• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: ngày 26 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30/09/ 2019 TOÁN

TIẾT 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra ( 5 phút )

- 1HS lên làm BT 3 (SGK-18 )

B. Bài mới ( 13 phút ) 1. GTB: Trực tiếp 2. Nội dung a/ Ví dụ:

- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được?

b/ Bài toán:

- Gv nêu bài toán ? BT cho biết gì?

? BT hỏi gì?

? BT này thuộc loại toán nào?

? Dùng phương pháp nào để giải?

- 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách,

Bài giải

Nửa chu vi vườn hoa là : 120 : 2 = 60 (m) a) Chiều rộng vườn hoa là:

60 : (5 + 7) x 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa là :

60 – 25 = 35 (m) Diện tích vườn hoa là :

35 x 25 = 875 (m2) b) Diện tích lối đi là :

875 : 25 = 35 (m2 )

ĐS : a/ 25 m, 35 m b/ 35 m2 Ôn tập và bổ sung về giải toán

- Thời gian tăng thì quãng đường tăng

- 2 giờ đi được 90 km

- 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km - BT về đại lượng tỉ lệ

- Phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số

(2)

lớp làm ra nháp, nhận xét

3 : Luyện tập : ( 19 phút ) Bài 1:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- ? BT thuộc loại toán nào?

? Dùng p. pháp nào để giải?

- HS làm bài

- Đọc kết quả, nhận xét

Bài 2 :

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại nào ?

? Dùng phương pháp nào để giải ? - HS làm bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì?

Tóm tắt : 2 giờ : 90 km 4 giờ: ? km

Bài giải Cách 1 :

Trong 1 giờ ô tô đi được là:

90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 x 4 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Cách 2 :

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Bài 1:

1 HS đọc đề Tóm tắt:

6m: 90000 đồng 10m: … đồng?

- BT về đại lượng tỉ lệ - PP rút về đơn vị

Bài giải

Mua một mét vải hết số tiền là:

90000 : 6 = 15000 (đồng) 10 mét vải hết số tiền là:

15000 x 10 = 150000 (đồng) Đáp số: 150000 đồng.

Bài 2 : - 1HS đọc đề Tóm tắt:

25 hộp : 100 cái bánh 6 hộp: … cái bánh?

- BT về đại lượng tỉ lệ

- Phương pháp rút về đơn vị Bài giải

Số cái bánh trong một hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là:

4 x 6 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh.

Bài 3 : 1HS đọc đề Tóm tắt:

1000 người tăng: 21 người

(3)

? Bài toán hỏi gì?

? Dùng p.pháp nào để giải ? C : Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3 ( 19 )

4000 người tăng: …người?

- Phương pháp tìm tỉ số

Lắng nghe ------

TẬP ĐỌC

TIẾT 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS lòng yêu hoà bình.

* GD QTE: HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh minh họa sgk, bảng phụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- HS đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở kịch.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim hoà bình”.

- ? Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu bài học.

2- Luyện đọc: (10’) - 1HS đọc toàn bài.

* Gv Chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước

Đọc phân vai “ Lòng dân”

- Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …

Những con sếu bằng giấy

+ Đoạn 1: Ngày 16/7/1945 ... Nhật Bản.

+ Đoạn 2: Hai quả bom...nguyên tử + Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con + Đoạn 4: Xúc động ... mãi hoà bình.

Xa - da - cô Xa - xa - ki

(4)

ngoài

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 - 4 em)

- 4 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi

2 Hs đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?

? Đặt câu có từ truyền thuyết.

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 Hs nêu - Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 Hs đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- Hs theo dõi và bình chọn nhóm đọc tốt - Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

3- Tìm hiểu bài: (12’)

- 1Hs đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Vì sao Xa-da-co bị nhiễm phóng xạ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1 - 1Hs đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật Bản đã gây ra hậu quả gì ?

* Gv tiểu kết- HS nêu ý đoạn 2.

- 1Hs đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?

+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

*Gv tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- 1Hs đọc đoạn 4 - lớp đọc thầm.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện

Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki

+ Loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử mang nhiều yếu tố thần kì

+ Việt Nam có nhiều truyện truyền thuyết rất hay.

Mười năm sau, em lâm bệnh nặng.

Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/

nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.

1.Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản:

- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom nguyên tử.

- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản.

2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:

- Gần nửa triệu người chết.

- Đến năm 1951: 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

3. Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa- ki:

- Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.

4. Ước vọng Hoà Bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma:

- Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.

- Góp tiền xây dựng tượng đài.

(5)

vọng hoà bình?

+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?

- Hs nêu ý kiến, GV chốt ý

+ Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì?

4- Đọc diễn cảm:(10’) )

- 2Hs nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

- Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm) GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2Hs đọc tốt đọc diễn cảm toàn bài.

C. Củng cố - dặn dò: (2’)

? Chiến tranh ở Việt Nam trong thời kì kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?

- Đưa ra cho Hs xem tranh ảnh về hậu quả của chiến tranh, sự phản đối chiến tranh.

*Liên hệ: Chúng ta có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.

5-6 HS nêu

* Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- thành công, quyết định, mau chóng, nửa triệu người, may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...

4 - 5 H nêu

Lắng nghe

------ ĐẠO ĐỨC

TIẾT 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2) I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có khả năng:

- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; Khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa)

- Kĩ năng bảo vệ những ý kiến dúng của bản thân

- Kĩ năng tự phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

*GDBĐ: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa - Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(6)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ ( 5p’)

- Nên ghi nhớ bài học trước “Em là HS lớp 5”.

- Là HS lớp 5, em phải làm gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới ( 25p’)

a.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức.

* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.

* Cách tiến hành:

Đọc và phân tích truyện trang 6, SGK.

- Cả lớp thảo luận nhóm đôi (3 p).

+ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý?

+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?

+ Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao?

- GV tóm tắt lại những ý chính của từng câu hỏi: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi dù là vô tình chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.

=> Ghi nhớ: SGK

b. Hoạt động 2: Bài tập 1. (12)

* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.

* Cách tiến hành:

HS làm bài tập 1 SGK. Đánh dấu (+) vào ô trống trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm.

a. Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ.

b. Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn.

d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và chịu trách nhiệm về việc làm của mình.

e. Việc làm hỏng xin được làm lại cho tốt.

c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). (12)

- 1 HS trả lời.

- 1 HS trả lời.

* Đọc truyện – thảo luận nhóm:

- HS đọc thầm câu chuyện.

- 2, 3 HS đọc to câu chuyện cho cả lớp cùng nghe.

- Đại diện nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm mình. Nhóm khác bổ sung.

+ Vô ý đá quả bóng vào bà Doan.

+ Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,..

- HS nêu ý kiến.

- Một vài HS nhắc lại.

- HS đọc ghi nhớ

* Luyện tập cá nhân:

- Một HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV phân tích ý nghĩa từng câu đưa ra đáp án đúng (a, b, d, c).

- HS đối chiếu bài làm của mình.

(7)

* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai.

* Cách tiến hành:

Thảo luận nhóm. Bài tập 2 SGK.

Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu:

- Em không suy nghĩ trước khi làm một việc gì đó?

- Em không dám chịu trách nhiệm về việc của mình làm.

GVKL: Nếu không suy nghĩ trước khi hành động thì việc làm của em có thể gây ảnh hưởng xấu đến những người xung quanh và ảnh hưởng đến xã hội. Không dám chịu tránh nhiệm về việc làm của mình thì sẽ không có được niềm tin nơi mọi người và khó hoàn thành được công viêc của mình.

*GDBĐ: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

C. Củng cố – dặn dò (3p’)

- Qua các hoạt động trên em có thể rút ra điều gì?

- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình?

- Đọc ghi nhớ – về nhà thực hiện theo bài học

* Hoạt động nhóm:

- Chia nhóm (nhóm 6) để thảo luận.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, bổ sung.

+ Tán thành ý kiến a, đ.

+ Không tán thành ý kiến b, c, d.

HS đọc lại ghi nhớ.

------ LỊCH SỬ

TIẾT 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.

- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

2. Kĩ năng: Nhận biết, nêu đúng, nhanh những biến đổi của xã hội Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- BGPP, * ƯDPHTM

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định:

B. Kiểm tra: (5p’)

? Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó?

- Hs nêu ý kiến. Hs khác nhận xét.

(8)

- GV nhận xét, củng cố.

C. Bài mới:

Hoạt động 1 (14p’):

a) Những thay đổi của nền KT Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

- T/c cho hs thảo luận.

? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào chủ yếu?

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

? Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

Hoạt động 2 (15p’)

b) Những thay đổi trong XH Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.

? Trước khi Thực dân Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?

? Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm những tầng lớp mới nào?

* ƯDPHTM :Quảng bá những hình ảnh về đời sống của nông dân và công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

- Giáo viên bao quát, nhận xét.

- Giáo viên chốt lại ý chính.

- 2 Hs đọc nội dung cần nhớ sgk D. Củng cố, dặn dò: (1p’)

- Hệ thống nội dung.

- Liên hệ, nhận xét.

- Học sinh thảo luận cặp, trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.

+ Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng,

+ Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bó lột nông dân.

+ Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.

- Học sinh thảo luận, trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

+ Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp: viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.

- HS quảng bá:

+ Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống rất cực khổ.

- Học sinh nối tiếp đọc.

- Lắng nghe

------ Ngày soạn: ngày 26 / 09/ 2019

(9)

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 01/10/ 2019

TOÁN

TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ : ( 5 phút ) - 1HS lên làm BT 2 - Lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Luyện tập (32 phút )

Bài 1: Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào?

Dùng phương pháp nào để giải ? - Hs tự tóm tắt và giải BT

- Đọc kết quả, nhận xét

Bài 2 : Củng cố giải bài tập về quan hệ tỉ lệ

- Cách làm tương tự BT1

Tóm tắt:

3 ngày trồng : 1200 cây 12 ngày trồng : ....cây ?

Bài giải

12 ngày gấp 3 ngày số lần là : 12 : 3 = 4 (lần)

12 ngày đội đó trồng được số cây thông là : 1200 x 4 = 4800 (cây)

Đáp số: 4800 cây.

Bài 1. 1HS đọc đề Tóm tắt:

20 quyển : 40000 đồng 21 quyển : … đồng?

- Bài tập về quan hệ tỉ lệ Bài giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

40000 : 20 = 2000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là:

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng.

Bài 2. 1HS đọc đề Tóm tắt:

1 tá bút chì : 15000 đồng 6 bút chì : … đồng?

Bài giải 1 tá = 12 cái

Giá một chiếc bút chì là:

15000 : 12 = 1250 (đồng) Giá sáu chiếc bút chì là:

(10)

? Dùng phương pháp nào để giải?

- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét

Bài 3 :

Củng cố giải BT về QH tỉ lệ -Tương tự Bài 1và 2

? Dùng Phương pháp nào để giải?

- HS làm bài

- HS nói miệng cách làm và giải thích 3. Củng cố dặn dò: (3 phút)

- Gv nhận xét tiết học - BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )

1250 x 6 = 7500 (đồng) Đáp số: 7500 đồng.

-Phương pháp rút về đơn vị

Bài 3 : Tóm tắt:

2 ngày : 72000 đồng 3 ngày : … đồng?

(đáp số 108000 đồng)

------ CHÍNH TẢ (nghe – viết)

TIẾT 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bút dạ, phiếu khổ to.

2. Học sinh: VBT, SGK ,vở ôli III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- 2HS lên bảng thực hiện.

- Lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2- Hướng dẫn viết chính tả: (25’) a) Tìm hiểu nội dung:

- Gv đọc bài - HS đọc thầm lại

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- 2Hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.

Viết phần vần của các tiếng: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình.

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta.

- Nhân dân ta thương yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.

- Phrăng Đơ-bô-en; Phan Lăng; dụ

(11)

- Gv đọc cho HS viết.

- Gv đọc HS soát lỗi.

- GV thu 7 bài, nhận xét - Lớp đổi chéo vở soát lỗi

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)

* Bài 1

- 1Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào vở, 1H lên bảng làm

? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Lớp nhận xét, GV kết luận.

* Bài 2:

- Gv nêu yêu cầu.

- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Gv nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.

dỗ.

- Viết chính tả.

* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo vần : - Cùng có âm chính là nguyên đôi âm, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có

*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng.

- Tiếng không có âm cuối: Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

- Tiếng có âm cuối: Đặt dấu thanh có chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

Lắng nghe

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK 2. Học sinh: SGK, vở ôli

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2- Nhận xét: (10’)

BT3: đọc đoạn văn miêu tả cơn mưa

Từ trái nghĩa

(12)

*Bài 1: 2H đọc y/c bài 1 và đoạn văn.

- HS dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ: chính nghĩa, phi nghĩa.

- HS so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí) + Vậy thế nào là từ trái nghĩa?

*Bài 2: - GV đọc câu tục ngữ.

- HS tìm từ trái nghĩa: 2, 3 HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý, củng cố nghĩa của từ.

*Bài 3: - HS đọc yêu cầu 3.

- 2, 4 HS nêu ý kiến, GV chốt ý.

3- Ghi nhớ: SGK (39)

- Hs tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.

4- Luyện tập: (20’)

*Bài 1: - 2HS đọc yêu cầu.

- 1HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- HS tìm các cặp từ trái nghĩa.

- 4HS lên bảng gạch chân, lớp nhận xét.

*Bài 2: - Tương tự bài tập 1.

*Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài 3 - HS trao đổi nhóm (bàn)

- Đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét

GV chốt kiến thức

- HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa - HS khá , giỏi đặt câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa

*Bài 4: - HS nêu miệng, GV chốt ý nhanh

(Đ - S)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Hoàn thành bài tập 4.

*Bài 1: So sánh từ :

- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…

- Chính nghĩa: Đúng với đạo lý…

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:

Sống - chết Vinh - nhục

*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.

- 3Hs đọc ghi nhớ.

*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:

đục / trong đen / sáng rách / lành dở / hay

*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm:

hẹp / rộng ; xấu / đẹp ; trên / dưới

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho.

- Hoà bình / chiến tranh, xung đột.

- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.

- Thương yêu / căm ghét, thù hận…

- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Em rất yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

3-4 HS nêu

------ KHOA HỌC

(13)

TIẾT 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

2. Kĩ năng: Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào.

3. Thái độ: Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người.

II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:

- Kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình trang 1,2,3,4 SGK - Giấy khổ to, bút dạ

- Sưu tầm tranh ảnh người lớn ở các lứa tuổi khác nhau.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,5 của bài 6

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: 30p

a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn.

- GV chia lớp thành 4 nhóm

? Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?

? Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?

- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận.

- GV tập hợp kết quả thảo luận,

Kết luận: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già chia thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn có đặc điểm nổi bật riêng.

*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh.

- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của học sinh.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai?

Làm nghề gì? Họ ở giai đang ở giai đoạn

- 5 học sinh lần lượt lên bảng bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển.

- Học sinh làm việc theo nhóm, cử một thư kí để dán hình và ghi lại ý kiến.

- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

- Hoạt động trong nhóm.

(14)

nào của cuộc đời? Giai đoạn đó có đặc điểm gì?

- Gọi học sinh giới thiệu trước lớp

- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh có hiểu biết về các giai đoạn của con người.

*Hoạt động 3: ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người.

? Biết được các giai đoạn phát triển của con người có ích lợi gì?

- GV cử một học sinh làm cử toạ, điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi.

Kết luận: Các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn có rất nhiều ích lợi cho cuộc sống của chúng ta.

C. Hoạt động kết thúc: 2p - Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ những điều đã học và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

-5 đến 7 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được

- Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến.

Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

------ ĐỊA LÝ

TIẾT 4: SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.

Biết nguyên nhân một số con sông bị ô nhiễm và biết cách bảo vệ các con sông không bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng: Trình bày được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. Chỉ được trên bản đồ (lược đồ ) một số sông chính của Việt Nam.

3. Thái độ; Ham học hỏi để hiểu biết thêm về sông ngòi Việt Nam.

*GDBVMT: Giữ gìn, bảo vệ nguồn nước. Biết giữ vệ sinh xung quanh nguồn nước ao, hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bản đồ địa lí tự nhiênViệt Nam, lược đồ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (3’).

- Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?

B. Bài mới.

- 2-3 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.

(15)

a) Giới thiệu bài 1’.

b) Giảng bài.

*Hoạt động 1 (8’) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- GV Y/c HS dựa vào lược đồ hình 1.SGK và thảo luận theo cặp các nội dung sau.

+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết.

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ 1 số sông ở Việt nam.

+ ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?

+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.

-Y/c HS đại diện trả lời.

-GV kết luận theo SGV.

*Hoạt động 2( 8’). Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.

- GV Y/c HS làm việc theo nhóm 4.

+ Đọc SGK, quan sát hình 2, hình 3 và hoàn thành bảng sau.

Thời gian Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất.

Mùa mưa Mùa khô

-GV phân tích thêm và kết luận.

*Hoạt động 3( 5’). Vai trò của sông ngòi.

-Y/c HS làm việc cả lớp: Kể về vai trò của sông ngòi.

- Gv kết luận.

C. Củng cố, dặn dò (5’).

- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học bằng hệ thống câu hỏi SGK.

- Nguyên nhân nào dẫn đến nước một số con sông của nước ta đang bị ô nhiễm?

- Em có nhận xét gì về nước và độ ô nhiễm của sông ngòi hiện nay? Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ở các con sông?

* Liên hệ: các em phải biết giữ gìn, bảo vệ nguồn nước. Biết giữ vệ sinh xung quanh nguồn nước ao, hồ.

-Y/c 1 số em đọc nội dung cần ghi nhớ.

- HS thảo luận theo cặp

- HS đại diện trả lời miệng, lớp nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm đã phân công. Nhóm trưởng giúp đỡ các bạn hoàn thành y/c.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS đọc SGK kết hợp hiểu biết để trả lời.

+ Chất thải của các nhà máy, Khai thác rừng, khoáng sản bừa bãi….

+ Không vứt rác xuống các con sông.

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

(16)

(Sách Bác Hồ)

Bài 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY I. MỤC TIÊU:

- Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ . - Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.

III. NỘI DUNG:

A. Bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành.

- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?

B.Bài mới: “Ai chẳng có lần lỡ tay”

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động 1:

- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” + Cho HS làm trên bảng phụ:

1. Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước mỗi nội dung đó:

º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như lên cơn sốt

º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay, đồng chí Lâm đã làm gãy một cành lớn.

º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có lần lỡ tay”

º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi không thưa được câu gì với Bác.

+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì?

+ Món quà đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà đó lại quý?

2. Hoạt động 2:

- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :

+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm gãy cành san hô

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

3. Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng phụ)

a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai b) Đổ lỗi cho bạn

c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô

d) Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao

-HS lắng nghe HS lên bảng làm

- Các bạn trong lớp chỉmnh sửa, bổ sung

Nhận xét

- HS trả lời cá nhân

- Hoạt động nhóm 6

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

-Các nhóm khác bổ sung - HS tự nguyện lên bảng làm bài

- Các bạn sửa sai, bổ sung

(17)

e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng 2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một kẻ hèn nhát

4. Hoạt động 4 : GV cho HS thảo luận nhóm đôi:

+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.

+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để tránh (hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.

C. Củng cố, dặn dò:

-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

HS trả lời cá nhân theo suy nghĩ của mình

-Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét

HS trả lời

Ngày soạn: ngày 26 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 02/10/ 2019

TOÁN

TIẾT 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: bảng phụ.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ (5 phút) -1HS lên làm BT 4 (20)

B. Bài mới ( 12 phút)

+ GV nêu ví dụ trong SGK, kẻ bảng.

- HS nêu kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…

Tóm tắt

2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ...đồng ?

Bài giải

Làm 1 ngày được trả số tiền là : 72 000 : 2 = 36 000 ( đồng ) Làm trong 5 ngày được trả số tiền là :

36 000 x 5 = 180 000 ( đồng ) Đáp số: 180 000 đồng.

VD (SGK). Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo…

giảm đi bấy nhiêu lần.

(18)

- GV gợi ý cho HS quan sát bảng nêu nhận xét.

+ 2HS đọc bài toán. GV gợi ý tóm tắt phân tích.

-GV gợi ý cho HS giải theo 2 cách.

-1 số hs nêu miệng cách giải, GV ghi bảng.

- HS+GV: nhận xét, sửa chữa.G chốt lại.

? Nhìn vào bảng kết quả nêu nhận xét?

? Đây là BT thuộc dạng nào?

? Có những p. pháp giải nào?

- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp, nhận xét

3 : Luyện tập ( 20 phút ) Bài 1 : - 1HS đọc đề - P.tích đề

? BT thuộc loại toán nào?

? Dùng p. pháp nào để giải?

- HS tự tóm tắt và giải - HS đọc kết quả, nhận xét Bài 2 :

Cách làm tương tự bài 1

? Dùng p. pháp nào để giải?

- HS làm bài

- 1 HS lên bảng làm, nhận xét Bài 3:

-Tương tự cách làm trên - HS làm bài

- Đối chiếu kết quả với bảng phụ, n.xét C. Củng cố, dặn dò. (3 phút )

- GV nhận xét tiết học - HD : 1,2,3 ( 21 )

- Bài toán(SGK): Tóm tắt

2 ngày: 12 người.

4 ngày: … người ?

- Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo giảm - BT về QH tỉ lệ

- P.Pháp tìm tỉ số và p. pháp rút về đơn vị

Bài 1 : Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 1 tuần lễ: … người?

- BT về QH tỉ lệ

- P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) Bài 2 : Tóm tắt:

100 học sinh: 26 ngày 130 học sinh: …ngày?

- P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) Bài 3 : Tóm tắt:

18 giờ : 5 máy 10 giờ : … máy?

(ĐS : 4 máy) Lắng nghe

------ KỂ CHUYỆN

TIẾT 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

*GDBVMT: GD học sinh biết bảo vệ môi trường ở các làng quê Việt Nam.

(19)

II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ nhân vật, thời gian xảy ra vụ thảm sát.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 1, 2 Hs kể chuyện - Lớp và GV nx.

B. Bài mới:

1- GTB (1’) Dẫn dắt bằng lời.

2- Nội dung:(32’) a. GV kể chuyện:

- HS quan sát trang SGK - 1HS đọc lời thuyết minh

b. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:

- Gv kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.

- Gv kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.

+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, trầm lắng.

+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.

+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.

+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu.

+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.

c. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS kể chuyện (4 nhóm).

- 5HS kể chuyện tiếp nối.

- 2HS kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

*Liên hệ: GD học sinh biết bảo vệ

Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương

+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai.

+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng chứng về vụ thảm sát.

+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.

+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.

+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.

- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.

*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

(20)

môi trường ở các làng quê Việt Nam.

- Kể chuyện cho người thân nghe.

- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

------ Ngày soạn: ngày 26 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 03/10/ 2019 TOÁN

TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch - Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ nghịch.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng, phụ phiếu học tập bài tập 2.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – Tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán rút về ĐV.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải

6 ngày gấp 3 ngày số lần là:

6 : 3 = 2 (lần)

Để sửa xong đoạn đường trong 3 ngày thì cần số người là:

15 x 2 = 30 (người) Số công nhân cần bổ sung là:

30 – 15 = 15 (người) Đáp số: 15 người.

Bài 2:

Bài giải

Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng hết số tiền là:

5000 x 15 = 75000 (đồng)

Mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là:

75000 : 7500 = 10 (gói) Đáp số: 10 gói kẹo.

(21)

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán

- Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải toán

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán

+ Bước 2: Phân tích đề, lựa chọn cách giải.

+ Bước 3: Trình bầy bài giải.

- Nhận xét, đánh giá giờ học

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Bài 3:

Bài giải

Tổng số tiền thu nhập của cả gia đình là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng)

Khi gia đình có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:

3200000 : 5 = 640000 (đồng)

Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là:

800000 - 640000 = 160000 (đồng) Đáp số: 160000 đồng.

Bài 4:

* Kết quả : C. 105 m.

Lắng nghe

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng giãu các dân tộc.

*GDQTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- 2HS đọc bài, nêu ND chính từng đoạn.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

? Bức tranh gợi cho em nhớ tới điều gì ? - Hát bài: Trái đất này là của chúng mình 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc: (10’) - 1HS đọc toàn bài.

* GV Chia đoạn: 3 khổ thơ - 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3-4 em)

- 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2, lớp theo dõi 2 HS đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong câu thơ?

2 HS nêu- GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 HS đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. GV QSHD.

- Thi đọc: khổ thơ 2 (3 em/lượt) đọc 2- 3 lượt - HS theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt.

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1HS đọc khổ1 - Lớp đọc thầm.

+ Hình ảnh trái đát có gì đẹp?

* GV tiểu kết – HS nêu ý khổ 1.

- 1 HS đọc khổ 2- lớp đọc thầm.

+ Em hiểu 2 câu cuối khổ 2 nói gì?

- HS đọc khổ 3 – lớp đọc thầm.

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?

Những con sếu bằng giấy

- Bom H; bom A

- Tiếng cười ran /cho trái đất không già.

*Khổ 1: Hình ảnh đẹp của trái đất.

- Trái đất giống như quả bóng xanh có tiếng hải âu, bồ câu,…

*Khổ 2: Sự bình đẳng các DT trên trái đất.

- Hoa nào cũng quý, cũng thơm.

Trẻ em khác màu gia đều đáng quý, đáng yêu

*Khổ 3: Giữ bình yên, trẻ mãi cho trái đất.

- Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử hạt nhân.

* Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống

(23)

HS nêu ý kiến, GV chốt ý.

c) Đọc thuộc lòng: (10’) - Gv hướng dẫn cách đọc - 2HS nêu giọng đọc bài thơ.

- HS tìm từ ngữ nhấn giọng.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn, cả bài.

- HS khá - giỏi thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cả lớp hát “Bài ca trái đất”.

- Hs nhẩm thuộc bài thơ - Gọi HS đọc thuộc bài thơ - Lớp hát bài Bài ca về trái đất C. Củng cố, dặn dò : ( 2phút )

- Các em làm gì để bảo vệ trái đất xanh - sạch - đẹp?

* Liên hệ: Các em có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

- Gv nhận xét tiết học - VN học thuộc bài thơ - CB bài: Một chuyên gia máy xúc

chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên, quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu

- HS đọc bài

- HS nêu ý kiến.

Lắng nghe ------

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường.

- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- GV KT sự CB của HS - NX.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - G nêu MĐYC giờ học.

2- H.dẫn HS luyện tập (34’)

*Bài 1: - 1Hs nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

Bài quan sát trường học

Luyện tập tả cảnh

*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi trường:

(24)

- 2Hs trình bày quan sát ở nhà - H lập dàn ý chi tiết (cá nhân) - 5,6 Hs trình bày ý kiến.

- Lớp bổ sung.

- 1Hs (khá) trình bày bài hoàn chỉnh, lớp bổ sung, nhận xét.

*Bài 2: - Gv nêu yêu cầu bài 2.

- Hs chọn 1 đoạn TB để hoàn chỉnh - Hs viết đoạn.

- Gv chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Gv hệ thống nội dung bài. NX giờ học.

- Xem bài TLV tả cảnh đã học, các gợi ý.

- Chuẩn bị bài viết.

MB: Giới thiệu bao quát

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng - Ngôi trường 2 tầng, quét vôi vàng, hàng cây bóng mát bao quanh

TB: Tả từng bộ phận cảnh:

+ Sân trường: xi măng, cột cờ….

- Cây phượng, bàng, hoa sữa,..

- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…

+ Lớp học:

- 2 toà nhà xếp hình chữ L

- Lớp học thoáng mát, đầy đủ tiện nghi…

- trang trí các lớp học…

+ Vườn trường ( Vườn hoa):

- Cây trong vườn…

- Hoạt động chăm sóc…

KB:

- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của phụ huynh

- Yêu quý, tự hào về trường

*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên (đoạn thân bài).

Lắng nghe

------ Ngày soạn: ngày 26 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 04/10/ 2019 TOÁN

TIẾT 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh luyện tập giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

(25)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán Tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về tổng và tỉ số của hai số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về hiệu và tỉ số của hai số.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập chung Bài 1: Tóm tắt:

Nữ:

Nam:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Số học sinh nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 (em) Số học sinh nam là:

36 – 27 = 9 (em)

Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.

Bài 2: Tóm tắt Chiều dài:

Chiều rộng:

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh đất HCN là:

10 : 1 x 3 = 30 (m) Chiều rộng mảnh đất HCN là:

30 – 10 = 20 (m) Chu vi mảnh đất HCN là:

(30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m.

Bài 3:

Bài giải Đổi: 1 tạ = 100 kg.

300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:

300 : 100 = 3 (lần) Số gạo xát được là:

60 x 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.

Bài 4:

Bài giải

(26)

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV chốt lại các cách giải.

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm) Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số: 10 ngày.

- Lắng nghe

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 8: LUYỆN TẬP TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các ND bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’) - 2H đọc, lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- HD HS làm bài tập (34’)

*Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm vào vở.

- 3HS đọc kết quả.

- lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng - 2HS đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.

*Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập..

- HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 3: - 2HS nêu yêu cầu của bài.

GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng đẹp hơn.

- HS thảo luận nhóm.

- 4 đại diện nhóm trình bày.

- HS làm cả bài.

- Lớp và GV chốt ý.

Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ

*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

Ít – nhiều Nắng - mưa Chìm – nổi Trẻ - già

*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa với từ đã cho:

Kết quả: lớn, già, dưới, sống.

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:

- Tả hành động : Khóc - cười ; đứng- ngồi

- Tả hình dáng: Cao - thấp; cao vống - lùn tịt.

- Tả trạng thái: Buồn - vui; lạc quan - bi quan.

(27)

*Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu.

- GV lưu ý, nhận mạnh yêu cầu.

- HS làm vào vở, đọc cho lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- 1 HS nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.

- Học thuộc câu thành ngữ, tục ngữ BT1, 3.

- Tả phẩm chất: Tốt - xấu; hiền - dữ .

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.

Lắng nghe

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn tả cảnh.

3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’).

2- Nội dung (35’)

- 2Hs đọc lại đề bài -Lớp đọc thầm.

- Gv lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề.

- Hs chọn đề bài viết.

- Gv lưu ý HS giới hạn, nội dung của đề.

- 1Hs nhắc lại Cấu tạo bài văn tả cảnh.

3- Viết bài (30’) - Hs viết bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.

4- Thu bài:

- GV thu bài nhận xét (cả lớp ) - Nhận xét giờ kiểm tra

- Tuyên dương cá nhân, nhóm viết bài tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập là văn tuần sau “Luyện tập làm báo cáo thống kê”.

Vở viết văn của cả lớp.

* Đề bài:

Chọn 1 trong 3 đề bài sau:

a) Tả cảnh buổi sáng (trưa hoặc chiều) trong một vườn cây (công viên, trên đường phố, cánh đồng

…)

b) Tả một cơn mưa

c) Tả trường em vào buổi sáng một ngày đẹp trời trước khi vào học

Lắng nghe

(28)

LUYỆN TOÁN TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận diện được 2 dạng toán: Quan hệ tỉ lệ 2. Kĩ năng:

- Biết cách giải 2 dạng toán đó 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ - Hệ thống bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.

- Gọi HS nhắc lại cách giải:

+ Rút về đơn vị + Tìm tỉ số.

- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên.

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền ?

- Gv đưa bài toán ra

- HS đọc bài toán , tóm tát bài toán - HS tìm cách giải

Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân. Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?

- HS nêu

Bài 1:

Bài giải:

Mua 1 cái bút hết số tiền là:

16 000 : 20 = 800 (đồng) Mua 21 cái bút chì hết số tiền là:

800 x 21 = 16 800 (đồng ) Đáp số: 16800 đồng Bài 2:

Bài giải:

3 ngày kém 6 ngày số lần là : 6 : 3 = 2 (lần)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậc những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ,…đối lập nhau.. Luyện

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho... Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài