• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 (17/12 – 21/12/2018)

NS: 10/12/2018 NG: Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018

TOÁN

Tiết 71: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TP - Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số TP cho một số TP.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán, tính toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính : 19,72 : 5,8 17,4 : 1,45

- Gọi Hs dưới lớp nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (30’):

*Bài 1: Gọi HS nêu y/c của bài.

- Y/c HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu y/c.

- Y/c HS nêu cách làm. T/c cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV HD HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4: Giảm tải C. Củng cố, dặn dò (4’)

- Gọi hs nhắc lại kiến thức vừa luyện tập - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai PS.

- HS lên bảng làm bài.

- 2 hs nêu

- Hs lắng nghe

Bài 1: 3,5 ; 1,26 ; 8,9 - Hs thực hiện

Bài 2: a) X x 1,4 = 2,8 x 1,5 X x 1,4 = 4,2

X = 4,2 : 1,4 X = 3 (Phần b làm tương tự ) Bài 3:

Bài giải

Chiều dài mảnh đất là:

161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi mảnh đất là:

(17 + 9,5 ) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m.

- Hs lắng nghe

(2)

TẬP ĐỌC

Tiết 29. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu ND: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS yêu quý cô giáo.

*GDHS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của ND đối với Bác.

*GDQTE: Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến thức, tôn trọng thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi Hs đọc TL bài: Hạt gạo làng ta.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B.Bài mới

1.GTB (1') Dùng tranh minh hoạ (slide 1) 2. Luyện đọc, tìm hiểu bài

a. Luyện đọc: (10')

- Gọi 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm.

- HD Hs chia đoạn và cách đọc bài

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV ghi từ khó đọc, hs đọc

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Gọi HS đọc từ chú giải, GV đưa ra câu văn dài. (slide 2)

- T/c cho Hs đọc nhóm

- T/c cho Hs đọc trước lớp, Gv nhận xét - Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi HS đọc từ đầu đến chém nhát dao.

+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?

+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?

- 4 Hs đọc bài - Hs khác nhận xét - Hs theo dõi

+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến nhát dao + Đoạn 3: Già Rok đến xem cái chữ + Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- Hs thực hiện

Buôn, lồng ngực, gùi.

- Hs thực hiện

Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: "Bác Hồ". Y hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo:

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe - Hs thực hiện

+ Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.

+ Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như

(3)

+) Rút ra ý 1:

- Gọi HS đọc đoạn còn lại

+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?

+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?

+) Rút ra ý 2:

+ Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng. (slide 3)

- Cho HS đọc lại.

c) HD đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc nối tiếp bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm (slide 4)

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HSVN học bài và CB cho bài sau

*Liên hệ: GD HS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến thức, tôn trọng thầy cô.

đi hội….

*Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.

- Hs thực hiện

+Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im … + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,…

*Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.

*Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu.

- 2 HS đọc.

- 4 Hs đọc

- HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc.

- Hs nêu lại nội dung - Hs lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*GDQTE: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, công lí .

II. ĐỒ DÙNG DH Bảng phụ

III. CÁC HĐ DH

(4)

HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC (5’) Cho HS viết các từ: tranh giành,

tranh chấp, trưng bày, chưng cất, trúng tuyển, công chúng,...

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HDHS nghe - viết (14’) - Gọi HS đọc bài viết.

+ Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ ?

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,…

- Em hãy nêu cách trình bày bài ? - GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để kiểm tra chữ viết của HS.

- Nhxét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả (16’)

* Bài 2 (VBT-102)

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 4.

+ Nhóm 1, 2, 3: Làm phần a.

+ Nhóm 4, 5, 6: Làm phần b.

- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.

- Cả lớp và GV nh.xét, KL nhóm thắng cuộc

* Bài 3 (VBT-102) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm vào bảng phụ.

- Gọi HS lên trình bày kq.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, công lí - Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi mình hay viết sai và chuẩn bị cho bài sau.

- HS lên bảng viết.

- HS đọc bài.

+ Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

Bài 2:

a) Tra (tra lúa) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).

b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).

Bài 3:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.

b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.

- Hs lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP

(5)

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Cậu bé nhân hậu.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

Bài 1. Gọi HS đọc nối tiếp bài Cậu bé nhân hậu.

- T/c cho HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc

Đ/án: a-2 ; b-3 ; c-1 ; d-3 ; e-1 ; g-3 ; h-3-1-4 ; i-1.

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại từ Bài 2. Đọc đoạn văn Chị Hà và TLCH.

- YC HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu kết quả

- NX và y/c Hs nêu lại cấu tạo bài văn tả người.

Đ/án: a - 3 ; b - 2 ; c - 2.

Bài 3. Viết đoạn văn tả ngoại hình của cậu bé Cha-li trong truyện Cậu bé nhân hậu.

- Y/c Hs lựa chọn sau đó viết bài.

- Gọi Hs đọc đoạn văn.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - N.xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp - Hs thực hiện - Hs lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi theo vở thực hành

- Lớp nhận xét - HS nêu - Hs thực hiện

- hs nêu miệng cá nhân.

- Hs thực hiện

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

- HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Tính.

39,44 : 2,9 52,2 : 4,35 - T/c cho Hs làm bài cá nhân sau đó chữa bài - Nx, củng cố.

Bài 2: Đặt tính r i tính.ồ

4,108 : 2,6 3,864 : 1,25 - Gọi HS nêu y/c, HS làm cá nhân, chữa bài.

- GV Nx và củng cố.

- HS làm bài cá nhân

- 2Hs lên bảng làm, Hs khác nhận xét

- HS làm bài cá nhân.

- 2 Hs lên bảng làm - lớp nh.xét

(6)

Bài 3: Tìm x.

a) x x 4,5 = 5,625 x = 5,625 : 4,5 x = 1,25

b) 3,45 x x = 72,45 x = 72,45 : 3,45 x = 21

- GV t/c cho Hs làm bài, chữa bài.

- GV chữa bài, nx.

Bài 4: Đố vui.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu kết quả.

- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- Hs làm bài cá nhân - 2 Hs lên bảng làm - 1HS nêu

- 1 Hs giải thích

--- NS: 11/12/2018

NG: Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 TOÁN

Tiết 72. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Thực hiện các phép tính với STP cho một STP. So sánh các số thập phân - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán, giải toán thành thạo.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, biếp áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính : 62,92 : 5,2 86,4 : 1,6 - Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới

1. GTB(1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài 1 (VBT) Gọi HS nêu y/c của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GVHDHS chuyển các hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh 2 STP.

- T/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

a) 305,14 b) 45,908 c) 234,307 d) 507,009 Bài 2:

54,01 < 54

10 1 4

25

1 < 4,25 3,41 > 3

4

1 9

5

4 = 9,8 Bài 4:

a) 9,5 x X = 47,4 x 24,8 9,5 x X = 72,2

X = 72,2 : 9,5 X = 7,6

(7)

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân, làm bài và chuẩn bị cho bài sau.

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 29. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc. (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2) ; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ đặt câu.

3. Thái độ: GDHS biết sống hoà thuận, êm ấm để góp phần XD gia đình hạnh phúc.

* GDQTE: HS có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc.

II. ĐỒ DÙNG DH: Từ điển TV.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.

2. HDHS làm bài tập (30’).

*Bài 1: (VBT-104)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.

- Cho HS làm việc cá nhân.

- Mời một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài 2 (VBT-104) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi.

- Chiếu một số bài của Hs - Cả lớp và GV nhận xét, KL.

*Bài 4 (VBT-104) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.

- Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.

- GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS,

- HS đọc bài.

Bài 1:

b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

Bài 2 (VBT-104)

- Đồng nghĩa: toại nguyện, sung sướng,…

- Trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, cơ cực, khốn khổ,…

- Hs thực hiện Bài 4:

Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là:

c) Mọi người sống hoà thuận.

(8)

song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: Các em có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

- Hs lắng nghe

--- NS: 12/12/2018

NG: Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 73: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với STP và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.

3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính:

55,2 : 2,4 226,8 : 42 - Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài 1: (VBT-89)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT-89)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra bài của nhau - Gọi HS đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 (VBT-89) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV HD HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài -

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

- Hs thực hiện

51,6 ; 126 ; 16,5 ; 3,6 Bài 2:

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5 = 43,04 : 26,9 : 5 = 16 : 5

= 0,32 (Phần b làm tương tự) Bài 3:

Bài giải

Số bước chân của Hương là:

140 : 0,4 = 350 (bước)

(9)

Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

Đáp số: 350 bước.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì HP của nhân dân theo gợi ý của sgk.

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn

- Kể được một câu chuyện ngoài SGK 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn tự tin.

*GDTTHCM: tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.

*GDQTE: Các em có quyền sống trong hạnh phúc, quyền tham gia công sức, góp phần xây dựng quê hương. Phải biết yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DH

- Một số truyện có nội dung viết về nhữg người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS kể lại 1-2 đoạn truyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. HD HS kể chuyện (30’)

a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:

- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.

- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp )

- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK.

- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.

- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.

b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.

- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân

- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- HS đọc đề.

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân

- HS đọc.

- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi

(10)

vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .

- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:

+ Đại diện các nhóm lên thi kể.

+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:

+ Bạn tìm được chuyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện hay nhất.

+ Bạn hiểu chuyện nhất.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe và chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau.

với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Hs lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 30. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.

- Hiểu ND, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

*GDQTE: HS có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc và TLCH về bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB(2’) Dùng tranh (slide 1).

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc (8’) - Gọi 1 HS đọc.

- T/c cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

Gọi Hs đọc từ khó

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc bài.

"giàn giáo, trụ bê tông, cái bay"

(11)

- T/c cho HS đọc nối tiếp lần 2 Gọi HS đọc chú giải (slide 2) - Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (12’) - Cho HS đọc khổ thơ 1:

+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?

=>HS có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển

+) Rút ra ý 1:

- Cho HS đọc khổ thơ 2:

+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?

+) Rút ra ý 2:

- Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:

+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi?

+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?

+) Rút ra ý 3:

- Nội dung chính của bài là gì? (slide 3)

- Cho 1-2 HS đọc lại.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’) - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng khổ 3, 4, 5 trong nhóm. (slide 4)

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 - 2 HS đọc toàn bài.

- Hs lắng nghe

+ Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở …

*) Hình ảnh một ngôi nhà đang xây.

- Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong....

+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.

+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.

Nắng đứng ngủ quên trên … + Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương…

+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.

* Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.

- HS đọc.

- Hs thực hiện

- HS nêu giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.

Chiều / đi học về

Chúng em qua/ ngôi nhà đang xây dở //

Giàn giáo/tựa cái lồng che chở Trụ bê tông/ nhú lên như một mầm cây

Bác thợ nề ra về/ còn huơ huơ cái bay

Tạm biệt

- HS luyện đọc theo cặp.

(12)

- T/c thi đọc diễn cảm.

- GV nh.xét bình chọn Hs đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS VN học bài và CB bài sau.

- 3 HS thi đọc.

- Hs lắng nghe

--- NS: 13/12/2018

NG: Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 TOÁN

Tiết 74. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PS dưới dạng STP.

3. Thái độ: HS yêu thích học toán, cẩn thận khi chuyển đổi.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để hiểu biết 25%.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính : a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 b) ( 2,04 + 3,4 ) : 0,68 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu KN tỉ số phần trăm (12’) a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:

+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?

- GV viết lên bảng:

100

25 = 25% là tỉ số %.

- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu % b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:

+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.

+ Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.

+ Viết thành tỉ số phần trăm.

+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường.

- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.

3 -Luyện tập (18’):

*Bài tập 1:(VBT-90)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu, Hd HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc k.quả bài làm.

- Gọi HS nhận xét - Gv Nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

+ Bằng 25 : 100 hay

100 25 . - HS viết vào bảng con.

- HS viết: 80 : 400 hay

400 80

- HS đổi bằng :

400 80 =

100 20

- HS viết:

100

20 = 20%

- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.

* Bài tập 1:

a) 94%

b) 6%

(13)

*Bài tập 2:(VBT-90) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, sau đó treo bảng phụ chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

* Bài tập 2:

a) 300 : 500; 200 : 500 b) 100

60 = 60% ;

100

40 = 40%

c) 60 cây cam; 40 cây chanh.

Lắng nghe ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU

1. KT: - HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.

2.KN: Viết được đoạn văn tả tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4.

3. TĐ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1 - Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- y/c HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.

B. Bài mới

1. GTB(1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HD HS làm bài tập (30’).

*Bài tập 1:(VBT-106) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV HD HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm vào vở bài tập.

- Mời một số HS trình bày.

- HS khác nhận xét.

- GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.

*Bài tập 2:(VBT-107) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm theo nhóm vào bảng nhóm.

+ Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.

+ Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.

+ Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn.

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV kết luận nhóm thắng cuộc.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu

- HS lên bảng làm bài.

Bài tập 1: *Lời giải :

a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,…

b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,

c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,

d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Bài tập 2: *Lời giải:

a) Về quan hệ gia đình:

- Chị ngã em nâng.

- Con hơn cha là nhà có phúc….

b) Về quan hệ thầy trò:

- Không thầy đố mày làm nên.

- Kính thầy yêu bạn.

c) Về quan hệ bè bạn:

- Học thầy không tầy học bạn.

- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

(14)

thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.

*Bài tập 3 (VBT-107)

- Cho HS làm bài theo nhóm 5

(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)

*Bài tập 4 (VBT-107) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu - Cho HS viết bài vào vở.

- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm - GV nhận xét, chấm điểm.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.

C -Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.

Bài tập 3: *Lời giải:

a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,…

b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,…

Bài tập 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS viết vào vở.

- HS đọc bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 29. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết miêu tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

* GDQTE: HS biết nữ công nhân là những người lao động rất giỏi. Phải biết yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cho HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.

B-Bài mới:

1-GTB (1’): Trong tiết học trước, các em đã biết tả ngoại hình nhân vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến.

2-Hướng dẫn HS làm bài tập (30’):

*Bài tập 1:

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.

- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.

- HS nêu.

*Lời giải:

a)- Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.

- Đoạn 3: Phần còn lại.

b)- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.

(15)

- Cho HS trao đổi theo cặp.

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.

*Bài tập 2

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý:

+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.

+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về HĐ nh.vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.

+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.

+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.

- GV nhận xét một số đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (4’) Nhận xét giờ học Liên hệ: GDHS biết nữ công nhân là những người lao động rất giỏi. Phải biết yêu quý người lao động.

- Y/c HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.

- Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.

- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.

c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất

- HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.

- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

- HS bình chọn.

Lắng nghe

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

TRƯỜNG TỔ CHỨC CHO HS ĐI TRẢI NGHIỆM Ở LỮ ĐOÀN TTG 405 --- NS: 13/12/2018

NG: Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG

TOÁN

Tiết 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU.

(16)

1. Kiến thức: HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng tính 39 : 100 = ? - Nhận xét, tuyên dương

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD giải toán về tỉ số phần trăm (12’) a) Ví dụ:

- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS : + Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.

+ Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ? + Nhân với 100 và chia cho 100.

- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%

b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào?

c) Bài toán:

- GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối.

- Cho HS tự làm ra nháp.

- Mời 1 HS lên bảng làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Luyện tập (18’):

*Bài 1 (VBT-91)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2(VBT-91)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị bài cho giờ học .

- HS lên bảng làm bài.

- HS thực hiện:

+ 315 : 600

+ 315 : 600 = 0,525

+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%

- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp nhau đọc.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5%

Đáp số: 3,5%.

* Bài tập 1:

a) 37%

b) 23,24%

c) 128,2%

* Bài tập 2:

a) 20%

b) 500%

c) 37%

- Hs lắng nghe ---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 30. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)

(17)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng lập dàn ý và viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.

B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HD HS luyện tập (30’)

*Bài tập 1 (VBT-109)

- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

- Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét.

- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.

- GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.

- Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.

- Mời một số HS trình bày.

- Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.

*Bài tập 2:(VBT-109) - Mời 1 HS yêu cầu của bài.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý:

+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.

+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.

+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.

+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động

- HS đọc

- HS đọc.

- HS xem lại kết quả quan sát.

- Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.

- HS nghe.

- HS lập dàn ý vào nháp.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- HS nghe.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc bài.

- HS bình chọn.

(18)

nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo - GV nhận xét một số đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV nh.xét giờ học, y/cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về chia một số thập phân cho một số TN, một số TN cho một số TP.

- Rèn cho HS kĩ năng chia và giải toán thành thạo.

- HS yêu thích môn học và biết vận dụng vào cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 133,11 : 17 b) 182,16 : 1,8 - Gọi HS nêu y/c, nêu lại cách chia.

- T/c cho HS làm cá nhân, chữa bài.

- GV Nx và tuyên dương.

Bài 2: Tính.

a) 36,75 x (8,5 – 6,8)

= 36,75 x 1,7

= 62,475

b) 8,25 + 4,5 x 2,1

= 8,25 + 9,45

= 17,7 - GV t/c cho Hs làm bài, chữa bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức.

- GV chữa bài, nx, tuyên dương.

Bài 3: Tìm x.

a) x – 1,5 = 6 : 1,5 x – 1,5 = 4 x = 4 + 1,5 x = 5,5

b) x + 6,8 = 7,5 : 0,3 x + 6,8 = 25

x = 25 – 6,8 x = 18,2 - Gọi 2 Hs lên bảng làm

- nx, tuyên dương.

Bài 4: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS làm bài cá nhân - 2Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- 1 Hs nêu y/c.

- 2Hs lên bảng làm.

- lớp nx.

- hs thực hiện - hs khác nx - 1HS nêu

- 1 Hs lên bảng giải bài toán.

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 15 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16

1. Nhận xét tuần 15:

(19)

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại:.………...…...

*Tuyên dương: ………...……

………...…...

*Nhắc nhở: .………...……

2. Phương hướng tuần 16:

- Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập QĐNDVN 22/12 - Luôn giữ gìn lớp học xanh – sạch – đẹp – thân thiện.

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện nghiêm túc ATGT: phải đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp, giữ gìn nhà vệ sinh sạch sẽ.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Chăm sóc các chậu hoa, cây cảnh ở trước cửa lớp học.

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học. không vẽ vẩy mực và bôi bẩn lên tường.

- Phải thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Thi giữ vở sạch và viết chữ đẹp cấp trường (chiều thứ 4 ngày 26/12/2018) - Tham gia ngày hội tiếng Anh cấp trường.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp HS củng cố về so sánh các STP, giải bài toán với các STP. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính tổng nhiều STP, sử dụng tính chất của phép cộng

Kiến thức: Giúp HS củng về cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số ; thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành

2.Kĩ năng: Thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán.. 3.Thái

1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân 2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai

Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số( Chia hết, chia có dư).Áp dụng làm các bài tập có liên quan.. Kĩ năng: Rèn kĩ

2.Kĩ năng: Thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán2. 3.Thái

1, Kiến thức: Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học?. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép tính, giải bài toán liên

1.Kiến thức : Làm được các phép tính trừ trong phạm vi số đã học, tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hơp.. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện