nhắc nhở cần cẩn thận hơn và nêu rõ lí do.

- H.6 Tập TD.

- Nhiều cá nhân học sinh trả lời.

- Nhóm đôi.

- Thảo luận, qs, thực hành,...

- TV, Toán, Đạo đức, TNXH,...

- 6 đến 8 em trả lời.

4) Củng cố: 2’

Ở trường công việc chính của HS là gì?

Kể tên các môn học được học ở trường?

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Một số hoạt động ở trường ( Tiếp theo).

- Nhận xét

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 19/11/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 24/11/2017

Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU.

a) Kiến thức:

- Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.

- Tìm 1/8 của một số.

- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chia và giải toán c) Thái độ: GDHS ham thích học môn toán.

II. CHUẨN BI: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DAY HOCCHỦ YẾU 1 .KTBC: (5’) Giải bài toán theo tóm tắt Sau

Tóm tắt

8 mảnh : 32 m Mỗi mảnh:…m?

Bài giải

Mỗi mảnh dài số mét là:

32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 m

(18)

2. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2. Thực hành.30’

Bài 1

*HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, H nêu miệng kết quả theo cột.

- Chữa: Nhận xét ĐS. HS đổi chéo vở KT.

- Gv cho HS nhận xét về phép nhân và phép chia để thấy mối quan hệ giữa phép nhân và chia (lấy tích chia cho TS này được TS kia)

Bài 2

*HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, 2HS nêu miệng kết quả.

- Chữa: HS đọc bài, NX

? Dựa vào đâu để nhẩm nhanh kq. (bảng chia đã học)

? Em nx gì về 2 phép chia 32: 8 và 32 : 4 (SBC chia cho SC được T; SBC chia cho T được SC)

Bài 3.

* HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HS tự tóm tắt và làm bài. 1HS lên bảng.

- Chữa: NX đúng sai.

HS giải thích cách làm.

GV cho đổi chéo vở kiểm tra

? Bài toán trên giải bằng mấy phép tính, nhắc lại các bước của bài toán.

(Bước1: Tìm số bé; Bước 2: chia thành phần bằng nhau)

Bài 4

* HS nêu yêu cầu.

- GV tổ chức trò chơi.

- Chữa: Làm thế nào để tìm được 1/8 số ô vuông. (lấy tổng số ô vuông chia cho 8)

Bài 1. Tính nhẩm.

8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8

Bài 2. Tính nhẩm.

32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 32 : 4 = 8 40 : 5 = 8 48 : 6 = 8

Bài 3.

Tóm tắt: Có : 58kg Bán: 18kg

Còn lại chia các túi Mỗi túi: …kg?

Bài giải

Số ki- lô- gam gạo còn lại là:

58 - 18 = 40 (kg)

Mỗi túi có số ki- lô- gam gạo là:

40 : 8 = 5 (kg) Đáp số: 5kg

Bài 4. Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.

- Hình (a) tô 2 ô - Hình (b) tô 3 ô - Hình (c) tô 4 ô C. Củng cố, dặn dò:2’

- Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay.

- Về làm bài SGK.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MUC TIÊU

a) Kiến thức:

(19)

- Dựa vào ảnh hoặc tranh vẽ một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó.

- Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về cảnh đẹp đất nước.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý cảnh đẹp đất nước

*GDMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. Quyền được tham gia.

II. CÁC KNS CƠ BẢN:

- Tư duy, sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

III. CHUẨN BI:

- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước, hoặc cảnh đẹp địa phương.Máy tính máy chiếu

IV. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU ..

A. Bài cũ: 5’

- Nói về quê hương hoặc nơi em đang ở, (2HS)

- GV nhận xét B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mđyc bài học.

2. HD làm bài tập.30’

Bài 1(UDCNTT)

- HS để tranh, ảnh đó chuẩn bị lên bàn, có thể để HS quan sát ảnh chụp về bãi biển Phan Thiết.

- Đọc các gợi ý.

- HS tập nói theo cặp.

- Một số em tiếp nối nhau thi nói.

- Cả lớp nghe, nhận xét.

- GV khen gợi những HS đã nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh, khi tả bộc lộ được ý nghĩ tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước.

Bài 2

Bài 1: Dựa vào tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta, nói những điều em biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý:

a) Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào?

b) Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào?

c) Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp?

d) Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì?

* Gợi ý:

Đây là bãi biển Phan Thiết một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Bao trùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển.

Núi và biển kề nhau thật là đẹp.

Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào về đất nước mình có nhiều phong cảnh đẹp như thế.

Bài 2: Viết những điều nói trên thành một

(20)

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

? Bài tập yêu cầu gì.

- HS suy nghĩ viết bài.

- Gọi vài em đọc bài viết của mình.

- Nhận xét, sửa câu từ nếu HS viết sai.

- TH: BVMT và QTE….

đoạn văn từ 5 - 7 câu.

3. Củng cố, dặn dò.2’

- Nhận xét giờ học.

- Về viết một đoạn văn kể về một cảnh đẹp quê hương.

–––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

Tuần 12 - Phương hướng tuần 13 I. MỤC TIÊU

………

………

……….…

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Đánh giá các hoạt động của tuần học qua.

1. Ưu điểm:

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

Tuyên dương: ………...

………

Phê bình: ………

………

B. Phương hướng tuần tới

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.

+ Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

+ Giữ VS lớp học, cá nhân, trường sạch sẽ.

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, các HĐ thi đua như tuần qua + Tiếp tục luyện viết ở nhà.

+ Tiếp tục tham gia giải Toán và Tiếng Anh trên mạng.

+ Cần thực hiện tốt an toàn giao thông, những H đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.

+ Tuyệt đối không ăn quà vặt ở trường.

………

………

––––––––––––––––––––––––––––––––––

(21)

Ngày soạn: 15/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai 20/11/2017 Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG I, MUC TIÊU:

a) Kiến thức: 1.HS hiểu

- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường, lớp phù hợp với khả năng.

b..Kĩ năng: HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.

cThái độ .. HS biết quý trọng các bạn, tích cực làm việc lớp, việc trường.

4. GDHS có ý thức trong các hoạt động chung của trường, lớp.

II. CÁC KNS CƠ BẢN:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ và ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III. CHUẨN BI:

- Tranh tình huống hđ 1, phiếu bài tập cho hoạt động 2, các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.

IV, CÁC HĐ DAY HOC.

Khởi động:

- Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”.

? ND bài hát nói với chúng ta điều gì.

Tình cảm của các bạn HS với ngôi trường của mình ra sao.

B, Các hoạt động:

1. Hoạt động 1:

*MT: H biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

*CTH: (HĐ nhóm 6 – KT khăn trải bàn) - Cho cả lớp quan sát tranh, đọc tình huống và tìm hiểu nd tranh.

? Bức tranh vẽ gì.

? Các bạn tích cực làm việc như vậy mà ở góc sân có hai bạn gái đang làm gì.

? Nếu là bạn Huyền em có thể làm gì, vì sao.

- HS nêu nhanh các cách giải quyết.

-

(Các bạn HS đang tổng vệ sinh sân trường…)

(Thu rủ Huyền đi chơi nhảy dây) . Huyền đồng ý đi chơi với bạn.

b. Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình.

c. Huyền dọa sẽ mách cô giáo.

(22)

GV ghi lên bảng.

HS thảo luận nhóm sắm vai cách giải quyết (d).

- Gọi 1 nhóm lên trình bày.

- HS và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thể hiện hay

GV kết luận: Cách giải quyết (d) là tốt nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm

2. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

a- Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến làm việc lớp, việc trường.

b- Cách tiến hành. (HĐ cá nhân, KT động não)

- HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh.

- HS làm việc cá nhân, nêu kết quả.

- Cả lớp cùng chữa bài.

Nêu nội dung từng tranh.

Theo em những việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào sai. Vì sao.

? Em nên làm theo những việc làm nào.

Kết luận: HS tự kết luận.

- TH QTE....

3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

a- Mục tiêu: Củng cố bài.

b- Cách tiến hành: (HĐ cá nhân, KT động não)

- Cho HS đọc thầm các ý kiến rồi suy nghĩ.

- Gọi HS đọc to, rồi nêu từng ý kiến.

? Vì sao em đồng ý với các ý kiến a, b, d. .? Vì sao k đồng ý với ý kiến c.

d. Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong mới đi chơi

Cả lớp bàn việc tc kỉ niệm ngày 20-11, riêng bạn Nam bỏ ra ngoài bắt chuồn chuồn.

b. Cả lớp đang dọn vệ sinh sân trường thì có 2 bạn lảng ra ngoài chơi đá cầu.

c. Nhân ngày 8-3, các bạn trai rủ nhau mua quà CM cô giáo và các bạn gái.

d. Bạn Hà nhận giúp một bạn học kém trong lớp.

- Việc làm của các bạn trong tình huống a,b,d là đúng vì các bạn đó biết quan tâm tới cô giáo và các bạn.

- Việc làm của các bạn trong tình huống c, là sai vì các bạn k quan tâm và thiếu trách nhiệm với công việc chung của lớp

Cả lớp bày tỏ thái độ bằng cách:

+ Tán thành (thẻ đỏ) + Không tán thành (thẻ trắng) + Còn phân vân (thẻ xanh

Đó là những việc làm thể hiện quyền và bổn phận của trẻ em

Vì việc làm đó chưa thực hiện đúng bổn phận của trẻ em.)

Hs bày tỏ ý kiến

(23)

Củng cố, dặn dò:

? Hôm nay em học nội dung gì.

? Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

- Về tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường; Tham gia làm các công việc ở lớp, trường phù hợp với khả năng.

Tích cực tham gia việc lớp việc trường

Hs nêu các tấm gương trong lớp trong trường

_____________________________

Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh.

2. Kĩ năng:

- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách thực hành kĩ năng sống.

- Tranh trong SGK.

- 1 chiếc áo để thực hành ở hoạt động 1.

- Phiếu bài tập cho hoạt động 2

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?

- Em đã thực hiện việc đó như thế nào?

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.

2. Các hoạt động chính:

Hoạt động 1:Thảo luận cặp đôi - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hướng dẫn Hs làm.

- 2Hs trả lời.

- Hs đọc: Em hãy đánh số vào các bức tranh theo đúng thứ tự các bước gặp áo.

(24)

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi.

- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gv cho Hs thực hành gặp áo theo các bước vừa tìm.

* Liên hệ:

+ Ở nhà em có tự gặp quần áo không?

+ Em gặp như thế nào?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gọi Hs đọc tình huống ở bài tập 4

+ Tình huống yêu cầu gì?

- Gv cùng Hs thảo luận tình huống - Cho Hs làm trên phiếu bài tập

- Gọi Hs nêu ý kiến trước lớp - Gv nhận xét đưa ra kết quả đúng + Em đã bao giờ đi du lịch chưa?

+ Khi đi thường chuẩn bị những gì?

+ Em là người chuẩn bị hay bố mẹ em chuẩn bị?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho bản thân.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hs thảo luận tìm các bước gặp áo.

- 3-5 nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, đưa ra các bước gặp áo đúng:

+ Bước 1- hình 3.

+ Bước 2- hình 1.

+ Bước 3- hình 2.

- Một số Hs lên thực hành trước lớp.

- Hs tự liên hệ.

- Hs đọc tình huống: Em được mẹ giao chuẩn bị ba lô đồ dùng cá nhân cho 2 ngày đi nghỉ hè ở biển . Mẹ nói cả gia đình sẽ ở khách sạn.

- 2 Hs nêu

- Hs làm trên phiếu bài tập

Em sẽ chọn những đồ vật nào để mang theo? (Hãy đánh dấu + vào những tên đồ vật mà em chọn)

Bàn chải đánh răng Kem đánh răng

Áo, mũ, kính bơi Áo khoắc ấm Khăn tắm Mũ rộng vành Xà phòng tắm, gội Truyện

Chăn màn 5 kg táo Thuốc nhỏ mắt, mũi

- Một số hs nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung - Hs tự liên hệ

- Hs nhắc lại

(25)

- Nhắc lại nội dung bài học - Dặn chuẩn bị bài sau

_________________________________

Ngày soạn: 15/11/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21/11/2017 Chính tả(nghe - viết)

CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I, MUC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Chiều trên sông Hương”.

- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc / ooc); giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu (vần) dễ lẫn: trâu, trầu, trấu…

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả:

c) Thái độ: Giáo dục ý thức GVS – VCĐ.

* GDMT: yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước ta và có ý thức bảo vệ môi trường.

II, CHUẨN BI: Bảng phụ; một miếng trầu, một hạt thóc và vỏ trấu giúp HS hiểu thêm các từ ngữ ở bài tập 3.

III, CÁC HĐ DAY HOCCHỦ YẾU

A, Kiểm tra bài cũ:(5’) 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết nháp: trời xanh, dòng suối, ánh sáng.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.

B, Bài mới.

1, Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2, HD viết chính tả.25’

a- HD chuẩn bị.

- GV đọc toàn bài một lượt - 2HS đọc lại.

+ HD nắm nội dung bài.

? Đoạn văn tả cảnh gì.

? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương.

- GV: Phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài. TH BVMT...

+ Nhận xét chính tả.

? Chỉ ra những chữ phải viết hoa trong bài.

? Vì sao những chữ đó phải viết hoa.

- Luyện viết tiếng khó trong bài.

+ Cảnh buổi chiều trên sông Hương - một dòng sông rất nổi tiếng ở tp Huế.

+ Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá…

(26)

b- Đọc cho HS viết bài vào vở.

c- nx, chữa bài.

- GV nx 5 bài nhận xét nội dung và chữ viết, cách trình bày của HS.

3, HD làm bài tập chính tả.8’

Bài 1

- HS đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập y/cầu gì.

- HS làm bài tập.

- Gọi 2HS lên bảng thi điền vần vào chỗ trống. Ai điền nhanh, đúng là thắng cuộc.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2

*Bài tập yêu cầu gì.

- HS trả lời miệng.

- Nhận xét, tuyên dương HS giải đố tốt.

*Bài 1: Điền vào chỗ trống oc hay ooc.

- Con sóc - Mặc quần soóc - Cần cẩu móc hàng - Kéo xe rơ moóc

*Bài 2: Viết lời giải các câu đố.

a) Trâu, trầu, trấu.

b) Hạt cát.

C, CỦNG CỐ, DẶN DÒ.2’

- Nhận xét, tuyên dương HS có ý thức học tập và viết chữ đẹp.

- Về nhà viết lại những chữ sai.

__________________________________

Thủ công

Tiết 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1.

Kiến thức : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

2.

Kĩ năng : Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

3.

Thái độ : Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu …

2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 3. Thực hành. (20’)

* Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.

(27)

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T.

- Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình.

- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

- Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10’)

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh.

- Giáo viên khen ngợi những học sinh có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh.

- Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.

- Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học

“Cắt, dán chữ H, U”.

- Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T.

- bước 1: kẻ chữ I, T.

- bươc 2: cắt chữ T.

- bước 3: dán chữ I, T.

- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Học sinh không đùa nghịch kéo khi thực hành.

- Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm.

- Lớp bình chọn, nhận xét.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 15/11/2017 Ngày giảng: Thứ tư 22/11/2017

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: CON KÊNH XANH XANH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy toàn bài.

- Hiểu các từ khó; ND bài (Vẻ đẹp của con kênh và tình yêu quê hương của hai bạn nhỏ).

2. Kĩ năng: Vận dụngthực hành làm bài tập

(28)

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi H đọc bài văn kể về kỉ niệm một lần về quê

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- 3 H đọc.

- HS ghi tên bài

Bài 1: Đọc bài văn - G đọc mẫu toàn bài.

- HD chung cho H cách đọc.

- H đọc nối tiếp câu.

- H đọc nối tiếp đoạn.

- Giải nghĩa từ khó.

- 1 học sinh đọc cả bài.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

- Y/c H đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi và chọn đáp án.

- Gợi ý để H nêu ND chính của bài.

- Gv nx và chốt.

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Gọi H đọc lại ND chính của bài.

- Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan của quê hương.

- Lắng nghe.

- H đọc nối tiếp câu 3 lượt.

- H đọc nối tiếp đoạn 3 lượt.

- con lạch, con kênh, nạo đáy.

- H đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.

a) ý 1 b) ý 3 c) ý 3 d) ý 3 e) ý 2 g) ý 2

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt PHÂN BIỆT OC/ OOC; TR/ CH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Củng cố về oc/ooc ; tr/ch ; từ ngữ chỉ hoạt động.

- H phân biệt chính tả nhanh, đúng.

2. Kĩ năng: Hs biết phân biệt nhanh, đúng 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(29)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 H đọc bài Con kênh xanh xanh.

- T/c cho H viết bảng con các từ : chông chênh, tròng trành, con cóc.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- 2 H đọc bài Con kênh xanh xanh.

- H viết bảng con các từ.

- HS ghi tên bài và đọc mục tiêu Bài 1: Điền vần oc hoặc ooc

- Gọi H nêu y/c sau đó làm bài cá nhân.

- 1 H lên bảng điền trên bảng phụ.

- Gv nx, củng cố.

Bài 2/a: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch.

- H nêu y/c sau đó làm bài theo nhóm 6.

- Đại diện các nhóm treo phiếu.

- Gv nx, củng cố, tuyên dương Bài 3: Gạch chân những từ ngữ chỉ HĐ được so sánh với nhau trong mỗi câu.

- H nêu y/c, 4 H nối tiếp đọc các câu.

- HD H xác định các sự vật được so sánh với nhau, so sánh về đặc điểm nào.

- H làm bài cá nhân - 2 H lên bảng chữa bài.

- Gv nx, củng cố.

C. Củng cố - dặn dò:

- H làm bài cá nhân.

- Đ/án: rơ - moóc; ác - coóc; soóc; sọc; sóc.

- Lớp nx.

- Đ/án : trứng – chim – trắng – chú – tròn – trái chân – chú – chạy

- Lớp nx.

- H nêu y/c, 4 H nối tiếp đọc các câu.

- 2 H lên bảng chữa bài.

a) nằm – rải c) la – mắng b) v - qu tỗ ạ d) bay – ném

Đặc điểm Từ so sánh

a) nằm la liệt như rải

b) vỗ (cánh)

nhẹ nhàng như quạt

(mát)

c) la quàng quạc như mắng

d) bay vút như ném

(30)

- T/c cho H thi đặt câu theo mẫu Ai?làm gì?; Ở đâu?

- H nối tiếp nhau nêu câu.

- Gv nx, tuyên dương những câu hay, đúng.

- Nx tiết học.

- H nx bài của bạn.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho H về phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số nhanh, đúng.

- Củng cố về tìm SBC, giải bài toán có hai phép tính.

2. Kĩ năng: Hs giải thành thạo toán co phép nhân số có 3cs với số có 1 cs.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCCHỦ YẾU - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

124 x 3 304 x 3 119 x 8 - Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi H nêu y/c, H làm bài cá nhân.

- 4 H lên bảng làm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng bài học: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.. - Kĩ

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ

- Kĩ năng bài học: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.. - Kĩ

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những